Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025

docx 103 trang Bách Hào 14/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025

  1. Thứ Hai ngày 16 tháng 9 năm 2024 Tiết 2: TOÁN Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên. ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, với số tự nhiên, các tính chất của phép tính để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  2. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối ( 3-5’): a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. b. Cách tiến hành: - HS khởi động hát múa. - GV cho HS hát múa khởi động theo bài hát - Dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập, thực hành ( 20-22’) a. Mục tiêu: HS vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, với số tự nhiên, các tính chất của phép tính để giải quyết một số tình huống thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. a) 3 713 – 200 x 5 - 1 HS nêu: b) 1 500 + (750 + 250) : 2 + Khi thực hiện một biểu thức nếu có - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. dấu ngoặc đơn, phép cộng, trừ, nhân, - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện một chia, ta thực hiện phép tính trong dấu biểu thức. ngoặc đơn trước rồi mới thực hiện phép tính nhân, chia, sau đó thực hiện phép tính công, trừ. + Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ ta thực hiện từ trái qua phải. + Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân và chia ta thực hiện từ trái qua phải. - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai quy tắc - HS lắng nghe, ghi nhớ cách tính giá tính giá trị của biểu thức khi HS nêu (nếu trị của biểu thức. có) - Cả lớp sinh hoạt nhóm 2, thực hiện - GV yêu cầu cả lớp sinh hoạt nhóm 2, thực bài tập 1. hiện bài tập 1. a) 3 713 – 200 x 5 = = 3 713 – 1 000 = 2 713 b) 1 500 + (750 + 250) : 2 = 1 500 + 1 000 : 2 = 1 500 + 500 = 2 000 - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 2. Tìm chữ số thích hợp.
  3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm (4 hoặc 5), tìm chữ số thích hợp trong bài tập 2a, 2b. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện a) 25 x 99 x 4 b) 2 025 x 17 + 83 x 2 025 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp lắng - GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. nghe. Nêu cách tính thuận tiện ở bài tập a và bài - HS làm việc chung. Nêu cách tính tập b. làm bài tập theo yêu cầu thuận tiện. + Bài a: thực hiện theo tính chất giao hoán của phép nhân. + Bài b: Thực hiện theo tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a) 25 x 99 x 4 = 25 x 4 x 99 = 100 x 99 = 9 900 b) 2 025 x 17 + 83 x 2 025 = 2 025 x (17 + 83) = 2 025 x 100 - GV mời HS trả lời. = 202 500 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời cách tính và kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 4. Rô bốt đã bán bốn bức tranh với giá tiền tương ứng như hình dưới đây.
  4. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp lắng nghe. Hỏi trung bình mỗi bức tranh của Rô-bốt - HS làm việc nhóm. Nêu cách tính có giá bao nhiêu tiền? trung bình: Muốn tính trung bình cộng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. các số hạng ta tính tổng các số hạng đó rồi chia cho số số hạng. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Nêu cách Bài làm: tính trung bình và thực hiện bài tập. (85 500 + 150 000 + 425 000 + 55 500) : 4 = 179 000 đồng - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng (5-7’) Bài 5. Bác Ba chia 525 kg gạo vào các túi, mỗi túi 15 kg. a) Hỏi 7 túi như vậy có bao nhiêu ki-lô- gam-gạo? b) Biết rằng bác Ba bán mỗi túi gạo đó với giá 250 000 đồng. Hỏi bác Ba thu được bao nhiêu tiền khi bán hết số gạo - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả đó? lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5. - HS tóm tắt bài toán: - GV cùng HS tóm tắt bài toán. + Chia 525kg gạo vào các túi, mỗi túi 15 kg. + 7 túi : ? kg + Mỗi túi gạo bán 250 000đ, bán bao nhiêu tiền? - HS làm bài tập vào vở. Giải: - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. a) 7 túi hết số kg gạo là: 15 x 7 = 105 (kg) b) Số túi gạo bác Ba có là: 525 : 15 = 35 (túi) Số tiền bác Ba thu được khi bán hết gạo là: 250 000 x 35 = 8 750 000 (đồng) Đáp số: a) 105 kg; b) 8 750 000 đồng - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
  5. - GV thu bài, chấm và đánh giá kết quả, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________ Tiết 2 TIẾNG VIỆT Bài 2: Viết: Tìm hiểu cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo (bằng cách đóng vai nhân vật kể lại câu chuyện) với bố cục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) và các yêu cầu cụ thể của mỗi phần. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu bài văn kể chuyện sáng tạo, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe ý kiến của bạn nêu để xem xét và thống nhất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối ( 3-5’): a. Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại các cách viết bài - Các cách kể chuyện sáng tạo đã học văn kể chuyện sáng tạo đã học ở tiết trước. ở bài trước: - GV Nhận xét, tuyên dương. + Thêm lời kể, lời tả, lời thoại,... + Thay đổi cách kết thúc của câu - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở tiết Viết, Bài 1, chuyện HS đã được tìm hiểu cách viết bài văn kể -HS lắng nghe và ghi tên bài chuyện sáng tạo như bổ sung chi tiết kể, tả, thêm lời thoại cho nhân vật, thay đổi cách kết
  6. thúc của câu chuyện.... Trong tiết học này, HS sẽ tiếp tục tìm hiểu cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo bằng một cách khác. 2. Khám phá ( 18-20’) a.Mục tiêu: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng + Biết cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo nghe bạn đọc. bằng cách đóng vai nhân vật để kể lại câu - Cả lớp làm việc chung, cùng suy chuyện. nghĩ để trả lời từng ý: + Phát triển năng lực ngôn ngữ. b. Cách tiến hành: Câu a: Các đoạn văn kể lại câu Hoạt động 1: làm việc chung cả lớp chuyện theo lời của nhân vật chuột - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. xù. Câu b: Nhân vật chuột xù dùng “tôi” - GV mời cả lớp làm việc chung. để gọi bản thân, dùng “cậu ấy” để gọi Bài 1. Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời mèo nhép, dùng “bác ngựa” để gọi câu hỏi, bác ngựa. Câu c: Những từ ngữ in a. Các đoạn văn trên kể lại câu chuyện theo đậm thể hiện người kể không chắc lời của nhân vật nào? chắn về suy nghĩ, cảm xúc của nhân b. Nhân vật đó dùng những từ ngữ nào để gọi vật khác (phương án A). mình và các nhân vật khác? - Một số HS trình bày trước lớp. - Cả lớp lắng nghe, góp ý. c. Những từ ngữ in đậm thể hiện điều gì? - HS lắng nghe Chọn đáp án đúng. A. Chuột xù không chắc chắn về suy nghĩ, cảm xúc của mèo nhép. B. Chuột xù không chắc chắn về suy nghĩ, cảm xúc của mình. C. Chuột xù dự đoán được sự việc xảy ra tiếp theo. D, Chuột xù thể hiện sự khách quan khi kể câu chuyện. d. Cách kể chuyện trong các đoạn văn trên có gì khác với cách kể chuyện trong bài văn trang 11? - GV mời một số HS trình bày. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - GV nhận xét chung và chốt nội dung: Qua bài tập 1, HS đã được làm quen với một cách sáng tạo trong bài văn kể lại câu chuyện: -Hs lắng nghe đóng vai một nhân vật để kể lại câu chuyện. Đây là một cách kể chuyện sinh động, tự nhiên và giúp cho bài văn mang đậm cá tính của người viết.
