Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024
- 1 BÁO GIẢNG TUẦN 18 (TỪ NGÀY 1/1/2024 ĐẾN NGÀY 5/1/2024) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 2 S 3 Hai 4 Nghỉ tết dương lịch 1/1 5 6 C 7 1 Tiếng Anh 35 Test 2 (Kiểm tra cuối học kì I) 2 Toán 86 Diện tích hình tam giác Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 35 Ôn tập học kì I (Tiết 1) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 4 Chính tả 18 Ôn tập học kì I (Tiết 2) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 2/1 5 Lịch sử 18 Kiểm tra cuối học kì I Đề kiểm tra 6 LTVC 35 Ôn tập học kì I (Tiết 3) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Đi đều vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp 7 35 Còi, sân tập. Thể dục -Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” 8 1 Toán 87 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư Ôn tập 2 bài hát: Những bông hoa những bài S 2 18 3/1 Âm nhạc ca; Ước mơ. Ôn tập TĐN số 4 3 Kể chuyện 18 Ôn tập học kì I (Tiết 4) Soi bài Máy tính, tivi.
- 2 4 Tập đọc 36 Ôn tập học kì I (Tiết 5) Soi bài Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 18 Thức ăn nuôi gà Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 Toán 88 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 Đạo đức 18 Thực hành cuối kì 1 Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh 36 Chữa, trả bài 2 Toán 89 KTĐK cuối học kì I Đề kiểm tra Đề kiểm tra S 3 TLV 35 Ôn tập học kì I (Tiết 6) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 35 KTĐK (Đọc) (Tiết 7) Đề kiểm tra 4/1 5 Địa lí 18 Kiểm tra cuối học kì 1 Đề kiểm tra 6 Khoa học 35 Sự chuyển thể của chất Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 Thể dục 36 Sơ kết học kì 1 Còi, sân tập. 8 1 Toán 90 Hình thang Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Chủ đề 7: Tìm hiểu tranh theo chủ đề: Ước 2 18 S Mĩ Thuật mơ của em (Tiết 2) 3 TLV 36 KTĐK (Viết) (Tiết 8) Đề kiểm tra Sáu 4 Khoa học 36 Hỗn hợp Chiếu tranh Máy tính, tivi 5/1 5 6 C 7 8
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18 Thứ Hai ngày 1 tháng 1 năm 2024 Nghỉ Tết dương lịch Thứ Ba ngày 2 tháng 1 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Diện tích hình tam giác I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nắm được quy tắc tính diện tích 1 hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác vào làm các bài tập có liên quan 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức tính diện tích hình tam giác vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TV, MT, MS phấn màu, 2 hình tam giác bằng nhau, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS Khởi động - Nêu đặc điểm của hình tam giác ? - HS nêu. - Nêu cách vẽ đường cao trong hình tam - HS nêu giác. 2. Hình thành kiến thức (13-15’) - GV hướng dẫn HS cắt ghép hình tam giác - HS cắt ghép theo nhóm 4 như SGK. - Các nhóm lên bảng đính kết quả. - Các nhóm khác nx, bổ sung. - Nhận xét về hình chữ nhật ABCD ? - Chiều dài DC = đáy DC của hình tam giác. Chiều rộng ED = chiều cao EH. - Nhận xét diện tích hình chữ nhật và diện - Diện tích hình chữ nhật ABCD tích hình tam giác? gấp đôi diện tích tam giác DEC. - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật - SABCD = DC x AD = DC x EH. ABCD? - Diện tích tam giác DEC? - SDEC = (DC x EH) : 2 (DC: cạnh đáy, EH: đường cao). - Nêu cách tính diện tích tam giác? - HS nêu. - Gọi DC là a, EH là h nêu công thức tính - S = (a x h) : 2 ( a: cạnh đáy, diện tích tam giác? h: đường cao). => Muốn tính diện tích hình tam giác ta - HS nêu quy tắc và công thức làm thế nào? SGK. 3. Luyện tập: (17- 19') a. Bài 1/88 Phần a - HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- 2 - Chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con, nêu cách làm phần a. => Nêu công thức tính diện tích tam giác? - HS nêu. Phần b - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Nhận xét đơn vị đo của đáy và chiều cao? - Số đo là số thập phân - Muốn tính ta phải chú ý gì? - HS nêu - HS làm vở - GV chấm chữa, nhận xét. - HS đổi vở soát bài trong nhóm. - GV soi bài, gọi HS chia sẻ. * Dự kiến tình huống của HS: + Nêu bài làm của mình? +Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức nào? + Muốn tính diện tích tam giác bạn làm thế nào? * Dự kiến sai lầm: - Phần hình thành kiến thức nhiều HS sẽ lúng túng trong khi thực hành cắt, ghép và hình thành quy tắc tính. 4. Củng cố, dặn dò (2- 3') - Em được học kiến thức gì qua bài học hôm - HS nêu nay? - Nêu công thức, quy tắc tính diện tích hình - HS nêu tam giác? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Kiểm tra lấy điểm phân môn tập đọc, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu. + HS đọc lưu loát trôi chảy các bài tập đọc học thuộc lòng đã học từ tuần 11- 18 với tốc độ đọc 120 chữ/phút. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc, học thuộc lòng thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc, nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nx, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. * GDKNS: Kỹ năng hợp tác làmviệc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TV, MT, MS, Vở bài tập, Phiếu ghi tên bài tập đọc từ tuần 11- 18 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS Khởi động - Kể tên các chủ điểm đã học từ tuần 11 - HS nêu tuần 18 2. Ôn tập: (32- 34’) * Bài 1: Ôn tập các bài tập đọc (23- 25’) - Nêu tên chủ điểm 4 và tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 13? - GV viết tên bài lên bảng. Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh. Bài 1: Chuyện một khu vườn nhỏ. - HS đọc bài, xác định yêu cầu. Bài 2: Mùa thảo quả. - HS nêu tên các bài tập đọc đã Bài 3: Hành trình của bầy ong. học từ tuần 11 đến tuần 13. Bài 4: Người gác rừng tí hon Bài 5: Trồng rừng ngập mặn. * Ôn các bài văn xuôi (Bài 1, 2, 4, 5) - GV cho HS ôn lần lượt từng bài. (GV nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS.) Chú ý ôn đến bài nào GV có thể hỏi HS một câu hỏi khái quát để HS nêu được giọng đọc của đoạn hoặc của cả bài.) Chẳng hạn : - HS mở SGK : - Bài 1: Để thể hiện được tình cảm yêu + Đọc đoạn cá nhân (nối tiếp.) quý thiên nhiên của 2 ông cháu bé Thu ta + Đọc đoạn em thích, cả bài. nên đọc bài này như thế nào? + HS đọc câu văn đoạn văn mà - Bài 2: Theo em trong bài này chúng ta em thích nhất. nên đọc với giọng thế nào cho phù hợp nội - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ dung bài? sung. - Bài 4: Khi đọc bài này các em cần chú ý - Giọng bé Thu: hồn nhiên, nhí điều gì ? nhảnh; giọng ông: hiền từ, chậm - Bài 5: Bài này ta nên đọc với giọng như rãi. thế nào? - Đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp - Yêu cầu HS chọn trong các bài văn ấy của mùa thảo quả. câu văn nào hay, đoạn văn nào hay nhất, - Chuyển giọng linh hoạt phù thích nhất, hãy đọc lại cho cả lớp nghe. hợp với nhân vật. * Ôn bài thơ: Hành trình của bầy ong. - Giọng thông báo, lưu loát, rõ - Cho HS chơi trò chơi thả thơ: HS có thể ràng, rành mạch phù hợp với nội viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích dung 1 văn bản khoa học. nhất đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. Sau - HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận đó gọi từng nhóm đọc. xét, bổ sung. * Bài 2: Hướng dẫn làm bài tập (16-17’) - Đọc thầm, nêu yêu cầu của bài?
