Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024
- 1 BÁO GIẢNG TUẦN 17 (TỪ NGÀY 25/12/2023 ĐẾN NGÀY 29/12/2023) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC VHGT. Bài 5: Tôn trọng người điều khiển GDTT giao thông S 46 Toán 81 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 19 Tập đọc 33 Ngu công xã Trịnh Tường Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 10 Đạo đức 17 Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2 ) Chiếu tranh Máy tính, tivi 25/12 Khoa học 33 Ôn tập học kì 1 Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C 7 Thể dục 33 Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” Còi, sân tập, bóng. 8 1 Tiếng Anh 33 Review 2 2 Toán 82 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 17 Nghe - viết: Người mẹ của 51 đứa con Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 4 LTVC 33 Ôn tập về từ và cấu tạo từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 26/12 5 Lịch sử 17 Ôn tập học kì 1 Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Đi đều vòng phải, vòng trái - Trò chơi: “Chạy 7 34 Còi, sân tập. Thể dục tiếp sức theo vòng tròn” 8 1 Toán 83 Giới thiệu máy tính bỏ túi Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư Ôn: Reo vang bình minh - Hãy giữ cho em S 2 17 27/12 Âm nhạc bầu trời xanh. Ôn tập TĐN số 2 3 Kể chuyện 17 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chiếu tranh Máy tính, tivi.
- 2 4 Tập đọc 34 Ca dao về lao động sản xuất Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 17 Thức ăn nuôi gà Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH(TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh 34 Revision Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số 2 84 Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S Toán phần trăm 3 TLV 33 Ôn tập về viết đơn Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 34 Ôn tập về câu Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 28/12 5 Địa lí 17 Ôn tập học kì 1 Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 85 Hình tam giác Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Chủ đề 7: Tìm hiểu tranh theo chủ đề: Ước 2 17 S Mĩ Thuật mơ của em (Tiết 1) 3 TLV 34 Trả bài văn tả người Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 34 Kiểm tra học kì 1 Đề kiểm tra 29/12 5 6 C 7 8
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17 Thứ Hai ngày 25 tháng 12 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Văn hoá giao thông Bài 5: Tôn trọng người điều khiển giao thông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS biết chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. - Phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. * Giáo dục: HS có ý thức chấp hành hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. 2. Năng lực: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định, đảm bảo an toàn giao thông. Phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. 3. Phẩm chất: Học sinh có thái độ, hành vi lịch sự, lời nói văn minh với người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tài liệu văn hoá giao thông. Phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - kết nối: (3-5’) - Mở video - HS khởi động - Khi tham gia giao thông, nếu va chạm - Trả lời với người khác, cho dù có đúng hay sai, em cần ứng xử như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt - Quan sát + lắng nghe vào bài 2. Hình thành kiến thức a. HĐ1: Đọc truyện: Chấp hành và tôn trọng (6- 8’) * Mục tiêu: HS có hành vi ứng xử văn minh lịch sự, có lí, có tình khi tham gia giao thông * Cách tiến hành: - GV đọc truyện: Chấp hành và tôn - HS lắng nghe trọng/20. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm TL các câu hỏi sgk/21. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV kết luận, chốt lại ý đúng: người điều khiển giao thông mặc áo xanh lam, tay phải có băng vải đỏ, cầm que chỉ đường và thường sử dụng còi khi
