Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024

docx 45 trang Bách Hào 14/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024

  1. 1 BÁO GIẢNG TUẦN 19 (TỪ NGÀY 15/1/2024 ĐẾN NGÀY 19/1/2024) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT Chào cờ Đội 2 Toán 91 Diện tích hình thang Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 37 Người công dân số Một Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 4 Đạo đức 19 Em yêu quê hương (Tiết 1) Chiếu tranh Máy tính, tivi 15/1 5 Khoa học 37 Dung dịch Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C 7 Thể dục 37 Trò chơi: “Lò cò tiếp sức và Đua ngựa” Còi, sân tập, bóng. 8 Unit 11: What’s the matter with you? (Lesson 1 Tiếng Anh 1) S 2 Toán 92 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Chính tả 19 (Nghe- viết) Người công dân số Một Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 4 LTVC 37 Câu ghép Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 16/1 5 Lịch sử 19 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Tung và bắt bóng - Trò chơi: “Bóng chuyền 7 38 Còi, sân tập. Thể dục sáu” 8 1 Toán 93 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư 2 Âm nhạc 19 Học hát: Hát mừng S 17/1 3 Kể chuyện 19 Chiếc đồng hồ Chiếu tranh Máy tính, tivi. 4 Tập đọc 38 Người công dân số Một (T2) Chiếu tranh Máy tính, tivi
  2. 2 5 Kĩ thuật 19 Nuôi dưỡng gà Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH(TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 Unit 11: What’s the matter with you? (Lesson 1 38 Tiếng Anh 2) S 2 Toán 94 Hình tròn - Đường tròn Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 TLV 37 Luyện tập tả người (Dựng đoạn MB) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 38 Cách nối các vế câu ghép. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 18/1 5 Địa lí 19 Châu Á Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 95 Chu vi hình tròn Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Chủ đề 8: Trang trí sân khấu và sáng tác câu 2 19 S Mĩ Thuật chuyện (Tiết 1) 3 TLV 38 Luyện tập tả người (Dựng đoạn KB) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 38 Sự biến đổi hóa học Chiếu tranh Máy tính, tivi 19/1 5 6 C 7 8
  3. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 19 Thứ Hai ngày 15 tháng 1 năm 2024 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Đội Tiết 2 TOÁN Diện tích hình thang I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng các công thức tính diện tích hình thang vào giải các bài tập có liên quan. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức từ bài học vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác; cách trình bày gọn gàng, khoa học và kĩ năng tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Hình thang có đặc điểm gì? - HS nêu. - Nêu lại công thức tính diện tích tam giác? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) a. Hướng dẫn cắt ghép. - HS quan sát kết hợp làm theo từng bước GV hướng dẫn. - GV sử dụng bộ đồ dùng cắt ghép hình kết hợp vẽ hình minh hoạ lên bảng và giảng giải để HS nắm được hình thang bằng hình tam giác sau khi đã cắt ghép b. Hình thành công thức tính diện tích hình - S ADK = S ABCD thang. - HS thảo luận nhóm: - Nhận xét S ADK và S ABCD. - DC, AB là độ dài hai đáy, - Tính S ADK? AH là chiều cao của hình - DC, AB, AH là gì của hình thang? thang => Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm - HS đọc/ SGK. thế nào? - Khi tính diện tích hình thang cần lưu ý gì về - cùng một đơn vị đo. số đo độ dài hai đáy và chiều cao của hình thang (a b) h S 2
  4. 2 - Gọi độ dài 2 đáy là a và b, chiều cao là h. - HS nêu. =>Viết công thức tính S ? => Nêu công thức và cách tính diện tích hình thang ? 3. Luyện tập (17- 18’) a. Bài 1/93 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con phần a, chia sẻ cách làm. => Nêu cách tính diện tích hình thang? - HS nêu. b. Bài 2/94 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - Nhận xét hình thang ở phần b.(HS khá giỏi) - Hình thang vuông - Nêu độ dài đáy lớn, đáy bé, chiều cao? - HS nêu - HS làm bảng con phần a, - GV chữa bài, nhận xét. chia sẻ cách làm. => Nêu cách tính diện tích hình thang, hình - HS nêu. thang vuông? 4. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Nêu công thức và cách tính diện tích hình - HS nêu. thang ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Người công dân số Một Theo Hà Văn Cầu- Vũ Đình Phòng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, cụ thể. + Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả. + Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách tâm trạng từng nhân vật. - Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. + Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước. GD lòng biết ơn, kính yêu sâu sắc đối với Bác Hồ. TTHCM: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên NTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ /SGK. TV, MT.
