Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024
- 1 TUẦN THỨ: 23 TỪ NGÀY 19/2/2024 ĐẾN NGÀY 23/2/2024 TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT Chào cờ Đội 2 Toán 111 Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 45 Phân xử tài tình Chiếu tranh Máy tính, tivi 4 Đạo đức 23 Em yêu Tổ quốc Việt Nam Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 19/2 5 Khoa học 45 Sử dụng năng lượng điện Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Nhảy dây - Bật cao - Trò chơi “Qua cầu tiếp 7 45 Còi, sân tập, bóng. Thể dục sức” 8 Unit 13: What do you do in your free time? 1 45 Tiếng Anh (Lesson 3) S 2 Toán 112 Mét khối Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Chính tả 23 (Nhớ- viết) Cao Bằng Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 4 LTVC 45 Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 20/2 5 Lịch sử 23 Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 Thể dục 46 Nhảy dây - Trò chơi “Qua cầu tiếp sức” Còi, sân tập. 8 1 Toán 113 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư Ôn 2 bài hát: Hát mừng; Tre ngà bên lăng S 2 23 21/2 Âm nhạc Bác. Ôn tập TĐN số 5, số 6 3 Kể chuyện 23 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chiếu tranh Máy tính, tivi.
- 2 4 Tập đọc 45 Chú đi tuần Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 23 Lắp xe cần cẩu Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH(TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 Unit 14: What happened in the story? (Lesson 1 46 Tiếng Anh 1) S 2 Toán 114 Thể tích hình hộp chữ nhật Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 TLV 45 Lập chương trình hoạt động Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 46 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 22/2 5 Địa lí 23 Một số nước ở Châu Âu Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 115 Thể tích hình lập phương Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 23 Chủ đề 9: Trang phục yêu thích (Tiết 1) S 3 TLV 46 Trả bài văn Kể chuyện Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 46 Lắp mạch điện đơn giản Chiếu tranh Máy tính, tivi 23/2 5 6 C 7 8
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23 Thứ Hai ngày 19 tháng 2 năm 2024 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Đội Tiết 2 TOÁN Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối, đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào đổi các đơn vị đo thể tích và kĩ năng tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT, MS. Mô hình 1cm3, 1dm3 trong bộ đồ dùng học toán 5. 2. Học sinh: BC, nháp. Bộ đồ dùng học toán 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Em hiểu thể tích của 1 hình là phần nào? - HS nêu - Khi nào 2 hình có thể tích bằng nhau? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) - HS quan sát. - GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1 cm để HS quan sát nhận xét sau đó GV giới thiệu về cm3 và - HS nhắc lại dm3. 1 dm3 = 1000 cm3 - GV đưa hình vẽ để HS quan sát nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa 1dm3 và -1 dm3 gấp 1 cm3 là 1000 lần và xăng - ti - mét khối. ngược lại. => GV kết luận về dm3, cm3 cách đọc, viết của 2 đơn vị đo này, mỗi quan hệ giữa 2 đơn vị đo. - HS đọc yêu cầu 3. Luyện tập: (17 - 19’) - Viết vào ô trống a. Bài 1/116 - HS đọc mẫu - Bài yêu cầu gì? - HS làm bảng con - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu. - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS đọc bài, nêu yêu cầu => Nêu cách đọc, viết dm3, cm3?
