Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024
- 1 BÁO GIẢNG TUẦN 21 (TỪ NGÀY 29/1/2024 ĐẾN NGÀY 2/2/2024) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC Kí các cam kết. Cách phòng tránh dịch bệnh 1 GDTT mùa đông - xuân S 2 Toán 101 Luyện tập về diện tích Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Tập đọc 41 Trí dũng song toàn Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 4 Đạo đức 21 Ủy ban nhân dân xã, phường em Chiếu tranh Máy tính, tivi 29/1 5 Khoa học 41 Năng lượng mặt trời Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C 7 Thể dục 41 Tung bắt bóng - Nhảy dây - Bật cao Còi, sân tập, bóng. 8 Unit 12: Don’t ride your bike too fast! 1 41 Tiếng Anh (Lesson 2) S 2 Toán 102 Luyện tập về diện tích (T2) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Chính tả 21 (Nghe - viết) Trí dũng song toàn Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 4 LTVC 41 Mở rộng vốn từ: Công dân Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 30/1 5 Lịch sử 21 Nước nhà bị chia cắt Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Nhảy dây - Bật cao. Trò chơi : “Trồng nụ, 7 42 Còi, sân tập. Thể dục trồng hoa” 8 1 Toán 103 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư S 2 21 31/1 Âm nhạc Học hát: Tre Ngà bên lăng Bác 3 Kể chuyện 21 KC được chứng kiến hoặc tham gia Chiếu tranh Máy tính, tivi.
- 2 4 Tập đọc 42 Tiếng rao đêm Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 21 Vệ sinh phòng bệnh cho gà Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH(TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 Unit 12: Don’t ride your bike too fast! 1 42 Tiếng Anh (Lesson 3) S 2 Toán 104 Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 TLV 41 Lập chương trình hoạt động Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 42 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 1/2 5 Địa lí 21 Các nước láng giềng của Việt Nam Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 1 105 Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Toán của hình hộp chữ nhật Chủ đề 8: Trang trí sân khấu và sáng tác câu 2 21 S Mĩ Thuật chuyện (Tiết 3) 3 TLV 42 Trả bài văn tả người Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 2/2 4 Khoa học 42 Sử dụng năng lượng chất đốt Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 6 C 7 8
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 Thứ Hai ngày 29 tháng 1 năm 2024 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Kí các cam kết. Cách phòng tránh dịch bệnh mùa đông- xuân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố ý thức và nề nếp học tập cho HS. - Cho HS Kí các cam kết đốt pháo nổ, thả đèn trời, ATGT. - Nhắc nhở HS luôn có ý thức phòng dịch bệnh theo mùa đông- xuân - Giáo dục ý thức học tập và phòng chống dịch bệnh theo mùa đông- xuân 2. Năng lực: HS chủ động đeo khẩu trang hạn chế tiếp xúc nơi đông người để phòng chống dịch. 3. phẩm chất: HS luôn đề cao ý thức chủ động phòng chống dịch. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. GV nhắc nhở HS ý thức và nề nếp học tập: - GV nhắc nhở: - HS lắng nghe + Nề nếp: Ôn bài có chất lượng. Rèn thói - HS thực hiện. quen tự học. + Học tập: Tích cực trong học tập, học bài và làm bài đầy đủ. Trong lớp tích cực góp ý xây dựng bài. + Lao động, vệ sinh, công tác phòng chống dịch. Đảm bảo trang phục và VSCN. 2. Cho HS Kí các cam kết đốt pháo nổ, thả đèn trời, ATG dịp Tết Nguyên đán. - GV thông qua bản cam kết - HS lắng nghe - Hỏi HS về ND - HS trả lời - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại - Cho HS kí cam kết. - HS kí cam kết. 3. Phòng dịch bệnh và dịch Covid- 19. - GV nhắc HS thực hiện tốt cách phòng - HS lắng nghe dịch bệnh theo mùa và dịch Covid- 19 - HS thực hiện. - Gọi HS nhắc lại và nêu cách thực hiện cách phòng dịch bệnh theo mùa và dịch Covid- 19 - Kiểm tra việc VS và cách phòng dịch của HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét về ý thức của HS. - HS lắng nghe - Nhắc nhở HS thực hiện những điều đã học - HS thực hiện.