  5. 3 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. - HS thực hiện - Giới thiệu bài. Giới thiệu chủ điểm. 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn đọc đúng: (10- 12’) - 1 HS đọc toàn bài, lớp nhẩm - Bài chia làm mấy đoạn? thầm theo tập chia đoạn (3 đoạn) Đoạn 1: Anh Thành làm gì? Đoạn 2: Anh Lê này này nữa Đoạn 3: Còn lại - Gọi HS đọc nối đoạn. - 3 HS đọc nối đo.ạn. * Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm đôi (3’) - HS đọc, thảo luận trong nhóm tìm từ khác phát âm, câu khó, từ cần hiểu đôi. nghĩa trong bài, cách đọc đúng từng đoạn. - Dựa trên kết quả thảo luận của mỗi nhóm, - Các nhóm nêu kết quả thảo GV kết hợp với các nhóm khác hướng dẫn luận. HS giải quyết những vấn đề vướng mắc, có thể đưa thêm câu, từ khó mà HS chưa phát hiện ra. Dự kiến: * Đoạn 1: + Đọc đúng: Phắc - tuya - HS đọc câu chưa từ. + Hiểu từ : Anh Thành, phắc - tuya - HS nêu nghĩa của từ. - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc đúng từ phiên âm, đọc đúng ngữ điệu các câu thoại, ngắt nghỉ hơi đúng. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: + Đọc đúng: Sa-xơ-lu Lô- ba - HS đọc câu 2 + Câu 10 câu dài: chú ý đọc ngắt hơi cụm từ - HS đọc câu 10 + GN: Trường Sa-xơ-lu Lô-ba, đốc học, nghị - HS nêu nghĩa của từ. định, giám quốc, Phú Lãng Sa, vào làng Tây. - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. * Đoạn 3: + Hiểu từ: Đèn hoa kì, đèn hoa đăng, chớp - HS nêu nghĩa của từ. bóng. - Đọc trôi chảy lưu loát, đọc - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? đúng ngữ điệu các câu hỏi. Ngắt * Yêu cầu đọc nối đoạn trong nhóm đôi. hơi đúng dấu câu. - Nêu cách đọc đúng toàn bài? - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Gọi HS đọc bài.
  6. 4 - GV đọc mẫu. * HS đọc nhóm đôi (1,5’). - Toàn bài đọc trôi chảy lưu loát, đọc đúng các từ phiên âm b. Tìm hiểu bài: (10 - 12’) nước ngoài * Đoạn 1. - 1-2 HS đọc bài. - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Theo dõi. - Những chi tiết nào cho thấy anh Lê rất * HS đọc thầm đoạn 1. nhiệt tình giúp anh Thành? - Anh giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn. - Thái độ của anh Thành khi nghe anh Lê nói - Anh Lê còn đòi thêm cho anh về việc làm như thế nào? Thành mỗi tháng 5 hào và mỗi năm 2 bộ quần áo. - Theo em vì sao anh Thành lại nói như vậy? - Anh Thành không để ý đến => Được anh Lê giúp đỡ nhiệt tình tìm công công việc và lương mà anh Lê ăn việc làm nhưng anh Thành lại không quan tìm cho. tâm đến điều đó. Điều mà anh quan tâm lúc - Vì anh không nghĩ đến miếng này là cứu dân, cứu nước. Vậy anh Thành đã cơm manh áo của cá nhân mà nghĩ tới dân, tới nước như thế nào, chúng ta anh nghĩ đến dân, đến nước. tìm hiểu điều này qua đoạn 2 và 3. * Đoạn 2. * HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy - Chúng ta là đồng bào. Cùng anh luôn nghĩ tới dân tới nước? máu đỏ đồng bào không? Vì anh với tôi . nước Việt. - Thảo luận nhóm 4: Câu chuyện giữa anh - HS trả lời. Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó. - Theo em tại sao câu chuyện của họ lại - Vì anh Lê thì nghĩ đến công ăn, không ăn nhập với nhau? việc làm còn anh Thành lại nghĩ => Sở dĩ câu chuyên của 2 ngời có lúc không đến việc cứu nước, cứu dân. ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi 1 ý nghĩ riêng. Anh Lê chỉ nghĩ đến công việc của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành lại nghĩ đến việc cứu nước cứu dân. - Bài giúp em hiểu điều gì? - Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân. - Sau câu chuyện này, anh Thành đã làm gì? - HS thảo luận nhóm, báo cáo. c. Luyện đọc diễn cảm:(10- 12’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 (2’): Nêu - Đọc giọng linh hoạt, thay đổi cách đọc hay của từng đoạn. giọng cho phù hợp với tâm trạng
