Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024
- 1 BÁO GIẢNG TUẦN 20 (TỪ NGÀY 22/1/2024 ĐẾN NGÀY 26/1/2024) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT VHGT.Bài 6: Khi tai nạn xảy ra 2 Toán 96 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 39 Thái sư Trần Thủ Độ Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 4 Đạo đức 20 Em yêu quê hương (tiết 2) Chiếu tranh Máy tính, tivi 22/1 5 Khoa học 39 Sự biến đổi hóa học Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C 7 Thể dục 39 Tung bắt bóng- Trò chơi: “Bóng chuyền sáu” Còi, sân tập, bóng. 8 Unit 11: What’s the matter with you? (Lesson 1 39 Tiếng Anh 3) S 2 Toán 97 Diện tích hình tròn Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Chính tả 20 (Nghe - viết) Cánh cam lạc mẹ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 4 LTVC 39 Mở rộng vốn từ: Công dân Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 23/1 Ôn tập chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập 5 20 Chiếu tranh Máy tính, tivi Lịch sử dân tộc (1945-1954) C 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 7 Thể dục 40 Tung bắt bóng - Nhảy dây Còi, sân tập. 8 1 Toán 98 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư 2 Âm nhạc 20 Ôn hát: Hát mừng. Tập đọc nhạc: TĐN số 5 S 24/1 3 Kể chuyện 20 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chiếu tranh Máy tính, tivi. 4 Tập đọc 40 Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng Chiếu tranh Máy tính, tivi
- 2 5 Kĩ thuật 20 Chăm sóc gà Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH(TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 Unit 12: Don’t ride your bike too fast! 1 40 Tiếng Anh (Lesson 1) S 2 Toán 99 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 TLV 39 Tả người (Kiểm tra viết) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 40 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 25/1 5 Địa lí 20 Châu Á (T2) Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 100 Giới thiệu biểu đồ hình quạt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Chủ đề 8: Trang trí sân khấu và sáng tác câu 2 20 S Mĩ Thuật chuyện (Tiết 2) 3 TLV 40 Lập chương trình hoạt động Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 40 Năng lượng Chiếu tranh Máy tính, tivi 26/1 5 6 C 7 8
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 Thứ Hai ngày 22 tháng 1 năm 2024 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ VHGT: Bài 6: Khi tai nạn xảy ra I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết những việc cần làm khi có tai nạn giao thông xảy ra - Biết xử lí khi gặp sự cố về tai nạn giao thông đơn giản. 2. Năng lực: - Bình tĩnh xử lí khi gặp tai nạn giao thông - Biết giúp đỡ người gặp tai nạn giao thông 3. Phẩm chất: Có ý thức thực hiện và vận động mọi người cùng thực hiện giữ ATGT; góp phần ngăn chặn những tai nạn giao thông có thể xảy ra. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thông và sưu tầm thêm. 2. HS: Sách văn hóa giao thông lớp 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Hoạt động trải nghiệm: (5- 7’) + Trong lớp, các bạn đến trường bằng - HS chia sẻ cùng các bạn trong lớp phương tiện gì? + Trên đường đến trường, đã bao giờ em gặp tai nạn giao thông hay chính bản thân em gặp tai nạn giao thông nào chưa? + Khi gặp tai nạn giao thông như vậy, em thấy mọi người xung quanh xử lí như thế nào? - GV NX, giới thiệu bài: Khi tai nạn xảy ra b. Tìm hiểu câu chuyện: Tai nạn chiều mưa: (7- 8’) - Yêu cầu HS đọc nội dung câu chuyện. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. các câu hỏi: - Các nhóm thảo luận; trình bày: + Câu 1: Vì sao Tuấn gặp tai nạn? + Câu 2: Vân đã làm gì khi thấy Tuấn gặp tai nạn?