- 4 - GV chữa bài, chốt lời giải đúng. - HS làm việc trong nhóm ghi tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. - HS đọc bài. (Đọc theo nhóm). + Em đã được ôn tập chủ điểm nào? - Lập bảng thống kê các bài tập + Chủ điểm có những bài tập đọc nào, nêu đọc đã học trong chủ điểm Giữ tên tác giả của từng bài? lấy màu xanh theo mẫu / SGK + Nêu thể loại của mỗi bài? - HS làm VBT, chữa miệng - HS trình bày bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến - HS nêu - HS nêu - HS nêu STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ. Vân Long Văn 2 Mùa thảo quả. Ma Văn Kháng Văn 3 Hành trình của bầy ong. Nguyễn Đức Mậu Thơ 4 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 5 Trồng rừng ngập mặn. Phan Nguyên Hồng Văn * Bài tập 3 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài - HS làm vở bài tập, chữa miệng - GV chữa bài, nhận xét, đánh giá chung - HS khác nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4') - Nhận xét tiết học, về nhà ôn bài, những HS đọc chưa đạt sau kiểm tra lại. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiết 2) * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 CHÍNH TẢ Ôn tập cuối học kì I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm "Vì hạnh phúc con ngư- ời". - Biết cảm nhận cái hay về những câu thơ được học. 2. Năng lực: HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 5 - TV,MT Vở bài tập, Phiếu ghi tên bài tập đọc từ tuần 11- 18 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’). - GV mở vi deo - HS Khởi động 2. Luyện tập: (32 - 34’) * Bài 1: Ôn các bài tập đọc (23 - 25’) - Nêu tên chủ điểm 5 và tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 14 đến tuần 15? - GV viết tên bài lên bảng. - HS đọc bài, xác định yêu cầu. Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người. - HS nêu tên các bài tập đọc đã học từ Bài 1: Chuỗi ngọc lam. tuần 14 đến tuần 15. Bài 2: Hạt gạo làng ta. Bài 3: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Bài 4: Về ngôi nhà đang xây. * Ôn các bài văn xuôi ( Bài 1, 3, 4) - GV cho HS ôn lần lượt từng bài. Chẳng hạn: - HS mở SGK : - Bài 1: ở bài này, khi đọc giọng của các + Đọc đoạn cá nhân (nối tiếp), đoạn nhân vật thể hiện như thế nào? em thích hoặc cả bài, đọc câu văn đoạn văn mà em thích nhất. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé Gioan: Ngây thơ, hồn nhiên khi - Bài 3: Theo em, bài này chúng ta nên khen chuỗi ngọc đẹp, khi khoe nắm đọc với giọng thế nào cho phù hợp nội xu lấy từ con lợn đất tiết kiệm. Lời dung bài ? chú Pi- e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. Lời chị cô bé: lịch sự, thật thà. - Yêu cầu HS chọn trong các bài văn ấy - Đọc với giọng kể chuyện trang câu văn nào hay, đoạn văn nào hay nghiêm đoạn dân làng đón cô giáo với nhất, thích nhất, hãy đọc lại cho cả lớp nghi thức trang trọng; vui hồ hởi đoạn nghe. dân làng xem cô giáo viết chữ * Ôn bài thơ: Hạt gạo làng ta. - HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ Về ngôi nhà đang xây. sung. - Cho HS chơi trò chơi thả thơ: HS có thể viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. Sau đó gọi từng nhóm đọc. - HS làm việc trong nhóm ghi tên câu => GV tổng kết nhận xét, đánh giá trực thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất tiếp từng HS. đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. * Bài 2: - HS đọc bài trước lớp. - Bài yêu cầu gì? - HS phát biểu cá nhân.