- 2 Tiết 2 TOÁN Luyện tập về tính diện tích I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như: hình chữ nhật, hình vuông. - Vận dụng làm đúng các bài tập. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn tự tin trước tập thể. Vận dụng cách tính diện tích các hình đã học để giải các bài toán về tính diện tích. 3. phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu. TV, MT, MS. Bảng lớp vẽ hình ở ví dụ. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tính chu vi và diện tích hình chữ - HS làm bảng con. nhật có a = 7 dm; b = 25cm - Chữa bài, nêu cách làm? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức * Ví dụ (10 - 12’) - HS đọc ví dụ. - GV kẻ sẵn hình như SGK lên bảng . - Tính DT của mảnh đất như hình vẽ. - Yêu cầu HS đọc ví dụ / SGK. - HS nêu cách chia. - Bài yêu cầu gì? - Quan sát hình vẽ => mảnh đất có thể chia thành các hình như thế nào? - Để thuận tiện cho tính toán ta chia như sau: (GV chia như hình 2 SGK/ - Tổng diện tích của hình chữ nhật 103) ABCD và 2 hình vuông EGKH, MNPQ - Tổng diện tích của mảnh đất là diện - HS làm bảng con 2 tích của những hình nào? SABCD=(25 +20 +25) x 40,1=2807(m ) SHGKE và PQMN = (20 x 20) x 2 - Cho HS vận dụng kiến thức đã học = 800 (m2) để làm bài S mảnh đất: 2807+800 = 3607(m2) - HS hoàn thiện bài toán. - HS nêu. - Gọi HS hoàn thiện bài toán. => Để tính diện tích mảnh đất em đã vận dụng kiến thức nào? - HS đọc yêu cầu, kết hợp QS hình. 3. Luyện tập: (18 - 20’) - Tính diện tích mảnh đất có kích thước a. Bài 1/104 như hình vẽ - Bài toán hỏi gì? - HS làm nháp.
- 3 - HS chia sẻ cách làm với bạn. * Dự kiến tình huống chia sẻ của HS: + Để tính được diện tích mảnh đất này bạn phải làm gì? + Đọc kích thước của mỗi hình sau khi chia? + Muốn tính được diện tích mảnh đất bạn phải tính diện tích của những hình nào? + Để làm được bài này bạn đã vận => Để tính diện tích của mảnh đất em dụng kiến thức và kĩ năng nào? làm thế nào? - Đọc độ dài các cạnh của mỗi hình sau khi đã chia? - HS nêu. - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông? b. Bài 2/104( Dành cho HS tiếp thu nhanh) 4. Củng cố, dặn dò (2- 3’) + Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học hôm nay? - HS nêu. - Để tính được diện tích của những hình phức tạp chúng ta cần chia hình to ra thành những hình nhỏ để tính. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 TẬP ĐỌC Trí dũng song toàn Đinh Xuân Lâm- Trương Hữu Quýnh và Trung Lưu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh: - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài đọc. Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước. * GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ /SGK. TV, MT. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 4 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3 - 5’). - GV mở video - HS khởi động - Đọc bài: Nhà tài trợ đặc biệt của - HS đọc. Cách mạng - Nêu nội dung bài? - HS nêu - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm theo chia đoạn.(3 đoạn) Đoạn 1: Mùa đông Liễu Thăng Đoạn 2: Lần khác hại ông Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc nối đoạn. + Rèn đọc đoạn: * Để đọc tốt được bài này đầu tiên ta - HS đọc trong nhóm, thảo luận nhóm đôi phải đọc đúng. Hãy thảo luận trong trong thời gian 3 phút, tìm các câu khó và nhóm trong thời gian 3’ tìm cho cô những từ cần hiểu nghĩa trong bài. các từ khó, câu dài và các từ cần giải - Các nhóm nêu kết quả thảo luận. nghĩa nhé. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. + Bạn đọc chưa đúng tiếng nạp trong từ : * Đoạn 1: Cống nạp - 1HS đọc câu có từ. + Câu cuối đoạn là câu dài, nghỉ sau + Bạn nghỉ hơi chưa đúng ở câu cuối. tiếng “nạn, vàng”. - HS đọc mẫu. + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Trí dũng song toàn, thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng. - HS đọc thầm / SGK, nêu nghĩa của từ. - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc đúng số liệu năm và ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 1. * Đoạn 2: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Đồng Trụ. - HS đọc thầm/ SGK nêu nghĩa của từ. - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc trôi chảy toàn đoạn, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 2. * Đoạn 3: - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 3. * HS đọc thầm nhóm đôi (1’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Toàn bài đọc trôi chảy lưu loát phát âm đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Gọi HS đọc bài - HS đọc (1- 2 em )
- 5 - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: (10 - 12’) - Sứ thần Giang Văn Minh đã làm thế - HS đọc thầm đoạn 1 nào để vua Minh cho vào gặp? - Sứ thần vờ khóc lóc than thở và không - Ông đã làm thế nào để vua Minh có mặt ở nhà giỗ cụ 5 đời bãi bỏ nạn góp giỗ Liễu Thăng ? - Từ việc khóc lóc than thở không được ở => Sự khôn khéo của ông đã khiến nhà giỗ cụ 5 đời để vua Minh phán " vua Minh mắc mưu tự đẩy mình vào không ai phải giỗ . " Giang Văn Minh hoàn cảnh tự thừa nhận sự vô lí của tâu luôn: "Vậy tướng Liễu Thăng ... sang mình và đã bãi bỏ lệ bắt nước Việt cúng" để vua Minh mắc mưu và từ đó bãi góp giỗ Liễu Thăng. bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - HS đọc thầm đoạn 2 - Nhắc lại cuộc đối đáp giữa Giang - HS đọc lại cuộc đối đáp / SGK Văn Minh và đại thần nhà Minh? - Vì sao vua Minh sai người ám hại - Có 2 lí do. Thứ nhất: Phải bỏ lệ góp giỗ ông? Liễu Thăng do bị mắc mưu nên căm ghét ông. Thứ 2: Ông dám đối đáp lại bằng việc 3 lần 3 triều đại Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng nên vua Minh giận quá sai người ám hại ông. - GV tổng kết. - HS đọc thầm đoạn 3 - Khi ông mất vua Lê Thần Tông đã - Khóc bên linh cữu và có bài điếu văn làm gì? tiễn đưa ông. - Vì sao nói Giang Văn Minh được - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất, giữa gọi là người trí dũng song toàn? triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu => Giang Văn Minh được vua coi để buộc vua Minh phải bãi bỏ lệ góp giỗ trọng. Bài ca ngợi sứ thần Giang Văn Liễu Thăng cho nước Việt, Để giữ thể Minh trí dũng song toàn bảo vệ được diện và danh dự đất nước ông dũng cảm quyền lợi và danh dự của đất nước không sợ chết dám đối lại 1 vế đối tràn khi đi sứ nước ngoài. đầy niềm tự hào dân tộc. c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’). - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) * Dự kiến tình huống trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm - Đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng từ đoạn 1? "vờ". Giọng Giang Văn Minh ân hận xót thương. Phần sau cứng cỏi dõng dạc. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm - Lời Giang Văn Minh đối đáp với đại đoạn 2? thần: đọc giọng cứng cỏi. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. * Đoạn 3: Nêu cách đọc diễn cảm - Đọc chậm, giọng xót thương. đoạn 3? - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài?