- 2 b.Bài 2/117 - HS làm bảng con (phần a), nêu - GV chấm, chữa bài, nhận xét. Soi bài. cách làm từng phép tính. - HS làm vở ( phần b) - HS nêu. => Nêu cách đổi đơn vị đo thể tích từ dm3ra cm3 và ngược lại? * Dự kiến sai lầm: - Khi viết cm3, dm3 HS còn viết nhầm sang cm2, dm2 - Khi đổi HS còn nhầm 1dm3 = 100cm3 4. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’). - HS nêu. - Em được học kiến thức gì qua bài học hôm nay ? - HS nêu. - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thể tích dm3 và cm3? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 TẬP ĐỌC Phân xử tài tình Nguyễn Đổng Chi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng : Giúp học sinh. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất trung thực, có ý thức bảo vệ lẽ phải, ghét bỏ thói lừa lọc, dối trá trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ /SGK. TV, MT. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng - HS đọc - Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’)
- 3 - HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo chia đoạn (2 đoạn) Đoạn 1: Xa nhận tội - Đọc nối đoạn? Đoạn 2: Còn lại + Rèn đọc đoạn: - 2 HS đọc nối đoạn toàn bài. * Hãy thảo luận trong nhóm trong thời gian 3’ tìm cho cô các từ khó, câu dài và - HS đọc trong nhóm, TLN 4 (3 các từ cần giải nghĩa nhé. phút) tìm các câu khó và những từ - GV giúp đỡ HS cần hiểu nghĩa trong bài. * Đoạn 1: - Các nhóm nêu kết quả thảo luận. + Bạn đọc chưa đúng: Khung cửi - HS đọc câu 10 + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Quan - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? án - HS đọc SGK, nêu nghĩa của từ. - Đọc trôi chảy, phát âm đúng các * Đoạn 2: từ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Câu cuối dài, ngắt sau tiếng “ tiểu ’’ - HS luyện đọc đoạn 1. + Câu cuối dài ngắt hơi chưa đúng. - HS đọc thể hiện + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: vãn - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? cảnh, sư vãi, biện lễ, đàn, chạy đàn. - HS đọc SGK, nêu nghĩa của từ. - Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng dấu - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? câu. - HS luyện đọc đoạn 2 - Gọi HS đọc * HS đọc thầm nhóm đôi (1’) - GV đọc mẫu. - Toàn bài đọc trôi chảy lưu loát, b. Tìm hiểu bài: (10 - 12’) đọc đúng ngữ điệu các câu thoại. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ - 1 HS đọc quan phân xử việc gì? - HS đọc thầm đoạn 1 - Quan án đã dùng những biện pháp nào - Về việc mình mất cắp vải. Người để tìm ra người lấy vải? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải - Vì sao quan cho rằng người lấy cắp vải của mình và nhờ quan phân xử. là người không khóc? - Quan cho xé tấm vải ... 1 người bật khóc ... trói người kia lại. - Vì người bỏ công làm ra mảnh vải thì tiếc công, tiếc sức. Người còn lại sẽ dửng dưng. => Quan án thông minh hiểu tâm lí của con người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt giúp cho vụ án được phá nhanh chóng. - HS đọc thầm đoạn 2 - HS nêu / SGK
- 4 - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền chùa? - Vì sao quan án lại chọn cách trên? Chọn - HS trao đổi nhóm để tìm ý đúng ý trả lời đúng. - HS bày tỏ ý kiến (đáp án b). => Quan án thông minh tin vào đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của đức phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để kẻ gian lộ mặt một cách nhanh chóng. - Quan án phá được các vụ án vì đâu? - Nhờ thông minh, quyết đoán, nắm vững tâm lí kẻ phạm tội. =>GV tổng kết rút ra nội dung chính của - HS nêu lại nội dung bài bài. c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến trả lời của HS: - Đọc phân biệt lời nhân vật: * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1? + Lời người dẫn truyện: Rõ ràng, mạch lạc. + Lời quan: Ôn tồn, đĩnh đạc, uy nghiêm. + Lời 2 người đàn bà mếu máo, ấm ức - HS luyện đọc đoạn 1. - Đọc phân biệt lời nhân vật * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2? + Giọng quan: Đĩnh đạc ôn tồn - HS luyện đọc đoạn 2. - HS nêu - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - GV đọc mẫu lần 2 - HS đọc theo đoạn. (2 em), HS đọc - Gọi HS đọc bài, nhận xét đoạn mình thích (2 - 3 em) - GV nhận xét đánh giá, đưa ra biện pháp - HS đọc phân vai hỗ trợ nếu HS chưa đạt yêu cầu ở một + HS khác nhận xét bạn đọc nhiệm vụ học tập nào đó. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Nêu nội dung chính của bài? - 1 HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Em yêu Tổ quốc Việt Nam (T.1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết tổ quốc em là Tổ quốc Việt nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống Quốc tế