  7. 5 + Đoạn 1: Nêu cách đọc hay đoạn 1? của nhân vật: Giọng anh Thành chậm rãi, giọng anh Lê hồ hởi nhiệt tình. - HS luyện đọc đoạn 1theo dãy - Giọng anh Thành sâu lắng thể hiện sự trăn trở suy nghĩ về vận nước, giọng anh Lê thì nhiệt tình thể hiện tính cách của 1 người có tinh thần yêu nước nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp. + Đoạn 2: Để đọc hay đoạn 2, em cần đọc - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy với giọng như thế nào? - Giọng anh Thành sâu lắng + Đoạn 3: Nêu cách đọc hay đoạn 3? - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Thay đổi linh hoạt, phân biệt + Nêu cách đọc hay toàn bài? lời các nhân vật. - 3 HS đọc đoạn - GV đọc mẫu lần 2 - 1 HS đọc nhân vật, cảnh trí; - Gọi HS đọc bài, nhận xét, tư vấn. 1HS đọc vai anh Thành, 1 HS - Gọi HS đọc phân vai đọc vai anh Lê. - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho 1 số HS. - HS khác nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu - Về nhà đọc kỹ bài, chuẩn bị bài sau: Người - HS thực hiện công dân số Một (tiết 2). * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Em yêu quê hương (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết làm những việc phù hợp khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - GDKNS: tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống, con người, danh lam thắng cảnh của quê hương. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần XD quê hương. HS khá giỏi: biết vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần XD quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT 2. Học sinh: SGK. Tranh ảnh, bài thơ, bài hát về quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  8. 6 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức - Đọc chuyện sgk/28 HĐ1: Tìm hiểu truyện: “Cây đa làng em”. (10-11’) - Trao đổi cặp đôi * MT: biết 1 biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. - Đại diện t/bày * CTH: - Nx, bổ sung - Y/c đọc chuyện: Cây đa làng em + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? + Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương? + Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào? * KL: việc làm của Hà là thể hiện tình yêu quê hương. HĐ2: Làm bài tập 1 sgk/29. (10- 11’) - Làm bài tập * MT: nêu được những việc cần làm thể hiện tình yêu - T/bày, nx QH. - Đọc ghi nhớ sgk * CTH: - Y/c làm bài tập 1 sgk - Nx, thống nhất đáp án đúng. * KL: trường hợp a,b,c,d,e thể hiện tình yêu QH. - Trao đổi, t/bày, nêu HĐ3: Liên hệ thực tế (10-11’) câu hỏi về những vấn * MT: kể được những việc đã làm thể hiện tình yêu đề H quan tâm. QH. * CTH: y/c trao đổi theo gợi ý: - Quê bạn ở đâu? Bạn biết gì về QH mình? - Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình yêu QH? - Lắng nghe, tự chọn * KL: khen những H đã biết thể hiện tình yêu QH nhiệm vụ cho mình. bằng những việc làm cụ thể. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Vẽ tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho QH hoặc sưu tầm tranh ảnh về QH mình. - Chuẩn bị bài thơ, bài hát về QH. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 KHOA HỌC Dung dịch I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được 1 số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi 1 số dung dịch bằng cách chưng cất.