  7. Bài 2. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi đóng vai một nhân vật để kể lại câu chuyện. - HS tự đọc thầm các gợi ý trong SGK, tìm ý trả lời theo gợi ý của GV (trước khi viết, trong khi viết). – GV gợi ý HS: Các câu hỏi gợi ý trong SGK sẽ giúp HS xác định được: + Trước khi viết cần làm gì? + Trước khi viết bài văn đóng vai kể chuyện, cần chọn nhân vật để đóng vai và chọn từ ngữ tự xưng phù hợp (Ví dụ: nếu đóng vai bác ngựa trong + Trong khi viết, cần lưu ý những gì về cách câu chuyện Một chuyến phiêu lưu thì sử dụng từ ngữ để bộc lộ tình cảm cảm xúc, không thể tự xưng là “tớ” được vì bác cách kể chuyện? ngựa đã lớn tuổi rồi). – Gợi ý HS có thể chọn đóng vai một nhân + Trong khi viết bài văn đóng vai kể vật trong một câu chuyện mà HS yêu thích để chuyện, cần giới thiệu, kể lại câu thử đóng vai kể một đoạn truyện trong nhóm, chuyện và kể kết thúc của câu chuyện từ đó hiểu rõ hơn về quy trình và các điểm theo cảm nhận của mình; cần bộc lộ cần lưu ý khi đóng vai kể chuyện. cảm xúc phù hợp với nhân vật mình - GV mời 1 HS đọc to Ghi nhớ. Có thể chiếu đóng vai. ghi nhớ trên màn hình để HS dễ theo dõi. Cần đảm bảo bài văn có đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận.- Các nhóm nhận xét. - 1 HS đọc to Ghi nhớ, các HS khác đọc thầm theo. - GV mời 1 – 2 HS xung phong nói lại ghi nhớ mà không cần nhìn sách, nêu được ghi nhớ về bài văn đóng vai nhân vật kể lại một câu chuyện. - HS thi đua nói lại Ghi nhớ mà không – GV khen ngợi các HS nêu tốt phần Ghi nhớ. cần nhìn sách 3. Vận dụng (8-10’) a. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Từ việc tìm hiểu bài văn kể chuyện sáng tạo bằng cách đóng vai nhân vật để kể lại
  8. câu chuyện, nêu được những điểm cần lưu ý khi kể chuyện và viết bài văn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. b. Cách tiến hành: - HS đóng vai kể trong nhóm hoặc - GV khích lệ HS chọn một nhân vật trong trước lớp. câu chuyện yêu thích và kể một đoạn truyện Có thể viết đoạn truyện vừa kể ra vở trong nhóm hoặc trước lớp. hoặc nháp. – GV có thể tổ chức thành trò chơi: Đoán nhân vật (Tôi là ai? Ai đoán nhanh?...): - Cả lớp làm trọng tài: Nhận xét nhóm + 1 HS đóng vai một nhân vật và kể một đoạn nào viết đúng, hay sẽ được chọn giải truyện trước lớp, nhưng không được giới nhất, nhì , ba, thiệu mình đang đóng vai nhân vật nào. + Các HS khác (hoặc các nhóm) đoán HS đang đóng vai nhân vật nào, trong câu chuyện gì. + HS (hoặc nhóm) đoán được nhanh và đúng sẽ chiến thắng. - Mời HS nhận xét phần đóng vai kể chuyện của bạn và rút ra những bài học để đóng vai kể chuyện hay hơn, tự nhiên hơn, hấp dẫn hơn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét chung cả lớp và tổng kết tiết học. - Dặn dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________ Tiết 4 LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ Bài 1: Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca ( Tiết2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. - Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất. - Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. - Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt nam, kể tên được một số tỉnh, thành phố của Việt Nam. - Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu Địa lí thông qua việc xác dịnh trên lược đồ hoặc bản đồ vị trí địa lí của Việt Nam; trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc nêu ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm cũng như trình bày trước lớp về những thông tin liên qua đến vị trí địa lí, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.