- 2 + Câu 3: Trong câu chuyện trên, khi tai nạn xảy ra, bạn nào là người bình tĩnh hơn? + Câu 4: Khi gặp tai nạn xảy ra, chúng ta nên làm gì? - Qua câu chuyện, em học hỏi được - Lắng nghe điều gì ở bạn Vân ? - Nhận xét, tuyên dương. *GV kết luận: Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy trong tình huống này, bạn Vân rất bình tĩnh nên đã giúp đỡ - Quan sát, phát biểu ý kiến bạn Tuấn khi bạn bị tai nạn xảy ra. - Cho HS quan sát một số hình ảnh về - Lắng nghe tai nạn giao thông * GV chốt ý: Trong cuộc sống hằng ngày, tai nạn giao thông luôn tiềm ẩn ở mọi nơi trên đường đi. Vì vậy khi tham gia giao thông, chẳng may gặp tai nạn xảy ra, chúng ta cần hết sức bình tĩnh để giúp bản thân hoặc người khác xử lí cho phù hợp nhất để tránh những tổn thất về người và của. Chứng kiến tai nạn Tìm cách giúp ngay Đừng có bỏ mặc Vô tình , không hay - HS đọc các tình huống c. Hoạt động thực hành: (8- 10’) * Xử lý tình huống: Em hãy thảo luận cùng các bạn để xử lí các tình huống sau - Tình huống 1: Trên đường đi học về, em gặp một người bạn cùng lớp bị ngã và bị thương khá nặng ở chân. - Tình huống 2: Em nhìn thấy một - HS thảo luận nhóm, một số nhóm người hàng xóm bị xe gắn máy va trình bày. phải, ngã xuống và bất tỉnh. Người lái xe gắn máy đã vô trách nhiệm bỏ chạy. - Tình huống 3: Em gặp một em nhỏ chạy xe đạp bị ngã, trầy xước cả chân - 2-3 HS đọc ghi nhớ tay. - Thảo luận nhóm đôi, tìm cách xử lí tình huống phù hợp nhất - GV và HS nhận xét, bổ sung * Chốt ý đúng; tuyên dương các nhóm - HS đọc và ghi nhớ thực hiện tốt.
- 3 - GV chốt: Ghi nhớ: Khi gặp tai nạn trên đường, trước hết chúng ta cần bình tĩnh để tìm cách xử lí phù hợp. Dù người bị nạn là ai, chúng ta cũng nên giúp đỡ nhiệt tình, ân cần, chu đáo. d. Hoạt động ứng dụng: (5- 7’) - Đọc mẩu chuyện sau: An và Toàn là đôi bạn thân, thường đi học, đi chơi cùng nhau. Chiều nay, - Thảo luận nhóm 4, đóng vai An chở Toàn đi học bơi. Đến đoạn đường vắng, hai bạn nhìn thấy một - Các nhóm thực hành đóng vai người đàn ông chạy xe máy lạng lách, vụt qua trước mặt. Rồi hai bạn nghe tiếng “ầm..” khá mạnh. Nhìn qua phải, Toàn thấy người đàn ông bị ngã nhào. Toàn nói lớn: “An ơi, có người bị ngã xe kìa!”. An nhìn theo tay Toàn chỉ và nhận ra người đàn ông đã chạy xe qua lúc nãy. An nói: “đúng rồi, nhưng mình đâu có quen người đó. Biết làm gì bây giờ, đi thôi|” 1. An nói như thế có đúng không? Tại sao? 2. Theo em An và Toàn nên làm gì? - Em hãy cùng bạn đóng vai để xử lí cho phù hợp - GV và HS nhận xét - Tuyên dương nhóm có cách giải quyết hay, phù hợp 3. Củng cố, dặn dò. (2- 3’) - GV cùng HS hệ thống bài học - GV dặn dò, nhận xét tiết học - Bài sau: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn. - Vận dụng làm đúng các bài tập. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn tự tin trước tập thể. Biết vận dụng kiến thức đó học vào làm bài tập, tự giảI quyết vấn đề khoa học và nhanh gọn, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn toán.