  9. 7 - GDKNS: kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề, lựa chọn phương án thích hợp và bình luận, đánh giá về các phương án đã thực hiện. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thông tin và hình trang 75 sách giáo khoa, TV, MT. 2. Học sinh: Theo nhóm chuẩn bị: muối, mì chính, hạt tiêu, cát trắng, nước, dầu ăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - Thế nào là hỗn hợp? - HS khởi động - Nêu các cách tách hỗn hợp? - 2 HS trả lời, nx - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Thực hành tạo ra 1 dung dịch: (15- 16’) * Yêu cầu cần đạt: biết cách tạo ra 1 dung dịch, kể được tên 1 số dung dịch. *Cách tiến hành: - Chia nhóm, y/c các nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK. - Đọc SGK, làm thí nghiệm - Thảo luận: theo nhóm 4, cử thư kí ghi + Để tạo dung dịch cần những đ/k gì? KQ + Dung dịch là gì? Kể tên 1 số dung dịch bạn - Ít nhất có 2 chất trở lên... biết? - HS nêu, nx * KL: Muốn tạo 1 dung dịch ít nhất phải có 2 - Đọc mục “Bạn cần biết” chất trở lên, trong đó 1 chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan hoặc chất lỏng với chất lỏng gọi là dung dịch. HĐ2: Thực hành: (15- 16’) *MT: nêu được cách tách các chất trong DD. *Cách tiến hành: - Y/c đọc mục hướng dẫn thực hành/77, trao đổi và dự đoán KQ thí nghiệm. - Đọc mục hướng dẫn TH, dự - Làm TN: úp đĩa lên 1 cốc nước muối nóng (1') đoán KQ rồi nhấc đĩa ra, nếm thử nước đọng trên đĩa, - Các nhóm làm TN, so sánh NX, so sánh với KQ dự đoán ban đầu. KQ với dự đoán... - Vậy làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - T/lời, NX 3. Củng cố dặn dò (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài 37.
  10. 8 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh: - Củng cố đặc điểm và cách xác định đường cao của tam giác, cách tính diện tích hình tam giác. - HS vận dụng làm đúng các bài tập 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên vào làm tính toán, giải toán nhanh, chính xác. Cách trình bày bài gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: VBT, BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: (30 - 32’) a. Bài 1,2/104 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm, chữa, nhận xét. - HS làm vở bài tập. - Hình tam giác ABC có mấy góc, là những - Có 3 góc, là các góc góc nào? - Nêu cách vẽ đường cao của tam giác - HS nêu. MKN? - Nêu cách xác định, cách vẽ đường cao - HS nêu. trong hình tam giác? b. Bài 1,2/ 105 - HS đọc bài, nêu yêu cầu . - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm vở bài tập. - GV chiếu bài HS. - HS chia sẻ. - Nêu công thức tính diện tích hình tam giác? - Diện tích HTG có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 4 cm là bao nhiêu? - Muốn tính diện tích HTG ta làm như thế nào? c. Bài 3/106 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - Em làm thế nào để tính đợc diện tích của - HS nêu. hình tam giác EDC là 68,85m2 - HS nêu
  11. 9 - Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - HS nêu - Nêu đặc điểm của hình tam giác? Cách xác định đường cao cạnh đáy tương ứng? - HS nêu - Nêu cách tính diện tích hình tam giác? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 7 THỂ DỤC Trò chơi: Đua ngựa - Lò cò tiếp sức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Chơi 2 trò chơi “Đua ngựa”, “Lò cò tiếp sức”.Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi, sân tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ.lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu. 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo.  - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu  giờ học.  - Cho HS khởi động. - Cho HS chơi TC khởi động: “Thỏ nhảy” GV 2. Phần cơ bản. a. Chơi trò chơi “Đua ngựa” - GV nhắc lại cách chơi, quy định chơi. 18 - 22’ - HS nghe để nắm được cách chơi. - Cho 5 HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức(có phân thắng thua, tổ thắng được tuyên dương, tổ thua phải nhảy lò cò 1 vòng. b. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” - GV nhắc lại cách chơi. - HS nghe để nắm được cách chơi. - Cho HS chơi. - GV làm trọng tài điều khiển, lưu ý HS đề phòng chấn thương. 3. Phần kết thúc. 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác thả lỏng.  - HS đi thường, vừa đi vừa hát. 
  12. 10 - GV cùng HS hệ thống bài.  - Nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Giao bài về nhà: Ôn động tác đi đều. GV * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 16 tháng 1 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích tính diện tích hình thang trong các tình huống khác nhau. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn,có ý thức tìm tòi, sáng tạo,tích cực chủ động vận dụng kiến thức từ bài học vào làm tính và giải toán. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích môn học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tính diện tích hình thang có a = 21cm; - HS làm bảng con b = 15 cm; h = 2 dm - GV chữa bài, nhận xét. - Muốn tính diện tích hình thang ta làm - HS nêu thế nào ? - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/94 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét bảng. - HS làm bảng con, chia sẻ cách làm phần b, c => Nêu công thức tính diện tích hình thang? - HS nêu. b.Bài 2/94 (giảm tải - HS tiếp thu nhanh - HS đọc bài có thể làm) - Bài toán hỏi gì? - Tính số kg thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó. - GV chấm chữa, nhận xét - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - GV soi bài, gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ: + Để tính được số thóc của thửa ruộng bạn phải tìm gì? + Để tính diện tích thửa ruộng phải biết những yếu tố nào?