- 5 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, kinh tế, văn hoá của Tổ quốc Việt Nam. - Rèn kĩ năng nói, viết đúng Tiếng Việt 2. Năng lực: GDMT: Bảo vệ, giữ gìn môi trường cũng là một biểu hiện của tình yêu Tổ quốc. 3. Phẩm chất: Yêu mến tự hào về Tổ quốc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Tranh ảnh sgk. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Nêu ghi nhớ tiết trước. - Một số HS trả lời,nhận - Giới thiệu bài: xét, bổ sung. 2. Hình thành kiến thức: (28- 30’) HĐ 1: Tìm hiểu các thông tin trong sgk bằng hoạt động nhóm. + Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu giới thiệu các thông tin trong sgk + Gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm gới * Kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có thiệu các thông tin trong truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất sgk đáng tự hào.Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. HĐ 2: Thực hiện yêu cầu bài 2 trong sgk bằng hoạt - HS lần lượt giới thiệu động cá nhân: theo yêu cầu bài 2 sgk. - Gọi một số HS giới thiệu về lá Quốc kì,về bác Hồ, về áo dài, về văn miếu Quốc Tử Giám. - Cho HS thảo luận nhóm Theo các câu hỏi: - HS thảo luận nhóm trả + Em biết thêm những gì về đất nước con người lời. Việt Nam? + Chúng ta cần phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước. + Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: (Ghi nhớ sgk) * GDMT: Giữ sạch môi trường xung quanh, bảo vệ - Đọc ghi nhớ sgk các di sản dân tộc là những hành động thiết thực thể - Liên hệ bản thân. hiện Ty đối với quê hương đất nước. 3. Củng cố- dặn dò: (2- 3’) - Hệ thống bài. - HS nhắc lại ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. trong sgk. - Nhận xét tiết học.
- 6 * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 5 KHOA HỌC Sử dụng năng lượng điện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: HS biết: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài: Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Tranh 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - Hát tập thể. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Liên hệ thực tế- Làm việc cá nhân: (8- 10') * Mục tiêu : Thực hiện mục tiêu 1,2 * Cách tiến hành: + Kể tên một số đồ dùng điện mà em biết? - HS nối tiếp nêu + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử - Năng lượng điện do pin, do nhà dụng được lấy từ đâu? (Nhóm 2) máy điện,... cung cấp. * KL: Tất cả các vật có khả năng cung cấp điện đều được gọi chung là nguồn điện. HĐ 2: Quan sát và thảo luận (7- 8') * Mục tiêu: ý 2 mục 2. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. Quan sát vật thật hay tranh ảnh những đồ - HS thực hành theo nhóm 4 (3') dùng, máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được. + Kể tên của chúng? - Đại diện nhóm trả lời. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó? - Bước 2: Làm việc cả lớp HĐ 3: Trò chơi: “Ai đúng, ai nhanh”: (7- 8')
- 7 * Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống. - HS chia làm 2 đội, các đội tìm * Cách tiến hành: các dụng cụ, máy móc có sử dụng - GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó. học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp; giải trí; thể thao; ... 3. Củng cố, dặn dò (1- 2') - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về đổi các số đo thể tích. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán về tính đổi các số đo thể tích, tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. HS: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tính diện tích hình tròn có d = 4,5m ? - HS làm bảng con - Chữa - Trình bày. Nhận xét - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) Bài 1. Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu- Làm bài 3m3 142dm3 .... 3,142m3 - Trình bày. Nhận xét. 8m3 2789cm3 .... 802789cm3 3m3 142dm3 = 3,142m3 21 m3 5dm3..... 2105 m3 8m3 2789cm3 > 802789cm3 2,87 m3 ... 278 dm3 21m3 5dm3 > 2105m3 17,3m3 17300 dm3 2,87 m3 > 278 dm3 82345 cm3 823,45dm3 17,3m3 = 17300 dm3 - Nhận xét 82345 cm3 < 823,45dm3 - Chốt. Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc yêu cầu - Làm bài a) 1 dm3 = .... cm3 - Trình bày. Nhận xét. 84dm3 = ... cm3 a) 1 dm3 = 1000 cm3