- 6 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tổ yêu cầu bài tập. - HS đọc bài. - Gọi HS trình bày, nhận xét chốt lại lời - HS nêu giải đúng. - HS làm vở bài tập - GV đánh giá chung. - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuỗi ngọc lam Phun- tơn O- xlơ Văn 2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ 3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn 4 Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ 5 Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn 6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng Văn * Bài 3 - HS đọc bài. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS làm vở bài tập - Cho HS làm bài - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ - Gọi HS trình bày, nhận xét sung. - GV đánh giá chung, tuyên dương HS có đoạn viết hay, thuyết phục. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4') - Nêu các bài tập đọc đã học trong chủ điểm: Vì hạnh phúc con người? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Kiểm tra định kì cuối HKI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kiểm tra kiến thức đã học. 2. Năng lực: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. 3. phẩm chất: Yêu thích môn học, tích cực, chủ động làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Đề KT. 2. Học sinh: nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV phát đề - HS làm bài Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (đối với các câu từ 1 đến 5) Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào? A. 3 / 2 /1917
- 7 B. 3 / 2 /1930 C. 3 / 2 /1940 D. 3 / 2 /1945 Câu 2: Sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp để đẩy lùi giặc dốt là: A. Mở các lớp bình dân học vụ, mở thêm trường học cho trẻ em. B. Mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy. C. Đưa người ra nước ngoài học tập. D. Thưởng cho những người tích cực đi học. Câu 3: Năm 1862 ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là “Bình Tây Đại Nguyên Soái”? A.Tôn Thất Thuyết B. Phan Đình Phùng C. Trương Định D. Hàm Nghi Câu 4: Đầu xuân 1930, hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản Ở nước ta diễn ra tại: A. Quảng trường Ba Đình. (Hà Nội) B. Hang Pắc Bó (Cao Bằng) C. Hồng Kông (Trung Quốc) D. Bắc cạn, Cao Bằng. Câu 5: Nguyễn Tất Thành sinh năm nào ? ở đâu ? A. 1867, Huyện Nam Đàn ,tỉnh Nghệ An. B. 1890, Huyện Nam Đàn ,tỉnh Nghệ An. C. 1858, Huyện Sơn Tịnh ,tỉnh Quảng Ngãi. D. 1980 Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Câu 6: Em hãy chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ chấm cho phù hợp khi nói về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. a. Địa điểm: b. Người chủ trì : c. Kết quả của hội nghị ĐÁP ÁN Câu 1 đến 5 mỗi câu 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A C C B Câu 6: 5 điểm. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. a. Địa điểm: Hồng Công (Trung Quốc) (1 điểm) b. Người chủ trì: Nguyễn Ái Quốc (1 điểm) c. Kết quả của hội nghị: - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. (1,5 điểm) -Đề ra đường lối cách mạng nước ta. (1,5 điểm) * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- 8 Ôn tập cuối học kì I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Tiếp tục ôn tập các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài từ tuần 16- 27 (yêu cầu như tiết 1) - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. * GDKNS: Kỹ năng thu thập, xử lý thụng tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TV,MT Vở bài tập, Phiếu ghi tên bài tập đọc từ tuần 11- 18 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS Khởi động - Nêu câu thơ em thích trong 2 bài thơ - HS nêu. đã học thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con ngời. - Vì sao em thích câu thơ đó? 2. Hướng dẫn ôn tập: (32- 34') * Bài 1: Ôn tập các bài tập đọc (23-25’) - Nêu tên chủ điểm 5 và tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 16 - HS đọc bài, xác định yêu cầu. đến tuần 17? - HS nêu tên các bài tập đọc đã học từ - GV viết tên bài lên bảng. tuần 16 đến tuần 17. Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người. Bài 1: Thầy thuốc như mẹ hiền. - HS mở SGK Bài 2: Thầy cúng đi bệnh viện. + Đọc đoạn cá nhân (nối tiếp.) Bài 3: Ngu công xã Trịnh Tường. + Đọc đoạn em thích hoặc cả bài. Bài 4: Ca dao về lao động sản xuất. + HS đọc câu văn đoạn văn mà em * Ôn các bài văn xuôi (Bài 1, 2, 3 ). thích nhất. - GV cho HS ôn lần lượt từng bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Bài 1: Để hiểu rõ hơn về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông ta nên đọc - Giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hện bài này như thế nào? thái độ cảm phục lòng nhân ái không - Bài 2: Theo em trong bài này chúng màng danh lợi của Hải Thượng Lãn ta nên đọc với giọng thế nào cho phù Ông. hợp nội dung bài? - Giọng kể chuyện chậm rãi, thong - Bài 3: Đoạn cuối bài em đọc thế nào? thả. - Yêu cầu HS chọn trong các bài văn ấy câu văn nào, đoạn văn nào hay nhất, - HS nêu thích nhất, hãy đọc lại cho lớp nghe.