- 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. HS: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - GV yêu cầu: Tính chu vi hình tròn: - HS làm bảng con Biết: d = 8 cm, r = 5 cm - Nhận xét - Nhận xét, nêu cách làm? - HS nêu - Khi biết đường kính (bán kính) của hình tròn em tìm chu vi như thế nào? => GV nhận xét, tuyên dương HS. - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1b,c /99 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con - Em đó tính chu vi của phần a như thế - HS nêu nào? - Em đã thực hiện phép tính phần c như thế nào để có kết quả là 15,7cm? - Khi tính chu vi hình tròn có bán kính là - Chuyển hỗn số thành số thập phân rồi hỗn số em cần lưu ý gì? tính. - Để làm được bài tập 1 em đó vận dụng - Để làm được bài tập 1 em đó vận kiến thức và kĩ năng nào? dụng kiến thức: Tính chu vi hình tròn khi biết bán kính; Kĩ năng: nhân 1 số thập phân (STN) với 1 số thập phân. - Nêu cách tính được chu vi hình tròn khi - HS nêu biết bán kính? => Như vậy, khi biết bán kính thì ta tính được chu vi hình tròn. b. Bài 2/99 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - Tính đường kính, bán kính khi biết chu vi. - GV chấm, chữa bài. - HS làm vở nháp. - GV soi bài, gọi HS chia sẻ. * Dự kiến tình huống chia sẻ của HS: A:+ Để tìm đường kính có chu vi là 15,7m bạn đó làm thế nào? + Tại sao tìm đường kính bạn lại lấy chu vi chia cho 3,14? B:+ Đố bạn biết với chu vi = 18,84 mình lại tìm được bán kính là 3dm? + Tại sao tớ lại làm được như vậy? - Để làm được bài này, em vận dụng kiến - Kiến thức: Tính chu vi hình tròn. thức nào?
- 5 - Nêu cách tính chu vi hình tròn khi biết - HS nêu. đường kính, bán kính hình tròn? - Muốn tính đường kính, bán kính hình - d = C : 3,14 tròn khi biết chu vi ta làm thế nào? r = C : 3,14 : 2 c. Bài 3a /89 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - GV chấm chữa bài. - HS làm vở. - GV soi bài, gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ cách làm với bạn. * Dự kiến chia sẻ của HS: A,+ Bạn đó tính chu vi bánh xe ntn? + Bạn vận dụng kiến thức nào để thực hiện được bài này? B,+ Để tìm số m khi bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng bạn làm ntn ? + Tại sao bạn lại lấy chu vi nhân với số vòng xe lăn được? - Để làm được bài này em đó vận dụng - Kiến thức: Tính chu vi hình tròn khi kiến thức và kĩ năng nào? biết đường kính; Kĩ năng: nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100... d.Bài 4/89 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chấm, chữa bài tay đôi với HS. - HS làm nháp, chữa miệng + Nêu đáp án đúng? + D: 15,42 cm - Vì sao em lại chọn đáp án D? - Vì em thấy chu vi của hình H chính là tổng chu vi của nửa hình tròn và độ dài của đường kính hình tròn. * Dự kiến sai lầm: - Với yêu cầu của bài tập 3 nhiều HS sẽ tính nhầm. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) + Em được ôn tập kiến thức gì qua bài - HS nêu học hôm nay ? - Nêu cách tính chu vi, đường kính, bán - HS nêu kính của hình tròn? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Thái sư Trần Thủ Độ Theo Đại Việt sử kí toàn thư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa từ: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ: một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- 6 2. Năng lực: Rèn cho học sinh mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe đọc để trả lời để chia sẻ. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất trung thực, thật thà trong học tập cũng như trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ /SGK. TV, MT. 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Gọi 1 nhóm HS đóng đoạn kịch phần 2 - 1 nhóm HS đóng kịch. của vở kịch “Người công dân số Một”? - Nêu nội dung của vở kịch? - HS nêu. - Giới thiệu bài: Chiếu tranh. 2. Hình thành kiến thức. a. Hướng dẫn đọc đúng: (10 - 12’) - 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm theo tập chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu tha cho. - Đoạn 2: Một lần thưởng cho. - Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc nối đoạn toàn bài. + YC HS TLN đôi tìm từ khó đọc, từ - HS TLN đôi cần giải nghĩa. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. * Đoạn 1: + Từ khó: lập nên - Gọi 1 HS nêu cách đọc từ lập nên? - 1HS, 1HS đọc câu có từ. - GV cho HS đọc từ GN + Cần GN: Câu đương, thái sư - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Toàn đoạn đọc phát âm đúng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 1. * Đoạn 2: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: kiệu, - G chiếu hình ảnh kiệu và giải nghĩa. - HS quan sát, lắng nghe - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đoạn này cần đọc đúng câu hội thoại, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 2. * Đoạn 3: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: xó tắc, thượng phụ - HS đọc thầm SGK, nêu nghĩa từ. - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc trôi chảy lưu loát đọc đúng câu hội thoại, ngắt nghỉ đúng. - HS luyện đọc đoạn 3. - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Phát âm đúng, ngắt nghỉ đúng dấu câu và đọc đúng các câu hội thoại.