- 8 315 cm3 = .... dm3 84dm3 = 84 000 cm3 23dm3 = ... cm3 315 cm3 = 0,315 dm3 6000 m3 =....dm3 23dm3 = 23 000 cm3 497 cm3 =.... dm3 6000 m3 = 6 000 000 dm3 1,2 m3 = ... dm3 = ....cm3 497 cm3 = 0,479 dm3 6,5 dm3 = ....cm3 1,2 m3 = 1000 dm3 = 200 000cm3 7500cm3 = ....dm3 6,5 dm3 = 6 500 cm3 23 cm3 = .... dm3 7500cm3 = 7,5 dm3 b) 1 m3 = dm3 =....cm3 23 cm3 = 0,023 dm3 1,008 m3 = dm3 = ....cm3 b)1 m3 = 1000 dm3 =1 000 000cm3 876549cm3 = ....dm3....cm3 1,008 m3 = 1000 dm3= 8000cm3 1,07 m3 = ... dm3 = .... cm3 876549cm3 = 876dm3 549cm3 6478cm3 = .... dm3.... cm3 1,07 m3= 1070dm3 = 1070 000 cm3 - Nhận xét 6478cm3 = 6 dm3 478 cm3 - GV soi bài, gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ. Nhận xét - Chốt. c. Bài 3. Một ống thuốc có 5cm3 dung - HS làm bài dịch thuốc. Hỏi một lít dung dịch như Bài giải 3 vậy đóng được bao nhiêu ống thuốc Đổi: 1 lít = 1000 000 cm 1 lít dung dịch đóng được số ống như thế? Biết 1 lít bằng 1dm3 thuốc là: - Bài yêu cầu gì? 1000 000 : 5 = 200 000 (ống) - Yêu cầu HS làm Đáp số: 200 000 ống thuốc. - GV chấm, chữa nhận xét. - HS trình bày - Nêu cách làm bài của mình? - HS nêu - Ngoài ra còn cách làm nào khác? Nêu cách làm đó? => Em đã vận dụng kiến thức nào để làm - HS nêu bài? 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Em ôn tập kiến thức gì trong bài học - HS nêu hôm nay? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 7 THỂ DỤC Nhảy dây- Bật cao. Trò chơi: “Qua cầu tiếp sức” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Ôn động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản - Làm quen trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi đúng cách.
- 9 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Còi, 10 quả bóng, mỗi em 1 dây nhảy, sân tập. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động. - Cho HS chơi trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a. Ôn di chuyển tung và bắt bóng - GV cho HS tập theo tổ theo khu vực đã quy định. - GV bao quát chung, sửa sai hoặc nhắc nhở giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng. - Cho HS thi đua giữa các tổ, biểu dương tổ tập đúng. - Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi b. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Cho HS tập cá nhân theo tổ (GV bao quát chung) c.Ôn nhảy bật cao tại chỗ. - GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật nhảy - Cho HS bật nhảy thử bằng cả 2 chân. - Cho HS tập, GV hô (1: nhún lấy đà; 2: bật nhảy; 3: rơi xuống đất và hoãn xung. - Khi bật nhẩy cao với tay lên cao chạm vào vật chuẩn d. Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi giới thiệu cách chơi, quy định chơi. - Chia lớp thành 2 đội chơi đều nhau, cho HS chơi thử.
- 10 - Cho HS chơi chính thức (có phân thắng thua, tổ thắng được tuyên dư- ơng, tổ thua phải nhảy lò cò 1 vòng GV nhắc HS không được đùa nghịch trong khi chơi). 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Giao bài về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau * Điều chỉnh sau bài dạy .. Thứ Ba ngày 20 tháng 2 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Mét khối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa m3, dm3 và cm3 dựa trên mô hình. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo : m3, dm3, cm3. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận, tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trong tiết học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm học, chăm làm, yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS, bộ đồ dùng dạy toán. 2. Học sinh: Nháp, bảng con, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Đổi 7,2 dm3 = ...... cm3 - HS làm bảng con 9577 cm3 = ...... dm3 - GV nhận xét, nêu mối quan hệ giữa - HS nêu dm3, cm3? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) - GV đưa trực quan - HS nêu lại - Mét khối kí hiệu m3 đọc là mét khối. - Thể tích của hình lập phơng có cạnh - m3 là thể tích của hình nào có cạnh dài 1 m dài bao nhiêu? - Gồm 1000 hình lập phương cạnh 1 dm.