  9. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của nước ta. - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động học tập, tìm hiểu về vị trí đia lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Lược đồ vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối ( 3-5’): a. Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình ảnh. - GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - HS nêu những điều HS biết về Quốc - GV yêu cầu HS nêu những điều HS biết về kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: a. Mục tiêu + Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. b. Cách tiến hành: Hoạt động 3. Tìm hiểu về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3.1. Tìm hiểu về Quốc kì nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục và - HS quan sát và đọc thông tin. quan sát hình 5 (SGK trang 7) và thực hiện - HS thảo luận nhóm đôi. nhiệm vụ: - Đại diện nhóm trình bày. + Mô tả Quốc kì nước Cộng hoà xã hội chủ - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. nghĩa Việt Nam. + Quốc kì nước Cộng hoà xã hội chủ + Nêu ý nghĩa của Quốc kì nước Cộng hoà xã nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều hội chủ nghĩa Việt Nam. rộng bằng hai phần chiều dài, nền đỏ, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - GV yêu cầu các nhóm trình bày. Nền đỏ tượng trưng cho cách mạng, - GV yêu cầu nhóm khác chú ý nghe rồi nhận màu vàng tượng trưng cho dân tộc Việt xét, bổ sung ý kiến. Nam. Năm cánh sao tượng trưng cho 5 tầng lớp: Trí thức, nông dân, công nhân, thương nhân, binh sĩ cùng đoàn
  10. kết trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam. + Ý nghĩa của Quốc kì: Quốc kì thể hiện cho sự thống nhất, độc lập, tự chủ và hoà bình của dân tộc Việt Nam. - HS lắng nghe. - HS đọc thông tin và quan sát. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Tìm hiểu về Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 6 trong SGK trang 8 (Quốc huy nước - HS thảo luận nhóm. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam). + Quốc huy nước Cộng hoà xã hội - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, hiện: ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh + Mô tả Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ xung quanh có bông lúa, ở dưới có nghĩa Việt Nam. nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng + Nêu ý nghĩa của Quốc huy nước Cộng hoà hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hình xã hội chủ nghĩa Việt Nam. ảnh bông lúa vàng bao quanh tượng trưng cho nông nghiệp, bánh xe tượng trưng cho công nghiệp. + Ý nghĩa của Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Quốc huy thể hiện khát vọng về một nền hoà bình, độc lập, tự do và về một nước Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.3. Tìm hiểu về Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - HS đọc thông tin. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và mục Em - HS nghe bài Quốc ca và trả lời. có biết? + Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ - GV cho HS nghe bài Quốc ca và trả lời câu nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài hỏi: Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng + Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa tác năm 1944. Việt Nam là nhạc và lời của bài hát nào? Do + Quốc ca thể hiện sự hi sinh to lớn, ai sáng tác? chiến thắng vinh quang của các thế hệ + Quốc ca thể hiện điều gì? đi trước, đồng thời, cũng thể hiện khát vọng độc lập, tự do và phát triển của - GV giảng giải thêm: Việt Nam. Quốc kì,Quốc huy, Quốc ca là biểu tượng - HS lắng nghe. của đất nước và con người Việt Nam, thể