- 7 * HS đọc thầm nhóm đôi (1’) - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài: (10- 12’) - HS đọc thầm đoạn 1. - Vợ thái sư muốn xin với ông điều gì? - Muốn xin cho 1 người làm chức câu đương. - Khi có người muốn xin chức câu - Trần Thủ Độ đồng ý song đòi chặt đương Trần Thủ Độ đó làm gì? một ngón chân người đó để phân biệt với câu đương khác. - Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy - Ông muốn răn đe những kẻ không làm nhằm mục đích gì? theo phép nước. => GV chốt - 1 HS đọc to đoạn 2 - Vợ Thái sư ngồi kiệu đi qua thềm cấm - Bà bị 1 người quân hiệu ngăn lại. gặp chuyện gì? - Trước việc làm của người quân hiệu - Không những không trách móc mà Trần Thủ Độ xử lý ra sao? còn thưởng cho vàng, lụa. - Theo em, ông xử lí như vậy có ý gì? - Ông khuyến khích những người làm => GV tổng kết. đúng theo phép nước. - HS đọc thầm đoạn 3. - Khi biết có viên quan tâu với vua rằng - Ông nhận lỗi, xin vua ban thưởng cho mình chuyên quyền TTĐ nói thế nào? viên quan dám nói thẳng. - Những lời nói và việc làm của Trần - Cư xử nghiêm minh không vì tình Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào? riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. - Em hãy viết 2-3 câu nói về suy nghĩ - HS viết.Tình bày. của mình về Thái sư Trần Thủ Độ? Nhận xét. - Nêu nội dung chính của bài? - Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ, một người cư xử gương mẫu, . d. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc DC đoạn 1? - Đọc giọng chậm rãi, giọng Trần Thủ Độ nghiêm, lạnh lùng. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: Nêu cách đọc DC đoạn 2? - Lời Linh Từ Quốc Mẫu ấm ức. Lời Trần Thủ Độ ôn tồn, điềm đạm. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dóy. * Đoạn 3: Nêu cách đọc DC đoạn 3? - Lời viên quan tha thiết, lời vua chân thành tin cậy, lời Trần Thủ Độ trầm ngâm, thành thật. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Toàn bài đọc thể hiện đúng lời các nhân vật. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc theo đoạn (3 em)
- 8 - HS đọc đoạn mình thích (1- 2 em) - GV nhận xét đánh giá. - HS đọc phân vai. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 3’) - Liên hệ: Em học tập ở TTĐ điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Em yêu quê hương (T.2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS biết: - Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. 2. Năng lực: Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. 3. Phẩm chất: Biết phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: TV, MT. Giấy, bút màu. - Dây, kẹp, nẹp để treo tranh dùng cho hoạt động 2, tiết 2. - Thẻ màu dùng cho hoạt động 2, tiết 2. - Các bài thơ, bài hát,.. nói về tình yêu quê hương. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Qua câu chuyện Cây đa làng em, em thấy bạn Hà là người như thế nào? - HS nêu - Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học 2. Hình thành kiến thức. a. Bày tỏ thái độ: Bài tập 2: (12-13’) * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình yêu đối với quê hương. * Cách tiến hành - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - HS bày tỏ thái độ bằng - GV mời một số HS giải thích lí do. Các HS khác cách giơ thẻ màu: nhận xét, bổ sung. + Màu xanh: đồng ý. * Kết luận: Tán thành: a, d. + Màu đỏ: không đồng ý. Không tán thành: b. c. - Nx, bổ sung b. Xử lí tình huống: Bài tập 3/ SGK: (12-13’) * Mục tiêu:- HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. * Cách tiến hành