- 11 - Quan sát hình vẽ và cho biết hình lập phương có cạnh là 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 dm? - 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 => Vậy 1 m3 = ... dm3 = ..... cm3 - Mỗi đơn vị đo thể tích lớn gấp 1000 - Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo lần đơn vị bé hơn liền tiếp và mỗi đơn thể tích? vị đo thể tích bé bằng 1 đơn vị lớn 1000 hơn tiếp liền. - GV hình thành mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo thể tích như SGK/117. - HS đọc bài, nêu yêu cầu 3. Luyện tập (17- 18’) - HS làm miệng phần a, làm bảng con a. Bài 1/118 phần b - GVgọi HS đọc đơn vị đo thể tích, GV - HS nêu đọc các số đo thể tích cho HS viết - HS đọc bài, nêu yêu cầu => Nêu cách đọc, viết số đo thể tích? - HS làm bảng con b. Bài 2 - HS nêu - GV chữa bài, nhận xét - Nêu cách đổi đơn vị đo thể tích từ - HS đọc bài dm3, m3 ra cm3 (từ đơn vị lớn ra đơn vị - Hỏi xếp được bao nhiêu hình lập nhỏ)? phương 1dm3 để đầy cái hộp. c. Bài 3/118 - HS làm vở - Bài toán hỏi gì? - HS đổi vở soát bài cho nhau * Dự kiến tình huống chia sẻ của HS: - GV chấm chữa bài + Bạn hãy trình bày lại bài làm của mình? - GV soi bài, gọi HS chia sẻ + Bạn làm thế nào để tính được số hình lập phương 1 dm3? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng những kiến thức nào? * Dự kiến sai lầm: - Khi chuyển đổi các đơn vị đo thể tích nhiều HS không nắm được mỗi đơn vị đo ứng với 3 chữ số nên thực hiện phép chuyển đổi sai. 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’). - HS nêu - Em được học kiến thức gì qua bài học hôm nay? - HS nêu - Nêu các đơn vị đo thể tích đã học? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo? - HS thực hiện - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) Cao Bằng
- 12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng. - Viết đúng các danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước. * GDMT: Thấy được vẻ đẹp kì vĩ của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Viết: Hà Nội, Tháp Bút - HS viết bảng con - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa - HS nêu lí Việt Nam - Nhận xét bài viết trước. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (10 -12’) - GV đọc mẫu. - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được các từ khó: - GV viết từ khó, yêu cầu HS phân tích từ Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, khó: sâu sắc Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, sâu sắc - HS đọc từ, phân tích tiếng khó (từ tiếng gạch chân) + Giàng = gi + ang + thanh ngang. (âm đầu gi viết bằng 2 con chữ là con giê và con chữ i - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự + Các từ còn lại HS phân tích theo yêu cầu của GV - Sau khi HS phân tích GV nhấn mạnh vào chỗ có vấn đề chính tả để HS nắm chắc hơn - GV đọc cho HS viết bảng con từ khó. - HS viết bảng con - GV nhận xét bảng. - Bài viết ở thể loại nào, nêu cách trình - HS nêu bày? b. Viết chính tả: (14 - 16’) - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc lòng. - HS nhẩm bài
- 13 + Cho HS nhẩm bài 1-2’ nếu nhiều HS chưa thuộc - Nhắc nhở HS trước khi viết bài lưu ý HS cách trình bày và viết đúng một số danh từ riêng. - HS nhớ và viết bài vào vở - Cho HS viết bài c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - HS soát lỗi, HS ghi lỗi ra lề và - GV đọc cho HS soát lỗi. chữa lỗi, HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho 1 số HS. Soi bài. d. Hướng dẫn làm bài tập: (7 - 9') * Bài 2/48 - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - HS làm bài tập. - GV chấm chữa, nhận xét. Soi bài. => Nêu cách viết danh từ riêng chỉ tên - HS nêu người, tên địa lí Việt Nam? - HS đọc yêu cầu * Bài 3/48 - Tìm danh từ riêng viết sai rồi - Bài yêu cầu gì? viết lại - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS làm bài. => Với tên riêng chỉ người, địa lí Việt - HS nêu Nam ta viết thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2’) - HS nêu - Nêu lại quy tắc viết hoa các danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí VN? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp học sinh. + Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về: Trật tự - An ninh + Hiểu đúng nghĩa của từ: trật tự. - Năng lực: Rèn cho HS năng lực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm, mạnh dạn tự tin trước tập thể; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. - Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. 