  11. hiện ý chí, truyền thống yêu nước và tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Mở rộng kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Giúp HS tìm hiểu thêm về một số đền tháp Chăm. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ - HS làm việc cá rồi chia sẻ trong nhóm trong nhóm thảo luận nhóm thực hiện nhiệm nhóm để thực hiện nhiệm vụ. vụ sau: + Xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam 5 thành phố trực thuộc Trung ương. + Xác định trên bản đồ hành chính Việt nam quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa. - GV yêu cầu HS xem lại Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021 trong SGK trang 6 để - HS xem lại Bản đồ hành chính Việt thực hiện nhiệm vụ. Nam năm 2021 trong SGK trang 6 để - Gv mời đại diện nhóm trình bày. thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng (5-7’) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực - HS làm việc cá nhân và thực hiện hiện nhiệm vụ: nhiệm vụ. + Tìm hiểu và chia sẻ với bạn về việc sử dụng Quốc kì, Quốc huy và Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hoặc tại nơi em sống. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và chuẩn bị để chia sẻ ở giờ hcoj tiếp theo. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS về nhà tìm hiểu và chuẩn bị để chia sẻ ở giờ hcoj tiếp theo. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... __________________________________ Tiết 6 TIẾNG VIỆT ( BS) Luyện Tiếng Việt
  12. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận diện, hiểu được vai trò và vận dụng thành tạo được danh từ, động từ, tính từ. - Nắm được cấu tạo và viết được bài văn kể chuyện sáng tạo. 2. Năng lực ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Biết cách quan sát sự vật, hiện tượng trong cuộc sống, rèn luyện năng lực tưởng tượng, sáng tạo và trân trọng mọi thứ xung quanh. - Biết yêu con người, yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Giáo án, SGK Tiếng Việt 5 kết nối tri thức, VBT Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. - Bảng phụ, máy chiếu (nếu có). - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: - Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp ). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện tập Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức tiếng Việt - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các - HS thảo luận nhóm đôi. câu hỏi: + Danh từ, động từ, tính từ là gì? + Cách phân biệt danh từ, động từ, tính từ dễ bị lẫn lộn? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các - HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). + Khái niệm: ● Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) ● Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự việc. ● Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự việc, hoạt động, trạng thái, + Cách phân biệt: ● Danh từ có khả năng kết hợp các từ chỉ số lượng như: mọi, mỗi, các, những, . ở phía trước ● Động từ có khả năng kết
  13. hợp các phụ từ như: hãy, đừng chớ, ở phía trước ● Tính từ có khả năng kết hợp các từ chỉ mức độ như: rất, hơi, lắm, quá, ở phía trước - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Ôn tập phần viết - GV nêu câu hỏi: Bài văn kể chuyện sáng tạo gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Nêu nội dung của từng phần. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS - HS trả lời. khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). Bài văn kể chuyện sáng tạo gồm 3 phần: 1. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện. 2. Thân bài: Kể lại câu chuyện - GV nhận xét, bổ sung kiến thức. với những chi tiết sáng tạo. 2. Vận dụng, củng cố 3. Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung xúc về câu chuyện. chính của tiết học. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; - HS lắng nghe, thực hiện. nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. - GV nhắc nhở HS: + Ôn tập lại định nghĩa danh từ, động từ, tính từ và tự tìm kiếm các ví dụ về các loại từ đó. + Tự kể lại một câu chuyện sáng tạo. + Chuẩn bị bài ôn tập sau. Tiết 7 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Tuần 1. Sinh hoạt dưới cờ: Vui trung thu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS vui Trung thu, chia sẻ những câu chuyện liên quan đến Trung thu, mở mang kiến thức và tạo niềm vui cho HS toàn trường, tích hợp nội dung về tình bạn trong câu chuyện về các nhân vật sống trên Cung trăng. - Gửi thông điệp về sự hợp tác, đoàn kết giữa các thành viên trong lớp, trường. 2. Năng lực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ kể các câu chuyện. 3. Phẩm chất. HS phát huy tinh thần đoàn kết trong trường, lớp.