- 6 - Toàn bài đọc lúc rắn rỏi hào hứng, lúc - GV đọc mẫu toàn bài. trầm lắng, xót thương. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc theo đoạn (3 em ) - HS đọc đoạn mình thích (1 - 2 em) - GV nhận xét đánh giá, đưa ra biện - HS đọc phân vai pháp hỗ trợ nếu HS chưa đạt yêu cầu - HS khác nhận xét bạn đọc. ở một nhiệm vụ học tập nào đó. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Nêu nội dung chính của bài? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Ủy ban nhân dân xã (phường) em. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: HS biết: - Cần tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường) - Thực hiện các quy định của UBND xã (phường), tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức . - Tôn trọng UBND xã (phường). 2. Năng lực: Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. 3. Phẩm chất: Biết phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS khởi động + Nêu những việc mà em đã làm thể hiện tình - HS nêu yêu quê hương ? + Vì sao cần phải yêu quê hương ? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Tìm hiểu truyện: Đến UBND phường * Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và tầm qtrọng của UBND * Cách tiến hành : Làm việc cả lớp . - Đọc truyện Đến UBND phường. - Đọc thầm Sgk. + Bố bạn Nga đến UBND phường để làm gì ? - làm giấy khai sinh
- 7 + Theo em, UBND phường còn làm các công - xác nhận chỗ ở, quản lí việc việc gì nữa ? xây dựng + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng - Hs nêu . nên mỗi người dân cần phải có thái độ ntn đối với UBND ? * KL: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đvới người dân ở địa - Đọc ghi nhớ/32 . phương. Vì vậy, mỗi người dân đề phải tôn trọng và giúp đỡ UB hoàn thành công việc. HĐ2: Làm bài tập 1 (7- 8’) * Mục tiêu: Hs biết một số công việc của UBND xã ( phường ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm đôi - Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 2. - Đọc, nêu yêu cầu . - Yêu cầu Hs thảo luận . - Thảo luận nhóm đôi (3’), báo - Nhận xét, bổ sung cáo kết quả . * KL: các việc làm ở ý: b, c, d, đ, e, h, i là các công việc của UBND xã (phường) HĐ3: Làm bài tập 3 (7- 8’) * Mục tiêu : HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã . * Cách tiến hành : - Làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài - Nêu yêu cầu . - Nhận xét, bổ sung . - Làm VBT, nêu ý kiến . * KL: + Ý : b, c là hành vi, việc làm đúng . + Ý : a là hành vi không nên làm . 3. HĐ tiếp nối (2- 3’) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - HS đọc lại ghi nhớ. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 5 KHOA HỌC Năng lượng mặt trời I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Hiểu năng lượng Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất. - Biết được tác dụng của năng lượng Mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên 1 số phương tiện máy móc của con người sử dụng năng lượng mặt trời. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài.
- 8 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích tìm tòi và khám phá thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính bỏ túi hoặc đồng hồ chạy bằng năng lượng Mặt trời. - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng Mặt trời. Tranh. TV, MT. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - Hãy lấy ví dụ về nguồn cung cấp năng lượng cho - Trả lời, NX hoạt động của con người, động vật, máy móc? - HS theo dõi - GV nhận xét - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Thảo luận (14-15’): * Mục tiêu: nêu được VD về tác dụng của NL mặt trời trong tự nhiên. * Cách tiến hành: y/c thảo luận về - Mặt trời cung cấp NL cho trái đất ở những dạng - Trao đổi nhóm đôi nào? - Đại diện t/bày - Nêu vai trò của NL mặt trời với sự sống? - NX bổ sung - Nêu vai trò của NL mặt trời với thời tiết và khí hậu? - Nêu vai trò của NL mặt trời với thực vật và động vật? * KL: Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. (chiếu hình ảnh) HĐ2: Quan sát và thảo luận (14-15’): * Mục tiêu: kể được 1 số phương tiện, máy móc, hđ... của con người sử dụng NL mặt trời. - Q/sát hình vẽ, trao đổi * Cách tiến hành: y/c q/sát các hình vẽ/84,85 SGK cặp đôi thảo luận - T/bày, NX bổ sung - Nội dung từng tranh là gì? - Con người đã sử dụng năng lượng Mặt trời như - HS nêu thế nào? + Gia đình hay mọi người ở địa phương em đã sử dụng năng lượng Mặt trời vào những việc gì? 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Nối tiếp nhau t/lời - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: - Đọc lại mục “Bạn cần + Tại sao nói Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu biết” của sự sống trên trái đất? + Con người sử dụng năng lượng Mặt trời vào những việc gì? (chiếu hình ảnh) - Nhận xét tiết học.
- 9 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn tự tin trước tập thể. Vận dụng cách tính diện tích các hình đã học để giải các bài toán về tính diện tích. 3. phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: phấn màu, TV, MT, MS. Hệ thống bài tập. 2. HS: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’). - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập a) Ôn cách tính diện tích hình thang. - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính DT hình thang - HS lên bảng viết công thức tính diện - Cho HS lên bảng viết công thức tính tích hình thang. diện tích hình thang. b) Thực hành. - HS đọc kĩ đề bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - Cho HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Khoanh vào đáp án đúng: a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì a) Khoanh vào A. chu vi của hình đó là: A. 2,7475cm B. 27,475cm C. 2,7475m D. 0,27475m b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa b) Khoanh vào B. chu vi của nó là: A. 25,12cm B. 12,56cm C. 33,12cm D. 20,56cm Bài giải Bài tập 2: Đường kính của một bánh a) Chu vi của bánh xe đó là: xe đạp là 0,52m. 0,52 x 3,14 = 1,6328 (m) a) Tính chu vi của bánh xe đó?