  13. 11 + Tại sao tìm sản lượng thúc lại lấy 64,5 : 100 x 7500 (hoặc 7500 : 100 => Để giải bài toán này em đó vận dụng x 64,5)? kiến thức nào? - HS nêu c. Bài 3/94 - GV chấm, chữa bài. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở nháp phần a9, - Muốn điền đúng sai vào ô trống em làm chữa miệng. thế nào? - Tính diện tích hình thang, so sánh - Nêu cách tính diện tích các hình thang diện tích AMCD, MNCD, NBCD? (HS khá giỏi) - HS nêu. * Dự kiến sai lầm: Bài 3 HS không biết tính diện tích các hình thang AMCD, MNCD, CDNB nên điền sai đáp án. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập và củng cố kiến thức gì qua bài học hôm nay? - HS nêu - Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thang? - HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nghe viết đúng chính tả bài: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r /d/gi hoặc âm chính o, ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả:(10- 12’) - GV đọc mẫu lần 1. - HS lắng nghe - Bài chính tả nói về ai?
  14. 12 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm - Nhà yêu nước Nguyễn Trung chữ ghi tiếng khó. Trực - Trong bài có từ nào khó viết? - HS TLN đôi (2’): tìm từ khó viết. - GV ghi từ khó lên bảng. - Cho HS phân tích từ khó. - chài lưới, nổi dậy, khảng khái, lập nên - HS phát âm, phân tích từ khó, phân tích những từ có âm đầu là tổ hợp chữ cái. - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. + khảng = kh + ang + thanh hỏi + HS phân tích các từ, tiếng còn + GV lưu ý những chỗ có vấn đề chính tả. lại theo yêu cầu của GV. - Cho HS viết từ khó - Bài viết thuộc thể loại nào? Nêu cách - HS viết bảng con trình bày bài. - HS nêu. b. Viết chính tả: (14- 16’) - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - Lưu ý trong bài có nhiều danh từ riêng phải viết hoa. - Cho HS ngồi viết đúng tư thế - Đọc cho HS viết bài. - HS viết vở c. Chấm chữa:(3- 5’) - Đọc cho HS soát lỗi. Soi bài. - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề. - GV chấm bài, nx và tư vấn cho 1 số HS - HS đổi vở soát lỗi, chữa lỗi. d. Luyện tập: (7- 9’) * Bài 2/6 - HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS làm vở. - Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. => Muốn điền đúng các âm đầu hoặc các - HS nêu. vần trong tiếng cần lu ý gì? * Bài 3/6 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - GV chấm chữa bài. Soi bài. a: Ra, giải, già, dành b: Hoa lựu, Cây hoa sen - Nêu ý nghĩa của mẩu chuyện vui? - HS nêu. => Muốn điền đúng các âm đầu, vần vào ô - HS nêu trống cần lưu ý gì? 3. Củng cố dặn dò: (1- 2’) - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu ghép
  15. 13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép. 2. Năng lực: HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập khi trình bày ý kiến; tích cưc hoạt động và hơp tác với bạn trong nhóm; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gon và chính xác, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích môn học Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. 2. Học sinh: SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền - HS chuyền bóng và thực hiện bóng”: Đặt 1 câu và xác định CN, VN. theo yêu cầu. - Câu em vừa đặt có mấy cụm chủ - vị? - HS nêu. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức: (10 - 12’) - Gọi HS đọc đoạn văn. - Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Cho HS thảo luận nhóm đôi 3 yêu cầu - HS nêu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Đoạn văn trên có mấy câu, xác định chủ - HS trình bày, HS khác nx, bs ngữ, vị ngữ trong từng câu? + 4 câu, . => Mỗi cụm CN-VN làm thành một vế câu. Em có nhận xét gì về số vế câu của - Câu 1: có 1 vế câu mỗi câu trong đoạn văn? - Câu 2, 3, 4: có 2 vế câu. => Câu do 1 cụm CN-VN tạo thành được gọi là câu đơn. Câu do nhiều cụm CN-VN tạo thành gọi là câu ghép. + Em xếp các câu nào vào nhóm câu đơn? + Những câu nào vào nhóm câu ghép? + Câu đơn: Câu 1 + Có thể tách chủ ngữ, vị ngữ trong các + Câu ghép: Câu 2, 3, 4 câu ghép nói trên thành 1 câu đơn được - Không, vì các vế câu diễn tả không? Vì sao? những ý có quan hệ chặt chẽ với => Không thể tách mỗi vế thành câu đơn vì nhau. Nếu tách mỗi vế thành 1 câu nó sẽ tạo thành chuỗi câu rời rạc . đơn sễ tạo nên 1 chuỗi câu rời rạc - Thế nào là câu ghép? không gắn kết với nhau về nghĩa. - Cho ví dụ? - HS đọc ghi nhớ / SGK 8 3. Luyện tập: (20 - 22’) - HS nêu.