2. Năng lực: HS biết vận dụng những điểu đã học để giải quyết các vấn đề trong tiết học. Tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 14 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Từ điển Tiếng Việt. 2. Học sinh: SGK, nháp. Từ điển Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Kể tên các quan hệ từ, cặp quan hệ - HS làm miệng từ đã học dùng để nối các vế câu ghép thể hiện quan hệ tương phản? - Cho ví dụ minh hoạ - HS nêu - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (32 - 34’) * Bài 1: - HS đọc bài, xác định yêu cầu - Bài 1 yêu cầu gì? - Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ Trật tự ? - GV chữa bài, chốt lời giải đúng - HS thảo luận nhóm, làm vào vở bài tập - Tại sao em chọn ý c mà không chọn - HS chữa miệng: Dòng c ý a hay ý b? - Vì ý a là nghiã của từ Hòa bình, còn ý =>Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ b là nghĩa của từ Bình yên. chức, có kỉ luật. Còn trạng thái bình yên không có chiến tranh có nghĩa là hòa bình. Trạng thái yên ổn bình lặng không ồn ào nghĩa là không có điều gì xáo trộn là nghĩa của từ bình yên (bình lặng) * Bài 2: - HS đọc bài, xác định yêu cầu - Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu - GV chữa bài, chốt lời giải đúng. Soi - HS thảo luận nhóm, chữa miệng bài + Tìm những từ ngữ liên quan tới + Cảnh sát giao thông, tai nạn, tai nạn việc giữ gìn trật tự an toàn giao giao thông, va chạm giao thông, vi phạm thông ? quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường vỉa hè + Xếp các từ đó vào các nhóm: * Lực lượng bảo vệ trật tự ATGT + Cảnh sát giao thông * Hiện tượng trái ngược với trật tự an + Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm toàn giao thông giao thông * Nguyên nhân gây tai nạn giao thông + Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường vỉa => GV chốt kiến thức, liên hệ, giáo hè dục HS ý thức chấp hành luật giao thông 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.
- 15 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Nhµ m¸y hiện ®¹i ®Çu tiªn cña níc ta I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng : Gióp häc sinh biÕt. - Sù ra ®êi vµ vai trß cña nhµ m¸y c¬ khÝ Hµ Néi - Nh÷ng ®ãng gãp cña nhµ m¸y c¬ khÝ Hµ Néi trong c«ng cuéc x©y dùng vµ b¶o vÖ Tæ quèc. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập; mạnh dạn nêu ý kiến trước lớp. 3. Phẩm chất : HS thêm yêu quý tình hữu nghị Việt- Xô. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1. Giáo viên: Tranh minh ho¹/ SGK. TV. MT, bản đồ hành chính VN. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: Cho HS quan sát - HS quan sát. tranh chụp lễ khánh thành Nhà máy cơ khí Hà Nội. 2. Hình thành kiến thức (28- 30’) HĐ1: Làm việc cá nhân (9-10’) - 1 học sinh nêu nội dung tranh. * Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội * Cách tiến hành: - Cho HS đọc đoạn “Sau chiến - 1 HS đọc thắng lúc bấy giờ”/ SGK - HS thảo luận nhóm đôi nội dung câu hỏi. + Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, + Miền Bắc bước vào thời kì xây dựng Đảng, Chính phủ xác định nhiệm chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho vụ miền Bắc là gì? Cách mạng miền Nam. + Tại sao Đảng, Chính phủ lại + Trang bị máy móc hiện đại cho miền quyết định xây dựng một Nhà máy Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này cơ khí hiện đại? giúp tăng năng suất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nồng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. + Đó là nhà máy nào? + đó là nhà máy Cơ khí Hà Nội. - GV yêu cầu HS trình bày- NX - 1 số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. HĐ2: Nhóm đôi * Mục tiêu: HS biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