- 9 (GV kết hợp hỏi HS nội dung bài.) - HS đọc bài và trả lời câu hỏi do GV * Ôn bài thơ : đưa ra. Ca dao về lao động sản xuất. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Cho HS chơi trò chơi thả thơ: HS có thể viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. Sau đó gọi từng nhóm đọc. - HS làm việc trong nhóm ghi tên câu * Bài 2: thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. bài tập, giải thích rõ thêm các từ: sinh - HS đọc bài trước lớp. quyển, thuỷ quyển, khí quyển. - HS đọc yêu cầu - Cho HS TLN tổ yêu cầu của bài tập. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Gọi HS trình bày, nhận xét bổ sung. => GV tổng kết, bổ sung những từ ngữ - HS TLN tổ, làm lại vào vở bài tập về môi trường. - Các nhóm trình bày. Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển (MT động, thực vật) (MT nước) (MT không khí) Các sự rừng; con người; thú (hổ, báo Sông, suối, bầu trời, vũ trụ, vật cáo, khỉ, vượn, thằn lằn,..) chim ao, hồ, biển, mây, ánh sáng, âm trong ( cũ, vạc, bồ nụng, đại bàng,..); đại dương, thanh, khí hậu,... môi cây lâu năm ( lim, sến, táu,...); kênh,... trường cây ăn quả ( ổi, mận, mít,...) cây rau ( cải, muống, xà lách,...); cỏ; vi sinh vật;... Những trồng cây gây rừng; phủ xanh giữ sạch nguồn lọc khí thải công hành đồi núi trọc; chống đốt rừng; nước; xây nghiệp; xử lí rác động trồng rừng ngập mặn; chống dựng nhà máy thải; chống ô nhiễm bảo vệ săn bắn thú rừng; chống buôn nước; lọc nước bầu khụng khí;... môi bán động vật hoang dã; ... thải công trường nghiệp 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4') - Em hiểu thế nào là trồng cây gây rừng? - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 4 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 7 THỂ DỤC Đi đều vòng phải, vòng trái. Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn động tác đi đều vòng phải, vòng trái.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- 10 - Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn".Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, vạch kẻ sân III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 - 10' - Lớp trưởng tập họp lớp, điểm số, báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. - HS chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - HS giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2 - HS ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản 18 - 22' a.Ôn đi đều vòng phải vòng trái 8 - 10' - HS chia tổ luyện tập - HS tập cả lớp + Lần 1: GV hướng dẫn + Lần 2: cán sự điều khiển + Lần 3: thi đua - Tổ nào thua phải lò cò 1 vòng quanh các bạn b. Học TC: Chạy tiếp sức theo vòng tròn 10 - 12' - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi. - HS nhắc lại cách chơi - HS 1->2 tổ chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. - GV nhận xét, đánh giá và có hình thức khen, phạt thích hợp. 3. Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài 4 - 6' - HS tập 1 số động tác hồi tĩnh. - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- 11 - Dặn học sinh về nhà tập luyện . * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Tư ngày 3 tháng 1 năm 2024 Tiết 1 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông). 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; số đo thời gian; tìm số trung bình cộng vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TV, MT, MS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS Khởi động - Tính diện tích hình tam giác có cạnh đáy - HS làm bảng con. 32 cm và chiều cao 18 cm. - Chữa bài, nhận xét - Nêu cách tính diện tích hình tam giác? - HS nêu. 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/88 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con, nêu cách làm -Tại sao khi tính diện tích ở phần b em phần b không lấy 16 x 5,3 : 2 ? - Vì độ dài đáy và chiều cao chưa - Khi a, h của hình tam giác chưa cùng cùng đơn vị đo đơn vị đo muốn tính được diện tích ta - Phải đổi về cùng 1 đơn vị đo. phải làm gì? => Nêu cách tính diện tích hình tam giác? b. Bài 2/88 - HS nêu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS quan sát SGK, thảo luận theo nhóm 3 (3’) tìm đáy và đường cao. - Các nhóm nêu kết quả thảo luận, => Trong hình tam giác vuông đáy và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đường cao tương ứng với đáy như thế nào - Vuông góc với nhau. với nhau? (HS khá giỏi) => Trong HTG vuông 2 cạnh góc vuông có thể coi là đáy và đường cao. - HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- 12 c. Bài 3/88. - HS làm vở , chữa - GV chấm * Dự kiến tình huống của HS: - GV gọi soi bài chia sẻ chữa bài. + Nêu bài làm của mình? +Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức nào? + Muốn tính diện tích tam giác bạn làm thế nào? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. d. Bài 4/89.(dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS làm nháp. - GV nhận xét. - HS đổi vở soát bài cho nhau * Dự kiến sai lầm: - Bài 1 (b) nhiều HS sẽ không đổi đơn vị đa tính. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3'). - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài - HS nêu học hôm nay? - Nêu cách tính diện tích tam giác, diện tích hình tam giác vuông? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 KỂ CHUYỆN Ôn tập cuối học kì I (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài Chợ Ta - sken. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TV, MT, MS Vở bài tập, Phiếu ghi tên bài tập đọc từ tuần 11- 18 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) - GV mở vi deo - HS Khởi động - Kể những việc làm thể hiện việc bảo vệ - HS nêu môi trường? - Vì sao phải bảo vệ môi trường? - HS nêu 2. Hướng dẫn ôn tập: (32- 34') * Bài 1: Ôn tập các bài tập đọc các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 18. (Với những bài các tiết ôn trước HS đọc chưa tốt, GV cho HS ôn lại.)