- 9 - GV chia nhóm 4. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí các - Trao đổi cặp đôi tình huống của bài tập 3. - Đại diện các nhóm trình - Các nhóm HS làm việc. bày, các nhóm khác nhận - Theo từng tình huống xét, bổ sung. * Kết luận: Nhận xét cách xử lý tình huống của HS. 3. Củng cố- Dặn dò: 2- 3’ - Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? - HS nêu, nx - Em hãy kể cho cả lớp cùng nghe về một danh nhân, phong tục tập quán tốt đẹp, những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của địa phương mình. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 5 KHOA HỌC Sự biến đổi hoá học (T.2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong sự biến đổi hoá học. * Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: giấm ăn, bút dạ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động + Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ - 2 HS trả lời. về sự biến đổi hoá học? - Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong sự biến đổi hoá học” (12-14') * Mục tiêu: HS nêu được vai trò của nhiệt đối với sự biến đổi hoá học. * Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm. - Làm việc nhóm 6 (3’) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu trong SGK/80. - Cùng HS kiểm tra lại kết quả các đội chơi. - Các nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn * Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra trong nhóm khác. dưới tác dụng của nhiệt. HĐ2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK (10- 12')
- 10 *Mục tiêu: HS nêu được vai trò của ánh sáng với sự biến đổi hoá học. - Làm việc nhóm 6 (3’) * Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Chia nhóm và giao nhiệm vụ. mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành SGK/80, 81. * Kết luận : Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. - 2 HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3') - Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK/81. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Năng lượng * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh - Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn . - Vận dụng làm tốt các bài tập ở vở bài tập Toán. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập; mạnh dạn nêu ý kiến trước lớp. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu, TV, MT, MS. Vở bài tập Toán. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. Vở bài tập Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Nêu cách tính chu vi của hình tròn? - HS nêu => GV nhận xét, tuyên dương HS. - Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: (32 - 34’) a. Bài 1/11 - HS đọc bài, xác định yêu cầu. - HS làm vở bài tập, chữa miệng => Muốn viết được số đo thích hợp vào - Tính chu vi hình tròn ô trống em phải làm gì? - Nêu cách tính chu vi hình tròn? - HS nêu. c. Bài 2/12 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài. - HS làm vở bài tập, chữa bài. => Nêu cách làm? - HS nêu - Lấy chu vi chia 3,14
- 11 - Biết chu vi, muốn đường kính em làm thế nào? - Lấy chu vi chia 2 chia 3,14 - Biết chu vi, muốn bán kính em làm thế nào? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. d. Bài 3/12 - HS làm vở bài tập, chữa bài. - GV chấm, chữa bài - Tính chu vi bánh xe sau đó lấy chu vi - Em làm thế nào để tìm được bánh xe bánh xe nhân với số vòng. lăn 10 vòng được 25,12 m; 200 vòng được 502,4 m, 1000 vòng được 2512 m? - HS nêu => Muốn tính chu vi hình tròn em làm thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Nêu cách tính diện tích hình tròn? - Về nhà học và ôn bài. Tiết 7 THỂ DỤC Tung và bắt bóng. Trò chơi: Bóng chuyền sáu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Học sinh Biết cách thực hiện được động tác Tung và bắt búng. - Học sinh biết cách chơi Trò chơi “Bóng chuyền sáu” hiểu và thực hiện đúng luận chơi . 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Còi, sân tập, vạch trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu. 6 - 8’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động. - Cho HS chơi trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản. a. Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung 18- 22’ bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay. - GV cho HS tập theo tổ theo khu vực đã quy định. - GV bao quát chung, sửa sai hoặc nhắc nhở giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng.