- 10 b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, vòng là: 80 vòng, 300 vòng? 1,6328 x 50 = 81,64 (m) Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là: 1,6328 x 300 = 489,84(m) Đáp số: a) 1,6328 m. b) 81,64m; 489,84m Bài tập 3: (HSNK) Bài giải Tính diện tích hình PQBD (như hình Diện tích hình chữ nhật ABCD là: vẽ) 26 x 18 = 468 (cm2) Diện tích hình tam giác APQ là: 15cm A Q B 15 x 8 : 2 = 60 (cm2) Diện tích hình tam giác BCD là: 8cm 26 x 18 : 2 = 234 (cm2) 1818cm 18 cm Diện tích hình PQBD là: 468 - ( 234 + 60) = 174 (cm2) Đáp số: 174cm2 D 26cm C 3. Củng cố dặn dò. (2- 3’) - GV nhận xét giờ học và dặn HS - HS lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài sau. Tiết 7 THỂ DỤC Tung và bắt bóng. Nhảy dây. Bật cao I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Làm quen động tác bật cao.Yêu cầu động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”.Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi, 10 quả bóng, mỗi em 1 dây nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu. 6 - 10’ - LT tập hợp lớp, điểm số báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động.
- 11 - Cho HS chơi trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản. a. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 18 - 22’ người. - GV cho HS tập theo tổ theo khu vực đã quy định. - GV bao quát, sửa sai hoặc nhắc nhở giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng. - Cho HS thi đua giữa các tổ, biểu dương tổ tập đúng. b. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Chọn 1 số em nhảy tốt lên biểu diễn. - Cho HS tập cá nhân theo tổ c. Làm quen nhẩy bật cao. - GV làm mẫu giảng giải. - Cho HS bật thử bằng cả 2 chân. Khi rơi xuống phải thực hiện động tác hoãn xung để tránh chấn động) - Cho HS tập d. Trò chơi “Bóng chuyền sáu” * * - GV nêu tên trò chơi giới thiệu cách chơi, * * quy định khu vực chơi. * * - Cho HS tập trước động tác vừa di * * chuyển vừa bắt bóng. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức (có phân thắng thua, tổ thắng được tuyên dương, tổ thua phải nhảy lò cò 1 vòng. 3. Phần kết thúc. 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - NX đánh giá kết quả bài học. - VN: Ôn động tác tung và bắt bóng * Điều chỉnh sau bài dạy .. Thứ Ba ngày 30 tháng 1 năm 2024 Tiết 1 TOÁN Luyện tập về diện tích (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang. -Vận dụng làm đúng các bài tập.
- 12 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn, có ý thức tìm tòi, sáng tạo,tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học để giải quyết ác bài tập trong tiết học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm học, chăm làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3 - 5’). - GV mở video - HS khởi động - Nêu lại quy tắc và công thức tính diện - HS nêu tích hình cn, hình tam giác, hình thang? - GV nhận xét chung. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức * Ví dụ (14 - 15’) VD: Tính diện tích bục giảng - Gọi HS đọc - HS đọc - Chia bục giảng thành 2 hình chữ nhật - HS theo dõi. - Yêu cầu HS đo. - HS đo. - Yêu cầu HS tính S 2 hình chữ nhật. - GV nhận xét. - HS làm bảng con. => Để tính S bục giảng em làm thế nào? - Tính S 2 hình chữ nhật rồi cộng 2 diện tích đó với nhau. 3. Luyện tập (17- 18’) a. Bài 1/105. - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Cho HS quan sát hình vẽ, đọc độ dài các - HS đọc số liệu, có thể điền số liệu cạnh. vào hình vẽ. - Để tính được diện tích mảnh đất, có thể - HS nêu chia mảnh đất thành những hình nào? - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con. ĐS : 7833 m2 => Nêu cách làm? - HS nêu - Nêu cách tính diện tích hình tam giác, diện tích hình chữ nhật? b. Bài 2/106.(Dành cho HS tiếp thu nhanh) 4. Củng cố, dặn dò: (2- 3’) + Em được ôn tập kiến thức gì qua bài - HS nêu. học hôm nay? - Muốn tính diện tích của 1 hình gồm - HS trả lời. nhiều hình nhỏ ta làm thế nào? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy
- 13 .. Tiết 2 CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT) Trí dũng song toàn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn của bài “Trí dũng song toàn”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r, d, gi, có thanh hỏi hoặc thanh ngã. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức nghe và viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT. 2. Học sinh: SGK, bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Viết: khắp lối, cào cào. - HS viết bảng con. - Nhận xét bảng. - Nhận xét bài viết trước. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (10- 12’) - GV đọc mẫu bài viết - HS mở SGK đọc thầm theo. - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được các từ: sứ - GV ghi từ khó lên bảng: thần, triều đại, linh cữu - Cho HS phân tích tiếng, từ khó (từ, tiếng - HS phát âm và phân tích từ gạch chân), phân tích các tiếng có âm đầu là khó. tổ hợp chữ cái. + Triều = tr + iêu + thanh huyền (Âm đầu tr viết bằng 2 con chữ là con chữ tê và con chữ e rờ) - Các từ, tiếng còn lại tiến hành tương tự + Các tiếng còn lại HS phân tích theo yêu cầu của GV. - Khi HS phân tích xong 1 từ GV chốt ở những chỗ HS dễ viết sai. - Đọc cho HS viết từ khó - HS viết bảng con. - Nhận xét bảng con. - Bài viết ở thể loại nào, nêu cách trình bày - HS nêu bài? b. Viết chính tả: (14 - 16’).
- 14 - Nhắc nhở HS cách trình bày và lưu ý các danh từ riêng viết hoa, tư thế ngồi viết. - HS viết vở. - Đọc cho HS viết bài. c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - HS soát lỗi, chữa lỗi. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm bài, nhận xét, tư vấn cho 1 số HS d. Hướng dẫn làm bài tập: (7 - 9') - HS đọc yêu cầu. * Bài 2/27 - HS TLN bàn, làm lại vào VBT - Thảo luận nhóm bàn yêu cầu bài 2. - Đại diện nhóm trình bày. - GV đánh giá chung. - HS nhóm khác nhận xét, bổ => Trong trường hợp giữ lại dể dùng về sau sung. ta viết bằng “dành” - dành dụm, để dành. Khi biết rõ, thành thạo việc gì thì ta viết bằng “rành” - rành mạch, rành rẽ. Khi là đồ dùng (DT) ta viết bằng “giành” - cái giành - HS nêu - Muốn tìm đúng các tiếng có âm đầu r, d, gi cần lưu ý gì? - HS đọc yêu cầu. * Bài 3 - Điền r, d, gi vào chỗ trống, điền - Bài yêu cầu gì? dấu hỏi dấu ngã. - GV đánh giá chung - HS làm bài, chữa miệng - GV nhắc nhở HS chỉ nêu thứ tự từ cần điền - HS khác nhận xét. và làm vào vở. - GV chữa bài. - HS nêu. - Muốn điền đúng các âm đầu hoặc dấu thanh vào tiếng cần lưu ý gì? 3. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - Nhận xét giờ học, về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Công dân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. - Vận dụng vốn từ đã học viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích môn học Tiếng Việt. GD ý thức công dân.
- 15 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Từ điển Tiếng Việt, vở bài tập. TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, nháp, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3 - 5’). - GV mở video - HS khởi động - Nêu nghĩa của từ công dân? - HS nêu. - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (32 - 34’) * Bài 1/28 - HS đọc thầm, đọc to yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từ cho trước. - HS đọc các từ cho trước. - TLN 4 thực bài 1 và sử dụng từ điển - HS thảo luận nhóm 4, làm lại vào vở tìm hiểu nghĩa của cụm từ. bài tập - Chữa bài, nhận xét. + Ghép từ công dân vào trước, sau ta - HS trình bày, HS khác nhận xét, bs. được những từ nào? + Công dân gương mẫu (danh dự) - GV kết luận gọi HS nêu nghĩa của 1 nghĩa vụ công dân, số cụm từ. - HS nêu theo yêu cầu của GV. * Bài 2/28. - Bài 2 yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với cụm - GV chấm chữa nhận xét. từ ở cột B. - Gọi HS nêu cách làm. - HS làm vở bài tập => GV chốt thế nào là nghĩa vụ công - HS nêu cách làm. dân, quyền công dân, ý thức công dân. * Bài 3/28. - HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu gì? - Dựa vào câu nói của Bác ... viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS làm vở bài tập, 1 HS làm bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - HS khác nhận xét. - GV đánh giá chung. Tuyên dương HS làm bài hay. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Em hiểu thế nào là nghĩa vụ công - HS nêu. dân? - Nhận xét giờ học, về nhà học bài, chuận bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ...