  14. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, loa, míc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ: (10-12’) a. Mục tiêu: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ b. Cách thực hiện: - Lớp trưởng điều khiển nghi lễ chào cờ - Thực hiện + Ổn định tổ chức. - Xếp hàng + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ - Chỉnh đốn trang phục + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Thực hiện + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành Quan sát, lắng nghe phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15- 17’) - GV động viên HS tham gia biểu diễn và - HS chăm chú xem các tiết mục. cổ vũ các tiết mục kể chuyện. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - GV mời 2- 3 HS đại diện chia sẻ cảm - HS chia sẻ. nghĩ của em về các nhân vật. - GV mời đại diện các lớp tham gia bày - HS tham gia bày cỗ. cỗ trông trăng, thể hiện sự hợp tác, đoàn kết, chia sẻ của tập thể lớp. GV tập trung HS vào lớp của mình - HS di chuyển vào lớp theo hàng, ngồi để phổ biến về nội quy... đúng vị trí và lắng nghe nội quy, thời khóa biểu, - Học sinh nghe Trả lời 3. Tổng kết, đánh giá: (4- 5’) - Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích Lắng nghe cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý HS theo dõi những điều gì? 4. Hoạt động tiếp nối: (2- 3’) - Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc
  15. Thứ Ba ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 3: Ôn tập phân số (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và tìm phân số bằng phân số đã cho. - Nhận biết được phân số tối giản. - Thực hiện được việc quy đồng mẫu số, các phân số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phân số qua hình ảnh, cách rút gọn phân số và quy đồng mẫu số . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được bài toán về phân số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  16. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối ( 3-5’): a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. b. Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: (245 + 563 + 358 + 462) : 4 = + Câu 1: Tìm trung bình cộng của các số 407 sau: 245, 563, 358, 462 + Câu 2: 6 513 – 100 x 5 = 6 513 – 500 + Câu 2: Thực hiện biểu thức: 6 513 – 100 = 6 013 x 5 + Câu 3: Khi thực hiện biểu thức có phép cộng và phép nhân ta thực hiện + Câu 3: Khi tính giá trị của biểu thức có phép nhân trước rồi mới thực hiện phép phép cộng và phép nhân ta làm thế nào? cộng + Câu 4: Bài toán áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân. + Câu 4: Bài toán sau đã áp dụng tính chất gì của phép nhân: 25 x 15 x 4 = 25 x 4 x 15 - HS lắng nghe. = 100 x 15 = 1 500 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành ( 20-22’) a. Mục tiêu: + Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. + Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và tìm phân số bằng phân số đã cho. + Nhận biết được phân số tối giản. + Thực hiện được việc quy đồng mẫu số, các phân số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). b. Cách tiến hành: Bài 1. Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mõi hình dưới đây. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp làm việc chung, thực hiện bài tập 1. Hình A: phân số 3 ; Ba phần tám 8 Hình B: phân số 2 ; Hai phần mười hai - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 12 - GV yêu cầu cả lớp làm việc chung. Hình C: phân số 5 ; Năm phần chín 9 - HS trả lời.
  17. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV mời HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. a) Số: b) Rút gọn phân số: 18 , 56 , 72 24 42 90 - GV giới thiệu yêu cầu bài 1. - HS quan sát bài 1. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi, tìm chữ số thích hợp trong bài tập 2a. - Đại diện các nhóm trả lời: - GV mời đại diện các nhóm trả lời. a) 24 = 12 = 3 36 = 6 = 2 = 40 20 5 54 9 3 10 15 18:6 3 56 56:14 4 b) 18 = ; 24 24:6 4 42 42:14 3 72 72:18 4 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 90 90:18 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Chọn câu trả lời đúng a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản? A. 16 B. 15 C. 7 D. 25 18 12 9 30 b) 3 bằng phân số chỉ phần đã tô màu của 5 hình nào dưới đây: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. nghe. - GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung. Nêu cách phân biệt Nêu cách phân biệt phân số tối giản và làm phân số tối giản: là phân số mà cả tử số bài tập theo yêu cầu. và mẫu số không cùng chia hết cho một số nào khác. a) Phân số tối giản: C. 7 9