- 12 - Cho HS thi đua giữa các tổ, biểu dương. b. Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu” - GV nêu tên trò chơi giới thiệu cách chơi, * * * * * quy định khu vực chơi. - Cho HS tập trước động tác vừa di chuyển GV vừa bắt bóng. - Cho HS chơi thử. * * * * * - Cho HS chơi chính thức 3. Phần kết thúc. 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Giao bài về nhà: Ôn động tác đi đều. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 23 tháng 1 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Diện tích hình tròn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh - Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. 2. Năng lực: biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu, TV, MT, MS. Một số hình tròn bằng nhựa. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - GV yêu cầu: Tính chu vi hình tròn có: - 1 HS thực hiện BC. Biết: r = 7 cm - Giơ bảng - Nhận xét, nêu cách làm? - HS nhận xét,. - Nêu cách tìm chu vi của hình tròn khi - HS nêu cách làm. biết bán kính? => GV nhận xét, tuyên dương HS. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức: (14- 15’) a. Giới thiệu giúp HS hiểu thế nào là diện tích hình tròn, phân biệt giữa diện tích và chu vi. - GV đưa 1 hình tròn lên bảng. - HS quan sát.
- 13 - Yêu cầu HS QS và TL xem đâu là chu vi - HS thảo luận theo nhóm đôi. đâu là diện tích của hình tròn. - Gọi HS lên chỉ chu vi, diện tích của hình - 1HS lên chỉ. HS khác nhận xét tròn trên bảng. xem bạn chỉ đã đúng chưa. b. Giới thiệu CT tính diện tích hình tròn - Để tính diện tích hình tròn người ta lấy - HS nêu lại cách tính diện tích hình bán kính nhân bán kính nhân 3,14. tròn theo dãy. - Gọi bán kính hình tròn là r, diện tích là - HS viết công thức tính diện tích S. Viết công thức tính diện tích hình tròn. hình tròn ra bảng con. - GV nhận xét bảng con. - HS đọc lại công thức tính diện tích hình tròn. - Vậy để tính được diện tích của hình tròn - Biết bán kính của hình tròn. ta phải biết được yếu tố nào? => Vậy: Muốn tính diện tích hình tròn ta - HS nêu quy tắc và công thức/ SGK làm thế nào? c. Ví dụ. - Tính diện tích hình tròn có r = 2cm - HS làm bảng con. - Em đã tính diện tích như thế nào? - HS nêu cách làm - Em có nhận xét gì về đơn vị đo của diện - HS nêu tích? 3. Luyện tập (15- 17’) a. Bài 1a,b /100 - HS đọc thầm, đọc to yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - Tính diện tích hình tròn có bán kính r - GV nhận xét bảng. - HS làm bảng con. - Em tính diện tích của phần a ntn? - HS nêu cách làm. - Để tìm diện tích của phần c em làm ntn? - Lấy 3/5 x 3/5 x 3,14. - Em đã thực hiện phép tính này ntn? - HS nêu. - Khi tính diện tích với bán kính là 1 PS - Khi tính diện tích với bán kính là thì ta cần lưu ý gì? 1 PS thì ta cần lưu ý chuyển PS thành STP để tính ra kết quả là STP - Để làm bài 1 em vận dụng kiến thức gì? - Để làm bài 1 em vận dụng kiến thức tính diện tích của HT - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế - HS nêu. nào ? => Biết r ta tính được diện tích HTr. Vậy, nếu biết d ta sẽ tính diện tích HS như thế nào ta cùng tìm hiểu qua BT2. b. Bài 2a,b /100 - HS đọc thầm, đọc to yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - Tính S hình tròn biết đường kính. - GV chấm, nhận xét. - HS làm nháp. - GV soi bài, gọi HS chia sẻ. * Dự kiến chia sẻ của HS: + Bạn đã tính S có d = 12cm như thế nào? + Bạn đã tìm r như thế nào?