- 13 GV nêu tên các bài, ghi bảng. * Ôn văn xuôi : - GV cho HS ôn lần lượt từng bài. (GV kết hợp hỏi cách đọc và nội dung bài.) + HS mở SGK : - Nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS (nếu có.) - Đọc đoạn cá nhân (nối tiếp.) - Đọc đoạn em thích hoặc cả bài. - Chọn trong các bài văn ấy câu văn hay, đoạn văn hay nhất, thích nhất, hãy đọc lại cho cả lớp nghe. * Ôn thơ: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi do - Cho HS chơi trò chơi thả thơ: HS có thể GV nêu. viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất đọc rồi thả cho bạn trong - HS làm việc trong nhóm ghi tên nhóm. Sau đó gọi từng nhóm đọc. câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích - Nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS (nếu có.) nhất đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. * Bài 2: Viết chính tả bài: Chợ Ta-sken. - GV đọc mẫu. - HS đọc bài trước lớp. - GV ghi từ khó: Ta- sken, nẹp thêu, xúng xính, thõng dài - Cho HS phát âm, phân tích từ khó - HS phát âm, phân tích từ khó, các - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự từ có âm đầu là tổ hợp chữ cái: + Nẹp = n + ep + thanh nặng. - GV đọc cho HS viết từ khó. + HS phân tích các tiếng còn lại - Bài viết thuộc thể loại nào? Nêu cách theo yêu cầu của GV. trình bày bài? - HS viết bảng con. - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - HS nêu. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm bài, nhận xét một số HS. - HS viết bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4') - HS soát lỗi, HS đổi vở soát lỗi cho - Nêu cách viết danh từ riêng phiên âm nhau, HS chữa lỗi. nước ngoài? - Nhận xét giờ học, về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6. - HS nêu. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 TẬP ĐỌC Ôn tập cuối học kì I (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố kĩ năng viết thư, biết viết 1 lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập rèn luyện của em. - Viết được 1 bức thư đúng yêu cầu, bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- 14 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến ; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập, TV, MT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’). - GV mở vi deo - HS Khởi động 2. Hướng dẫn ôn tập: (35 - 36’) a. Đề bài: Hãy viết thư gửi người thân ở xa - HS đọc lại đề bài. kể lại kết quả học tập rèn luyện của em trong học kì 1. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - HS phân tích. - Cho HS đọc các gợi ý. - HS đọc / SGK. - Nội dung 1 bức thư gồm mấy phần, mỗi - 3 phần. phần cần viết gì? + Đầu thư: Nêu địa điểm thời gian viết thư, chào hỏi người nhận thư. + Phần chính: Nêu lí do mục đích viết thư, thăm hỏi tình hình của người nhận, thông báo tình hình của người viết. + Phần cuối: Lời chúc lời hứa, kí tên. b. Cho HS làm bài. - Thu bài chấm, nhận xét. - HS làm bài vào vở bài tập 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Nêu lại nội dung chính của 1 bức thư? - HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Tiết 7 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 KĨ THUẬT Thức ăn nuôi gà (T.2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: HS cần phải: - Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số mẫu thức ăn nuôi gà.TV, MT
- 15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS Khởi động 2. Hình thành kiến thức:(32- 34’) HĐ1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức - Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi- ta- tác dụng và cách sử dụng thức ăn min, thức ăn tổng hợp. cung cấp chất đạm, chất khoáng, - Chia nhóm, y/c: vi- ta- min, thức ăn tổng hợp. + KL: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại - Đại diện các nhóm lên trình bày, thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất lớp nhận xét, bổ sung. dinh dưỡng cho gà. Nên nuôi bằng thức ăn tổng hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để - HS trả lời. nuôi gà ? - Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng to và nhiều ? 3. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Chuẩn bị bài tiết sau Nuôi dưỡng gà. - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về. - Các hàng của số thập phân; cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; viết số đo đại l- ượng dưới dạng số thập phân. - Tính diện tích hình tam giác. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TV, MT, MS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) - GV mở vi deo - HS Khởi động - Tính diện tích hình tam giác có 2 cạnh - HS làm bảng con. góc vuông là 13cm và 5cm. - Nêu cách làm? Nêu cách tính diện tích - HS nêu. hình tam giác?