- 16 Tiết 5 LỊCH SỬ Nước nhà bị chia cắt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954 - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập; mạnh dạn nêu ý kiến trước lớp. 3. Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1. Giáo viên: TV, MT. - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của Hiệp định Giơ- ne- vơ). - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ- Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3 - 5’). - GV mở video - HS khởi động - Gọi HS kể các sự kiện lịch sử tiêu biểu - HS kể, HS khác nhận xét. trong giai đoạn 1945- 1954? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (28- 30’) HĐ1: Nội dung của Hiệp định Giơ- ne-vơ * Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ. - Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp - Học sinh TLN đôi, trình bày. định Giơ- ne- vơ? - Giáo viên nhận xét và chốt ý: * Nội dung Hiệp định giơ- ne- vơ: - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu - HS đọc SGK- thảo luận nhóm đôi. những vấn đề sau: - HS chia nhóm đối tượng. HS trung bình yếu trình bày được vài ý. + Tìm hiểu nghĩa của các khỏi niệm: hiệp - Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, biểu hai miền Nam- Bắc để bàn về diệt cộng, thảm sát. việc thống nhất đất nước. - Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước. - Diệt cộng: tiêu diệt Việt cộng. - Tố cộng: tổ chức tố cáo, bôi nhọ những người cộng sản, những người yêu nước tham gia kháng chiến
- 17 chống Pháp và đấu tranh chống Mĩ- Diệm. - Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào miền + Tại sao có hiệp định giơ- ne vơ? Nam một cách dã man. + Hiệp định Pháp kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21-7- + Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ- ne- 1954. vơ là gì? + Hiệp định công nhận chấm dứt + Hiệp định thể hiện mong ước gì của chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN nhân dân ta? + mong muốn độc lập, tự do và - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về thống nhất đất nước. cỏc vấn đề nêu trên. - HS làm việc cả nhóm, trình bày. - GV nhận xét phần làm việc của HS. HĐ 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành hai - HS lắng nghe. miền Nam - Bắc? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận để giải quyết các vấn đề: - HS thực hiện. + Mỹ có âm mưu gì? + thay chân Pháp xâm lược miền + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mỹ cố Nam Việt Nam. tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ . + Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Ra sức chống phá lực lượng + Những việc làm của đế quốc Mỹ đó gây cách mạng... hậu quả gì cho dân tộc ta? + đồng bào ta bị tàn sát, đất nước + Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta ta bị chia cắt lâu dài phải làm gì? + lại tiếp tục cầm súng chiến đấu - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo chống đế quốc Mĩ và tay sai luận trước lớp. - Đại diện trình bày. Nhóm khác - GV: Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt nhận xét. Nam là một. Nhân dân hai miền Nam - Bắc đều là dân của một nước. Âm mưu chia cắt nước Việt của đế quốc Mĩ là đi ngược lại với nguyện vọng chính đáng của dân tộc Việt Nam. 3. Củng cố - dặn dò: (2- 3’) - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, dặn HS CB bài sau. - HS nêu * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 18 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Nội dung ôn tập. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động kết nối (3 - 5’). - GV mở video - HS khởi động - Nêu dàn bài chung về văn tả người? - HS trình bày. - Giới thiệu bài: 2. Luyện Tiếng Việt - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu ghép. Ví dụ: a) Đặt câu có quan hệ từ và: a) Mình học giỏi toán và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt. b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Đặt câu có quan hệ từ thì: c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Đặt câu có quan hệ từ hay: e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm Tiếng Việt. g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví Ví dụ: dụ sau quan hệ từ thích hợp. a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà a, Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn còn .... lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b) Mình đã nhiều lần khuyên mà .... b, Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe. c) Cậu đến nhà mình hay .... c, Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu. Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ Ví dụ: từ là : a) Tuy nhưng