- 14 + Mình đố các bạn biết tại sao trong câu c, để tính S mình lại đi tìm r? + Tại sao r là PS mà kết quả là STP? + Có bạn nào có cách làm khác - Để tính S khi biết d em cần phải làm gì? mình không? - Tính S phải biết yếu tố nào? - Phải tìm r. - GV chốt kiến thức để HS thấy được sự - HS nêu. khác nhau của cách tính diện tích và chu vi hình tròn khi biết bán kính c. Bài 3/100 - Bài yêu cầu gì? - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - GV chấm, chữa, nhận xét. - Tính diện tích mặt bàn. - GV soi bài, gọi HS chia sẻ. - HS làm vở. * Dự kiến chia sẻ của HS: + Bạn đã tính diện tích của mặt bàn như thế nào? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức nào? => Nêu cách tính diện tích hình tròn ? - HS nêu * Dự kiến sai lầm: Bài 2 HS chưa tìm r mà lấy ngay d x d x 3,14. 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) + Em biết được kiến thức gì qua bài học - HS trả lời hôm nay ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Cánh cam lạc mẹ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài thơ: Cánh cam lạc mẹ. - Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o, ô. - Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong thiên nhiên từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực: Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. * GDMT: Yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 15 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Đọc cho HS viết: lập nên, nổi dậy. - HS viết bảng con - GV nhận xét. - GV nhận xét bài trước - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12’) - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc thầm theo - Bài thơ cho em biết điều gì? - Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự => Nội dung bài muốn gửi tới chúng ta yêu thương che chở của bạn bè. thông điệp: Hãy biết yêu quý các loài vật trong thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Trong bài có từ nào khó viết? - HS TLN đôi (2’): tìm từ khó viết. - GV ghi từ khó lên bảng - xô vào, khản đặc, ngưng, giã gạo, râm ran - Gọi HS phân tích tiếng khó (tiếng gạch - HS phân tích từ khó: chân), phân tích âm đầu là tổ hợp chữ cái xô = x + ô + thanh ngang - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự - HS phân tích các tiếng còn lại theo yêu cầu của GV. - GV đọc cho HS viết từ, tiếng khó. - HS viết bảng con b. Viết chính tả: (14- 16’) - Bài thơ được trình bày theo thể thơ nào? - Thơ 5 chữ - Nêu cách trình bày? - Tất cả các chữ cái đầu dòng thơ viết hoa. Hết 1 khổ thơ cách 1 dòng. - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - Đọc cho HS viết bài. - HS viết vào vở c. Hướng dẫn chấm, chữa bài: (3- 5’) - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi số lỗi và chữa lỗi - GV chấm bài, nhận xét HS - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d. Hướng dẫn làm bài tập: (7- 9') * Bài 1/17 - HS đọc yêu cầu bài 1. - Phần a yêu cầu gì? - Điền r, d hay gi thích hợp vào ô - GV chấm chữa, nhận xét. trống. - Gọi HS chữa bài. Soi bài. - HS làm vở bài tập. => Để điền đúng các âm đầu r, d, gi vào - HS chữa miệng. ô trống thích hợp các em cần phải hiểu đúng nghĩa của từ. - Phần b yêu cầu gì? - Điền o, ô vào ô trống - GV chấm, chữa, nhận xét - HS làm VBT - Gọi HS chữa bài. Soi bài. - HS chữa bảng phụ. - GV nhận xét chung toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò:(1- 2’)
- 16 - Muốn điền đúng âm đầu, vần vào các tiếng em cần lưu ý gì? - Liên hệ, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Công dân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân. - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm “công dân”. 2. Năng lực: HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến, tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập, tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu câu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Từ điển Tiếng Việt. 2. Học sinh: SGK, nháp. Từ điển Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Đặt 1 câu ghép và cho biết câu ghép - HS làm miệng đó được nối với nhau bằng cách nào? - Thế nào là câu ghép? - HS nêu - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (32 - 34’) * Bài 1/18 - HS đọc thầm, đọc to yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ công dân. - Cho HS TLN yêu cầu bài tập 1. - HS TLN đôi, làm lại vào vở bài tập. - Chữa bài nhận xét - HS phát biểu ý kiến. => ý (b): “Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước” là dòng nêu đúng nghĩa của từ “công dân”. * Bài 2/18 - HS đọc thầm, đọc to yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm từ thích hợp. - YC HS TLN (được sử dụng từ điển) - HS TLN đôi, làm lại vào vở bài tập - Gọi HS trình bày, nhận xét bổ sung. - HS trình bày:
- 17 + Em xếp những từ nào vào mỗi nhóm a. Công là của nhà nước, của chung: a, b, c? công dân, công cộng, công chúng. b. Công là không thiên vị: công bằng, => GV đánh giá chung kết hợp hỏi HS công lí, công tâm, công minh. giải nghĩa một số từ: công dân, công lí, c. Công có nghĩa là “thợ khéo tay”: công nhân công nhân, công nghiệp. - Muốn xếp đúng các từ vào nhóm - HS nêu. nghĩa em cần lưu ý gì? *Bài 3/18 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Bài 3 yêu cầu gì? - Tìm từ đồng nghĩa với từ “công - Nêu lại nghĩa của từ công dân? dân”. - GV chấm chữa bài chốt lại các từ - HS nêu đồng nghĩa với từ công dân. Soi bài. - HS làm vở bài tập, chữa miệng + Những từ đồng nghĩa với từ công => Thế nào là từ đồng nghĩa? dân: Nhân dân, dân chúng, dân. * Bài 4/18 - HS nêu - GV đưa bảng phụ đã viết lời của nhân - HS đọc yêu cầu vật Thành. - HS TLN đôi, làm lại vào vở bài tập - HS phát biểu ý kiến - HS khác nhận xét bổ sung, chia sẻ - Để trả lời đúng câu hỏi cần thử thay với bạn. thế từ “công dân” bằng từ đồng nghĩa - HS nêu ý kiến cá nhân. với nó ở bài tập 3 xem có được không? => Không thể thay thế được vì từ công dân hàm ý người dân của một nước độc lập, khác với từ nhân dân, dân chúng, dân.- Khi điền từ đồng nghĩa vào câu văn cần hiểu đúng nghĩa của từ đó. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Nêu lại các từ thuộc chủ điểm công - HS nêu dân? - Liên hệ: Ý thức chấp hành nội quy - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 - 1954) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết sau CM tháng 8 nhân dân ta phải đương đầu với 3 loại “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Lập bảng thống kê các sự kện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954 dựa theo nội dung các bài đã học.
- 18 - Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945-1954. 2. Năng lực: - Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn 3. phẩm chất: Trân trọng, tự hào về nền lịch sử nước nhà. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1. Giáo viên: TV, MT. Bản đồ hành chính Việt Nam - Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12 đến bài 17 - Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giới thu đông 1950, Điện Biên Phủ 1954. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: Nêu YCCĐ 2. Ôn tập HĐ 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945- 1954 - GVgọi HS đã lập bảng thống kê các sự - HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954 của bạn, đối chiếu với bảng thống kê vào giấy khổ to dán bài lên bảng. của mình và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 đến 1954 như sau: Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945 - Đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt ” đến năm 1946 19/12/1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến. 20/12/1946 - Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ. 21/12/1946 đến - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến tháng 2/1947 đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh ” Thu đông 1947 - Chiến dịch Việt Bắc - “mồ chôn giặc Pháp” Thu đông 1950 - Chiến dịch Biên giới; Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Sau chiến dịch Cầu Biên giới - Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho Tháng 2/1951 tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến. 1/5/1952 - Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu. 30/3/1954 đến - Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng; Phan Đình Giót lấy 7/5/1954 thân mình lấp lỗ châu mai.