  18. b) 3 bằng phân số chỉ phần đã tô màu 5 của hình B - HS trả lời cách tính và kết quả. - GV mời HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Quy động mẫu số các phân số a) 9 và 21 b) 17 và 53 5 40 30 90 a) 1 ; 7 và 35 3 12 48 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp lắng - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài nghe. vào vở. - HS HS làm việc cá nhân làm bài vào vở. 9 8 72 a) cùng mẫu 21 5 8 40 40 17 3 51 b) cùng mẫu 53 - GV thu bài, chấm và nhận xét. 30 3 90 90 1 16 16 7 4 28 a) ; cùng mẫu 3 16 48 12 4 48 35 48 - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Vận dụng (5-7’) Bài 5. Tính 6 12 17 17 4 20 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5. lớp lắng nghe. - HS làm cá nhân, giải thích cách làm: + - GV yêu cầu HS làm cá nhân, giải thích ta rút gọn tử số với mẫu số: 17 rút gọn cách làm. với 17; 12 : 4 = 3; 6 và 20 cùng chia hết cho 2 ta có 6 : 2 = 3; 20 : 2 = 10 6 12 17 3 3 9 Vậy: 17 4 20 10 10 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV đánh giá kết quả, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________ Tiết 3: TIẾNG VIỆT Đọc mở rộng : Đọc câu chuyện về thế giới tuổi thơ
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm đọc câu chuyện về thế giới tuổi thơ - Biết trao đổi, chia sẻ với bạn về nội dung câu chuyện đã đọc; nhớ tên những câu chuyện của tác giả yêu thích và kể lại cho người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Rèn luyện thói quen đọc sách và biết thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu chuyện đã đọc. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi nhận xét trong giao tiếp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nâng cao kĩ năng nói và nghe trong giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe và nhận xét về bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối ( 3-5’): a. Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành: - GV mở bài hát về tuổi thơ để khởi động - HS vận động theo bài hát vào bài học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động. - Mục tiêu: + Tìm đọc câu chuyện về thế giới tuổi thơ, viết được phiếu đọc sách theo mẫu. + Biết trao đổi, chia sẻ với bạn về nội dung câu chuyện đã đọc; nhớ tên những câu chuyện của tác giả yêu thích và kể lại cho người thân. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. b. Cách tiến hành: 1: Đọc câu chuyện về thế giới tuổi thơ - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Gợi ý:
  20. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập giới thiệu câu chuyện mình đã đọc tên + Em tìm đọc câu chuyện về thế giới tuổi truyện, tên tác giả đọc ở đâu... thơ qua sách báo, internet, - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, thực - HS lắng nghe, suy nghĩ. hiện theo hướng dẫn. - HS thảo luận theo nhóm 2. - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo - HS chia sẻ trước lớp luận. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn mình. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 2: Viết phiếu đọc sách theo mẫu. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 + HS trong lớp chia sẻ những nội dung đã thực hiện yêu cầu bài tập 2. ghi trong phiếu đọc sách với các bạn. - Viết lại câu chuyện vừa giới thiệu ở bài + HS ghi chép các thông tin cơ bản vào tập 1 của mình vào phiếu gợi ý. phiếụ đọc sách hoặc có thể trao đổi về nhân vật, năng khiếu của nhân vật trong câu chuyện theo nhóm. + HS chia sẻ trong nhóm, ghi vào phiếu đọc sách các thông tin cơ bản trong phiếu và những lí do yêu thích câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Lớp Theo dõi bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện mà em đã đọc. HS làm việc nhóm 3 hoặc nhóm 4, giới Hs trao đổi với các bạn về nội dung câu thiệu về tác giả cuốn sách, những câu chuyện đã đọc (VD: Kể tóm tắt câu chuyện chuyện trong sách,... và giới thiệu về nhân vật chính? Nêu điều thú vị về thế giới tuổi thơ được thể hiện trong câu chuyện? Chia sẻ những điều em - Lớp theo dõi nêu ý kiến bổ sung học tập được về cách kể chuyện,... 3. Vận dụng trải nghiệm - GV trao đổi những về những hoạt động - HS trả lời theo ý thích của mình. HS yêu thích trong bài - GV cho HS thực hiện: - HS lắng nghe, thực hiện.