  16. 14 * Bài 1/8 - Bài có mấy yêu cầu, là gì? - HS đọc bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu. - 2 yêu cầu: Tìm các câu ghép; xác định chủ ngữ, vị ngữ trong - Cho HS TLN đôi yêu cầu của bài. câu ghép đó. - HS trao đổi nhóm đôi sau đó làm - Gọi HS trình bày. bài vào vở bài tập. - GV nhận xét đánh giá (treo bảng phụ có - HS nối tiếp nhau trình bày. viết đáp án đúng: Câu 2, 3, 4, 5, 6) - Căn cứ vào đâu em xác định được câu ghép? - Căn cứ vào số lượng vế câu có - Xác định vế câu trong từng câu ghép. trong câu. => Nêu đặc điểm của câu ghép ? * Bài 2/9 - HS nêu. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. + Có thể tách câu ghép trong bài 1 thành - HS làm vở bài tập câu đơn không? Vì sao? + Không, vì mỗi vế của câu ghép thể hiện 1 ý có quan hệ chặt chẽ * Bài 3/9 với ý của vế câu còn lại. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm, chữa bài. + Xác định CN- VN của một số câu. - HS làm vở, chữa miệng. => Khi thêm 1 vế câu vào 1 vế cho trước cần lưu ý gì? - Hai vế câu phải có quan hệ chặt - Nêu đặc điểm của câu ghép? chẽ về nghĩa. - HS nêu. 4. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Em học được kiến thức gì qua bài học - HS nêu. hôm nay ? - Thế nào là câu ghép? - HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Tiết 38 - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc k/chiến chống TD Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
  17. 15 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. Tự hào về truyền thống yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức HĐ1. Làm việc cả lớp (4- 5’) - Cho HS hát múa theo video - Giới thiệu bài: TD Pháp sau thất bại ở chiến dịch - Lĩnh hội n/v học tập Biên giới ... với sự giúp đỡ của Mĩ đã xây dựng ở ĐBP 1 tập đoàn cứ điểm kiên cố nhằm thu hút và - Đọc SGK, trao đổi tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta... nhóm 4 HĐ2: Làm việc nhóm (7-9’) - Đại diện trình bày - N1: Chỉ ra những chứng cứ khẳng định ĐBP là - NX, bổ sung pháo đài kiên cố nhất của Pháp? - N2: Tóm tắt những mốc t/gian quan trọng trong c/dịch ĐBP? - N3: Nêu những nhân vật, sự kiện tiêu biểu trong c/dịch ĐBP? - N4: Nguyên nhân thắng lợi của c/dịch ĐBP? - Đọc SGK, làm việc với Giúp HS hoàn thiện phần t/bày. lược đồ, trao đổi nhóm HĐ3. Làm việc nhóm (13-15’) - Đại diện t/bày, NX bổ - Nêu d/biến sơ lược của c/dịch? sung - Nêu ý nghĩa l/sử của chiến thắng ĐBP? GV kết luận, nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng l/sử ĐBP. - HS kể HĐ4. Làm việc cả lớp (6-7’) - Tìm đọc câu thơ, hát về chiến thắng ĐBP. - Kể về những gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch ĐBP. 3. Củng cố, dặn dò (1- 2’) - Nhận xét đánh giá tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt
  18. 16 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố rèn luyện cho học sinh viết đúng chính tả. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: MT,TV, MS. 2. Học sinh: VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Gv mở video - Giới thiệu bài: - HS khởi động 2. Ôn luyện (33- 35’) - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên MH. yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc đề bài - GV giải thích y/c * Bài 1. Điền vào chỗ trống s hay x? - HS làm vở nháp a) Thương nhau chia củ ắn lùi Đáp án Bát cơm xẻ nửa, chăn ui đắp cùng. a) sắn, xui b) Chim én ay ưa kể b) say sưa, Những chân trời mộng mơ Tuyết trắng vùng bắc cực óng đại dương ô bờ Sóng, xô c) : ...ót ...a ; ...âu ...ắc c) xót xa ; sâu sắc ...