- 16 2. Luyện tập (32- 34’) * Phần 1. - HS đọc yêu cầu. - GV chấm chữa, nhận xét. - HS làm vở nháp, chữa từng bài trên - GV có thể hỏi HS về sự lựa chọn đáp án bảng phụ. của mình. => Giá trị của 1 chữ số trong số thập phân - HS nêu. phụ thuộc vào gì? ( bài 1 ) - Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số? (bài 2) - HS nêu - Nêu cách chuyển đổi đơn vị đo khối - HS nêu lượng từ nhỏ ra lớn (bài 3)? (HS khá giỏi có thể nêu tất cả các cách làm) * Phần 2. a. Bài 1/90 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con, nêu cách làm - Khi thực hiện phép cộng, trừ, nhân dấu - HS nêu. phẩy viết ở tổng, hiệu, tích có gì khác nhau? => Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia số thập - HS nêu. phân? b.Bài 2/90 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm chữa, nhận xét. - HS làm vở , chữa bài, nhận xét. - GV soi bài, gọi HS chia sẻ. * Dự kiến tình huống của HS: + Nêu bài làm của mình? +Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức nào? + Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề trong bảng đơn vị đo diện tích, đo độ dài? c. Bài 3/90 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - Bài toán hỏi gì? - HS đọc bài, quan sát hình vẽ. - GV chữa bài. - Tính S MDC. - HS làm nháp - HS đổi vở soát bài cho nhau d. Bài 4/90 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm nháp, nêu cách làm. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3') -Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học hôm nay? - HS nêu - Nêu cách cộng trừ nhân chia số thập phân? Cách tính S ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Kiểm tra. * Điều chỉnh sau bài dạy ...
- 17 Tiết 7 ĐẠO ĐỨC Thực hành cuối học kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong bài 6 và bài 7 - Hình thành lại những hành vi, thái độ đó. - Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập, TV, MT, MS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS Khởi động 2. Thực hành: (32- 34’) - Làm việc cá nhân. HĐ1: Bài tập 1 - Trình bày bài làm - Điền Đ, S - Nhận xét, bổ sung ý Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. kiến. Kể chuyện cho em nhỏ nghe. Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già. Quát nạt em nhỏ. Không đưa các cụ già, em nhỏ khi qua đường. - KL về những hành vi thể hiện tình cảm kính già, - Làm việc theo cặp yêu trẻ. - Đại diện soi bài trình HĐ2: Bài tập 2 bày. - Em hãy viết Đ vào trước những ý kiến thể hiện - Nhận xét, bổ sung ý sự đối xử bình đẳng với phụ nữ. kiến của các nhóm. Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái. Làm việc nhà chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái. Chỉ nên cho con trai đi học. Mọi chức vụ trong XH chỉ đàn ông mới được nắm giữ. - Viết S vào trước các ý kiến mà em cho là sai. Vì sao? Tặng quà cho mẹ, em gái và các bạn nữ nhân 8/3. - Lắng nghe. Không thích làm chung với các bạn gái việc tập thể. Ở lớp các bạn trai chơi với nhau, ko chơi với bạn nữ. - KL: nam, nữ bình đẳng, không được đối xử phân biệt 3. Hoạt động kết thúc (1- 2’)
- 18 - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. Thứ Năm ngày 4 tháng 1 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Kiểm tra định kì cuối HKI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kiểm tra kiến thức đã học. 2. Năng lực: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. 3. phẩm chất: Yêu thích môn học, tích cực, chủ động làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Đề. Giấy KT. TV, MT. 2. Học sinh: nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV phát đề - HS làm bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 3,897 có giá trị là: A. 9 đơn vị B. 9 phần mười C. 9 phần trăm D. 9 phần nghìn Câu 2: Số lớn nhất trong các số 5,798; 5,897; 5,978; 5,789. A. 5,798 B. 5,978 C. 5,897 D. 5,789. Câu 3: Tỉ số phần trăm của 8 và 32 là A. 8% B. 25% C. 32% D. 75% Câu 4: Chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm của: 4,156 > 4,..56 là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 3,126 km = ... m A. 31260 B. 3,126 C. 312,6 D. 3126 Câu 6: Trong hình bên, AH là đường cao của mấy hình tam giác ? A A. 1 hình B. 2 hình C. 3 hình D. 4 hình B H C Câu 7: Trong bể cá có 25 con cá, trong số đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là: A. 5% B. 20 % C. 80% D. 100% II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN Câu 1. Tính 375,86 + 29,05 80,47 - 26,827 48,16 x 2,4 216,72 : 4,2 .. . . .. . . . . .. ... ... ...... .. . . ..