- 16 * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc SGK và TLCH. - HS đọc và trả lời - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, - HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn phát phiếu học tập cho HS thảo của GV để hoàn thành (1 nhóm làm vào luận, yêu cầu các em cùng đọc phiếu giấy khổ to) SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu. + Nêu thời gian khởi công, địa + ... Nhà máy Cơ khí Hà Nội: Thời gian xây điểm xây dựng và thời gian khánh dựng: Từ tháng 12- 1955 đến tháng 4- 1958. thành Nhà máy cơ khí Hà Nội. địa điểm: Phía Tây nam thủ đô Hà Nội. Diện tích: hơn 10 vạn mét vuông. Quy mô: - Giáo viên nhận xét. lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ. Nước giúp đỡ xây dựng: Liên Xô. - Hãy nêu thành tích tiêu biểu của + Các sản phẩm: Máy phay, máy tiện, nhà Máy cơ khí Hà Nội? máy khoan, tiêu biểu l tên lửa A 12 - Những sản phẩm ra đời từ Nhà + ... đóng góp vào công công xây dựng vào máy cơ khí Hà Nội có tác dụng bảo vệ đất nước: Các sản phẩm của nhà máy như thế nào đối với sự nghiệp xây đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng dựng và bảo vệ Tổ quốc? chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam(tên lửa A 12). Nhà máy Cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây và bảo vệ Tổ quốc. - Nhà máy cơ khí Hà Nội đã nhận + Nhà nước tặng hai Huân chương Chiến được phần thưởng cao quý gì? công hạng 3. 1967, Nhà nước tặng danh hiệu Anh hùng Lao động cho đồng chí Nguyễn Hoàng Thoan- thợ nguội. Hiện nay Nhà máy Cơ khí đổi tên thành Công ty Cơ khí Hà Nội + Nhà máy Cơ khí Hà Nội luôn đạt HĐ 3: được thành tích to lớn, góp phần quan - Cho HS xem ảnh Bác Hồ 9 lần trọng vào công cuộc xây và bảo vệ Tổ đến thăm Nhà máy. quốc. + Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến thăm Nhà máy cơ khí Hà Nội? + Tại sao Người nhiều lần giới - HS nêu thiệu Nhà máy cơ khí Hà Nội với các nguyên thủ quốc gia khác? - GV nhận xét - rút ra ghi nhớ. * GDMT: Vai trò của thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối - Học sinh đọc SGK (2 em). với môi trường 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau
- 17 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức cho học sinh về kiểu câu ghép. - Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực: Biết vận dụng đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất làm việc khoa học và có kế hoạch. * GDKNS:Thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Hệ thống bài tập 2. Học sinh: Nháp, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Ôn tập Bài 1. Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ trong các câu sau: Đáp án: Tham khảo a) ...Hà kiên trì luyện tập ...cậu đã trở a) Nếu .... thì... thành một vận động viên giỏi. b) ...trời nắng quá...em ở lại đừng về. b) Nếu .... thì...; Giá mà... thì... c) ...hôm nay bạn cũng đến dự ...chắc c) Nếu ....thì... chắn cuộc họp mặt càng vui hơn. d) Khi ....thì....; Hễ ...thì.... d)...hươu đến uống nước...rùa lại nổi lên. đ) thì đ) Mẹ bảo sao ... con làm vậy. e) thì e) Học sinh nào chăm chỉ ... học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập. - HS đọc bài. XĐ yêu cầu. HS làm bài - YC HS đọc bài. Xác định yêu cầu. - HS trình bày. - Gọi HS trình bày. Soi bài. - Nhận xét. - GV nhận xét. - Chốt đáp án đúng Bài 2. Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. Đáp án: Tham khảo: a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn ... còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ... b) Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe.
- 18 c) Cậu đến nhà mình hay ... c) Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu. - YC HS đọc bài. Xác định yêu cầu. - HS đọc bài. XĐ yêu cầu. HS làm bài - Gọi HS trình bày - HS trình bày. - GV nhận xét. - Nhận xét. - Chốt đáp án đúng Bài 3. Đáp án a) Đặt câu có cặp quan hệ từ: Tuy ... a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng nhưng... bạn ấy không đi học muộn. b) Đặt câu có cặp quan hệ từ: Nếu ... b) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thì... thưởng cho em một chiếc cặp mới. c) Đặt câu có cặp quan hệ từ: vì ... c) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy nên ... bị cô giáo phê bình. - YC HS đọc bài. Xác định yêu cầu. - HS đọc bài. XĐ yêu cầu. HS làm bài - GV nhận xét. - HS trình bày. - Chốt đáp án đúng - Nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò (2- 3’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. Tiết 7 THỂ DỤC Nhảy dây. Trò chơi: “Qua cầu tiếp sức” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn tập kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác và đạt thành tích cao - Chơi trò chơi “ Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi đúng cách. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi, 10 quả bóng, mỗi em 1 dây nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: Nội dung và phương pháp Định lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu. 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động. - Cho HS chơi TC khởi động. 2. Phần cơ bản. 18 - 22’