âu ...a ; ngày ...ưa. sâu xa ; ngày xưa * Bài 2 : Điền l/n: Hôm qua còn ...ấm tấm Đáp án Chen ...ẫn màu ...á xanh lấm, lẫn, lá, nay, lửa Sáng ...ay bừng ...ửa thẫm Rừng rực cháy trên cành * Bài 3: - Tìm thêm một tiếng để tạo từ ngữ có nghĩa chứa tiếng có âm đầu x hoặc s Đáp án sành .... xao ...... sành sỏi xao xuyến xơ ...... .......đẹp xơ xác sạch đẹp .......xệch xôn ...... xộc xệch xôn xao sương..... xanh.... sương sớm xanh xanh sạch ...... loẹt...... sạch sẽ loẹt xoẹt hoa..... .......xát hoa sen xô xát * Bài 4:Thi tìm nhanh từ láy có chứa âm - sung sướng, sạch sẽ, sùng sục.... đầulà x; hoặc s. - xinh xắn, xấu xí, xanh xanh..... 3. Chữa bài (9- 10’) - Yêu cầu HS trình bày, nhận xét, sửa bài. - HS trình bày, nhận xét, chữa bài
  19. 17 4. Củng cố- Dặn dò (2- 3’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài Tiết 7 THỂ DỤC Tung và bắt bóng. Trò chơi: Bóng chuyền sáu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Làm quen trò chơi “Bóng chuyền sáu”.Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn tự tin trước tập thể, thường xuyên tập thể dục để cơ thể phát triển cân đối, khỏe mạnh. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất đoàn kết cho HS. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi, sân tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu. 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo.  - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu  giờ học. - Cho HS khởi động: HS chạy chậm theo 1 GV hàng dọc quanh sân tập. - Cho HS chơi trò chơi khởi động: HS chơi trò chơi “ Thỏ nhảy” 2. Phần cơ bản. a. Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng 18- 22’ bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay. - GV cho HS tập theo tổ theo khu vực đã quy định. - GV bao quát chung, sửa sai hoặc nhắc nhở giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng. - HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - Cho HS thi đua giữa các tổ, biểu dương tổ tập đúng. b. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Chọn 1 số em nhảy tốt lên biểu diễn. - Cho HS tập cá nhân theo tổ (GV bao quát chung) c. Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”
  20. 18 - GV nêu tên trò chơi giới thiệu cách chơi, quy định khu vực chơi. - Cho HS tập trước động tác vừa di chuyển * * vừa bắt bóng. * * - HS nghe để nắm được cách chơi. * * - Cho HS chơi thử: - 5 HS chơi thử. * * - HS tập cả lớp. - HS chơi thật theo tổ - Cho HS chơi chính thức (có phân thắng thua, tổ thắng được tuyên dương, tổ thua phải nhảy lò cò 1 vòng). 3. Phần kết thúc. 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác thả lỏng. - HS đi thường, vừa đi vừa hát.  - GV cùng HS hệ thống bài.  - HS nêu lại các nội dung đã học - Nhận xét đánh giá kết quả bài học.  - Giao bài về nhà: Ôn động tác đi đều. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Tư ngày 17 tháng 1 năm 2023 Tiết 1 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác và hình thang. - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác; cách trình bày gọn gàng khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, BP, TV, MT. 2. Học sinh: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tính diện tích hình thang có a = 12m; b = - HS làm bảng con. 7m; h = 5m. + Muốn tính DT hình thang ta làm thế nào? - HS nêu - Giới thiệu bài: ở chương 3 các em đã được học về cách tính diện tích HTG và diện tích HT. Hôm nay, chúng ta đi củng cố lại các kiến thức đó qua tiết toán: Luyện tập chung.