- 2 điều khiển giao thông. Cần chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông và tôn trọng họ để giữ gìn trật tự giao thông. - HS đọc ghi nhớ sgk/21 - Đọc lại phần ghi nhớ b.HĐ 2: Hoạt động thực hành (9- 10’) * Mục tiêu: HS phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. Chấp hành và tôn trọng người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. * Cách tiến hành: Bài 1: Xem hai hình ảnh dưới đây và nêu ý kiến - Chia lớp thành nhóm 4. Đưa hình ảnh - Các nhóm quan sát các bức hình/21, lên MH thảo luận và nêu ý kiến về việc chấp hành của những người tham gia giao thông trong bức hình - Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp nx. - GV nhận xét. - Nhóm khác bổ sung * GV: Cần chấp hành theo lệnh của - Quan sát MH + lắng nghe cảnh sát giao thông. Nếu không chấp hành tốt dễ va chạm giao thông. Bài 2: Ghi Đ vào ô trống ở hình ảnh thể hiện hành động đúng, ghi S vào ô trống ở hình ảnh thể hiện hành động sai - Chia lớp thành nhóm 4. Đưa hình ảnh - Các nhóm quan sát tranh ở bài 2/22, lên MH và thảo luận theo yêu cầu bài tập, giải thích lý do lựa chọn. - GV nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các * GV: Các em cần lên án những hành nhóm khác nhận xét, bổ sung. động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. Nếu không chấp hành là vi phạm Luật Giao thông, vi phạm pháp luật. Cần chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. - HS đọc ghi nhớ sgk/22 - Đọc lại phần ghi nhớ c, HĐ 3. Ứng dụng: Thảo luận tình huống (9- 10’)
- 3 * Mục tiêu: HS phản đối hành động sai trái của Thư vì không tuân theo lệnh của người điều khiển giao thông. - 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận: Đề nghị của Thư - GV phát phiếu tình huống sgk/22 - 23 là đúng hay sai? Tại sao? cho các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV: Lệnh của người điều khiển giao luận. Các nhóm khác nhận xét. thông cũng giống như cảnh sát giao thông. Cần tôn trọng và chấp hành đúng theo lệnh của người điều khiển - Cả lớp nhận xét nhóm học tốt, HS giao thông. học tốt. - Tuyên dương. - Đọc lại phần ghi nhớ * Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/23 - HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. 3. Hoạt động nối tiếp (3- 5’) - Giáo dục HS chấp hành tốt lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. Phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. - GV đánh giá tình hình, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài Khi gặp tai nạn xảy ra Tiết 2 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, TV, MT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - GTB 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/79 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con phần a, nêu cách làm
- 4 - Em đã vận dụng kiến thức nào để làm - HS nêu. phần a(b ,c)? => Muốn chia 1 số thập phân cho 1 số - HS nêu thập phân, chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên, chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm thế nào? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. b. Bài 2/79 - HS làm vở nháp, chữa bảng phụ. - GV chấm chữa, nhận xét. - Biểu thức có ngoặc đơn - Nhận xét ? - Làm phép tính trong ngoặc đơn trước - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong 1 - Phép chia, nhân vì biểu thức có phép biểu thức có ngoặc đơn? tính chia, phép tính cộng, phép nhân. - Tiếp theo em thực hiện phép tính nào - HS chia sẻ cách làm với bạn. vì sao? * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: + Bạn vận dụng kiến thức nào để thực - GV soi bài, gọi HS chia sẻ. hiện phép nhân, chia? - Nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân? - Nêu bước viết dấu phẩy ở tích trong phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên? - Bạn vận dụng những kiến thức nào để tính giá trị của biểu thức ở phần b? - HS nêu - Khi chia một số thập phân cho một số tự nhiên bước viết dấu phẩy ở thương được thực hiện khi nào? - HS đọc bài, xác định yêu cầu c. Bài 3/79 - HS nêu. - Bài toán hỏi gì? - HS làm vở, chữa bảng phụ. - GV chấm, chữa bài. - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số, lấy - Tìm xem cuối năm 2000 đến cuối năm 15875 : 15625 = 1,016 = 101,6%. 2001 số dân tăng thêm bao nhiêu phần 101,6% - 100% = 1,6% trăm là tìm gì? Làm thế nào? - HS nêu - Ngoài ra em còn cách làm nào khác? (HS khá giỏi) - Tìm số người tăng trong năm 2002 - Muốn tìm xem cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người trước hết em phải tìm gì? - Tìm 1 số phần trăm của 1 số. - Tìm số người tăng thêm là tìm gì, làm thế nào? - HS nêu. => Nêu cách tìm tỉ số phần trăm? - Muốn tìm 1 số % của 1 số ta làm thế nào? d. Bài 4 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) * Dự kiến sai lầm:
- 5 - Bài 3: Nhiều HS không xác định đúng dạng toán về tỉ số % nên làm sai. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3') - HS nêu. - Nêu cách giải 3 dạng toán về tỉ số %? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Ngu Công xã Trịnh Tường Theo Trường Giang- Ngọc Minh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hùng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. * GDMT: Học tập tấm gương của ông Lìn về bảo vệ dòng nước thiên nhiên, trồng cây gây rừng để giữ môi trường sống tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ /SGK. TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Đọc bài: "Thầy cúng đi bệnh viện" - HS đọc - Nêu nội dung bài? - HS nêu. - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: a. Luyện đọc đúng: (10 - 12'). - Gọi 1 HS đọc bài, nhắc lớp đọc thầm - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo theo, tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn. chia đoạn.( 3 đoạn ) Đoạn 1: Khách đến ...trồng lúa. Đoạn 2: Con nước nhỏ ... trước nữa. Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc nối đoạn toàn bài. + Rèn đọc đoạn:
- 6 * Để đọc tốt được bài này đầu tiên ta phải - HS thảo luận nhóm đôi(2’): tìm các từ đọc đúng. Hãy thảo luận trong nhóm khó phát âm, câu dài, nghĩa của các từ trong thời gian 4’ tìm cho cô các từ khó, khó trong bài. câu dài, các từ cần giải nghĩa. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Các nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV giúp đỡ HS * Dự kiến phương án trả lời * Đoạn 1: - GV hướng dẫn cách ngắt hơi câu 5. + Câu 5 dài bạn ngắt hơi chưa đúng - 1 HS đọc câu 5. + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Ngu Công - HS đọc thầm SGK, nêu nghĩa từ - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc lưu loát, phát âm đúng. - HS luyện đọc đoạn 1. * Đoạn 2: + Bạn đọc chưa đúng từ: Làm nương - HS đọc thể hiện + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Cao sản. - HS đọc thầm SGK, nêu nghĩa - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc trôi chảy toàn đoạn, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 2. * Đoạn 3: - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc lưu loát toàn đoạn. - HS luyện đọc đoạn 3. * HS đọc thầm theo nhóm đôi (1’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Toàn bài đọc trôi chảy lưu loát, phát âm đúng các từ khó, .. - Gọi HS đọc. - HS đọc (1 - 2 em). - GV đọc mẫu lần 1. b. Tìm hiểu bài: (10 - 12'). - HS đọc thầm đoạn 1 - Khách đến xã Trịnh Tường ngỡ ngàng - HS nêu. vì điều gì? - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Lần mò cả tháng tìm nguồn nước thôn? cùng vợ con đào suốt một năm trời đư- ợc gần 4 km mương dẫn nước từ rừng già về thôn. - Đưa được nước về thôn, ông Lìn đã làm - Trồng 1 ha lúa nước, vận động bà con gì? mở rộng con mương vỡ thêm đất hoang => GV chốt ý đoạn 1. trồng lúa. - HS đọc thầm, đọc to đoạn 2. - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Đồng bào không làm nương nên và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay không còn nạn phá rừng. Đời sống đổi như thế nào? khấm khá hơn. - HS đọc thầm đoạn 3. - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo bảo vệ nguồn nước? quả.
- 7 - Cây thảo quả đã đem lại lợi ích gì cho - HS nêu. bà con? - Cuộc sống của người dân ở thôn Phìn - Từ thôn nghèo nhất vươn lên thành Ngan thay đổi như thế nào? thôn có mức sống khá nhất của xã Trịnh Tường. - Vì sao ông Lìn được gọi là Ngu Công xã - HS nêu Trịnh Tường? (HS khá giỏi) - Em có suy nghĩ gì về việc làm của ông - HS TLN 4 trong thời gian 1 phút. Phàn Phù Lìn? - Các nhóm nêu kết quả TL, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ông là người có ý chí, có lòng kiên => Bằng tinh thần vượt khó, dám nghĩ trì, có tinh thần vượt khó.. dám làm ông Lìn đã giúp gia đình thôn bản thoát khỏi đói nghèo. - Muốn thắng được đói nghèo lạc hậu - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó. - HS nêu lại. - GV tổng kết, nêu nội dung chính. - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12') diễn cảm từng đoạn (2’) * Dự kiến tình huống trả lời của HS: - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đọc giọng khâm phục nhấn giọng vào * Đoạn 1: Nêu cách đọc DC đoạn 1? những từ ngữ chỉ sự quyết tâm của ông Lìn. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. - Đọc giọng hào hứng thể hiện sự khâm * Đoạn 2: Nêu cách đọc DC đoạn 2? phục trí sáng tạo của ông Lìn. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. - Đọc giọng kể hào hứng, nhấn giọng ở * Đoạn 3: Nêu cách đọc DC đoạn 3? những từ: “ Khá nhất, vinh dự, khen ngợi” - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Toàn bài đọc giọng kể, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần vượt khó của ông Lìn - GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc bài. - Đọc theo đoạn (3- 4 em), đọc đoạn - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS mình thích (2- 3 em) đọc cả bài(1- 2 em). 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Qua câu chuyện này giúp em hiểu được - HS nêu điều gì? - Liên hệ, giáo dục ý thức bảo vệ môi tr- - HS thực hiện. ường. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy
- 8 .. Tiết 4 KHOA HỌC Ôn tập học kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Thông tin và hình trang 68 sách giáo khoa, TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ - 2-3 em trả lời, nx sợi tự nhiên? 2. Ôn tập H1: Làm việc với phiếu học tập (10-12’) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: đặc điểm giới tính; một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. * Cách tiến hành: - Làm theo y/c - Yêu cầu làm các bài tập trang 68 sgk - Một số HS lên chữa * Kết luận: Chốt lời giải đúng. bài Nhấn mạnh cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, môi - Nhận xét, bổ sung trường, ăn chín uống sôi để phòng các bệnh là chính. HĐ2: Thực hành (10-12’) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. * Cách tiến hành: - Chia nhóm, y/c mỗi nhóm nêu tính chất và công - Thảo luận nhóm 4, dụng của 1 trong 3 loại vật liệu đã học. hoàn thành bảng trong * Kết luận: vở BT - Giúp H hoàn thiện bảng tổng kết trang 69. - T/bày, nx, bổ sung - Chốt đáp án đúng (bài 2: 2.1- c ; 2.2 - a; 2.3 - c; 2.4 - a) HĐ3: Trò chơi “Đoán chữ” (6- 8’) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số KT trong chủ đề: Con người và sức khoẻ. * Cách tiến hành:
- 9 - Hd cách chơi trò chơi: “Đoán chữ” như sgk/71. - Nghe phổ biến cách * Kết luận: nx, đánh giá và công bố đội thắng cuộc. chơi Nhắc nhở học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân ở - Đưa ra đáp án đúng tuổi dậy thì 3. Củng cố dặn dò: (1- 2’) - Nx tiết học. Tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 ĐẠO ĐỨC Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Trong cuộc sống và công việc, chúng ta cần phải hợp tác với nhau. Việc hợp tác sẽ giúp công việc diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của mình. Nếu không hợp tác, công việc có thể gặp nhiều khó khăn, không đạt kết quả tốt. - Hợp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc. 2. Năng lực - Chia sẻ, phối hợp, hợp tác với những người xung quanh trong công việc. - Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác để công việc đạt kết quả tốt. 3. Phẩm chất - Sẵn sàng hợp tác chia sẻ công việc với người khác. - Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh. - Đồng tình, ủng hộ những biểu hiện hợp tác, không đồng tình, nhắc nhở các bạn không hợp tác trong công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bút dạ.TV,MT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’) - Mở video - Hs khởi động - GTB 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Đánh giá việc làm - Treo bảng phụ có ghi 5 việc làm cần đánh giá (theo - Quan sát các tình huống ở bài 3/26). - Trao đổi cặp đôi - Yêu cầu thảo luận và cho biết việc làm nào của các - Đại diện t/bày, nx bạn có sự hợp tác với nhau. * KL: tình huống a,e thể hiện sự hợp tác với nhau trong công việc; tình huống b,c,d thể hiện sự chưa hợp tác. HĐ2: Trình bày kết quả thực hành - Yêu cầu học sinh đưa ra kết quả bài thực hành được - Làm theo y/c giao tiết trước (kết quả làm bài tập số 5). - Lần lượt t/bày, nx
- 10 - Ghi ý kiến H lên bảng, nhận xét một số công việc và nhận xét xem học sinh có thực sự hợp tác tốt chưa. HĐ3: Thảo luận xử lý tình huống - Yêu cầu xử lý tình huống trong bài tập 4 trang 27 SGK - Trao đổi cặp đôi - Nx, tuyên dương những nhóm có cách xử lí đúng, - Đại diện t/bày, nx phù hợp. HĐ4: Thực hành kĩ năng làm việc hợp tác HS nêu ý kiến Yêu cầu trả lời: - Trong khi làm việc hợp tác nhóm chúng ta nên nói với nhau như thế nào? - Nếu khi hợp tác, em không đồng ý với các ý kiến của - Trả lời bạn, em nên nói như thế nào với bạn? - Trước khi trình bày ý kiến, em nên nói gì? - Khi bạn trình bày ý kiến, em sẽ làm gì? Vậy thế nào là làm việc hợp tác với nhau? * Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhắc nhở HS thực hành hợp tác với các bạn và mọi người xung quanh, chú ý rèn luyện các kĩ năng làm việc hợp tác với các bạn trong nhóm. - Lắng nghe * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia. - Ôn luyện giải toán tỉ số phần trăm. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Phấn màu. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Có mấy dạng toán về tỉ số phần trăm? - HS nêu Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số? - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) * Bài 1. Đặt tính rồi tính: - HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- 11 a) 108,36 : 21 - HS làm bảng con, nêu cách đặt b) 80,8 : 2,5 tính và tính. c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125 - GV chữa bài, nhận xét - GV gọi HS chia sẻ. Soi bài. - HS chia sẻ => Phép chia * Bài 2: Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử - HS đọc bài 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? + Bài toán cho biết gì? - Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây + Bài toán hỏi gì? - Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? - GV chấm, chữa bài. - HS làm vở nháp. - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV soi bài, HS chia sẻ. - HS chia sẻ + Bài toán thuộc loại toán nào? - HS nêu. - GV chốt * Bài 3: Hai người làm được 1200 sản - HS đọc bài. phẩm, trong đó người thứ nhất làm - HS làm bài, chữa miệng. được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai - HS nêu. làm được bao nhiêu phần trăm sản phẩm? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV chấm, chữa bài. - Để làm được bài này em phải thực hiện - HS nêu. mấy bước giải? Bước giải thứ nhất (thứ hai) em tìm gì? - Em đã vận dụng kiến thức nào để thực - HS nêu hiện giải bài này? - Ngoài ra còn cách làm nào khác? - HS tiếp thu nhanh * Dự kiến sai lầm: HS sẽ lúng túng khi giait toán tỉ số phần trăm. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Nêu cách viết hỗn số ra số thập phân? - HS nêu. - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Tiết 7 THỂ DỤC Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kí năng: Giúp học sinh.
- 12 - Ôn đi đều vòng trái vòng phải. Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Học trò chơi"Chạy tiếp sức theo vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân cỏ - Phương tiện: Chuẩn bị 2- 4 vòng tròn bán kính - 5m III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 - - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu 10' cầu bài học. - Cho HS khởi động - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên đội hình tự nhiên. GV - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2 - HS tập các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy. - Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản 18-22' * Học TC "Chạy tiếp sức theo vòng tròn" - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi. - Cho HS chơi thử để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình. - Cho HS chơi chính thức. + GV làm trọng tài dùng hiệu lệnh để phát lệnh di chuyển, nhắc các em đảm bảo an toàn trong luyện tập và khi chơi. 3. Phần kết thúc 4 - 6' - Cho HS thả lỏng cơ thể. - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét,đánh giá kết quả bài học GV - Dặn học sinh về nhà tập luyện các động tác đội hình đội ngũ. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 26 tháng 12 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Luyện tập chung
- 13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Ôn luyện chuyển đổi đơn vị đo diện tích. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Có mấy dạng toán về tỉ số phần trăm? - HS nêu Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số? - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32- 34’) - HS đọc bài, nêu yêu cầu. a. Bài 1/80 - HS làm bảng con, nêu cách làm - GV chữa bài, nhận xét phép tính thứ nhất + GV chữa theo nhiều cách. - Nêu cách viết hỗn số ra phân số, cách - HS nêu viết phân số ra số thập phân? - Hỗn số 4 1 đổi được hỗn số 4 5 em 2 10 làm ntn? - Khi cộng 4 với 0,5 em cần chú ý gì? => Có nhiều cách viết hỗn số ra số thập phân, khi làm bài nên vận dụng cách làm ngắn ngọn dễ hiểu. c. Bài 2/80 - HS đọc bài, xác định yêu cầu. - GV chấm, chữa bài. - HS làm vở nháp. - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV soi bài, HS chia sẻ. * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: - Khi tìm x mà vế phải là 1 phép tính bạn phải làm gì? - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính này là tìm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết bạn làm thế nào? - Nhận xét phép tính tìm thừa số? Nêu cách làm? - Bạn đã vận dụng những kiến thức nào để tìm thành phần chưa biết của phép tính ở phần b?
- 14 - Nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân? - Nêu cách tìm số chia? d. Bài 3/80 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Bài toán hỏi gì? - HS nêu. - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS làm vở, chữa miệng. - Để làm được bài này em phải thực hiện - HS nêu. mấy bước giải? Bước giải thứ nhất (thứ hai) em tìm gì? - Em đã vận dụng kiến thức nào để thực - HS nêu hiện 2 bước giải này? - Tại sao khi thực hiện bước tính thứ 2 - HS nêu. em lại lấy 100% - 75%? - Khi thực hiện các phép tính cộng, tính - HS nêu. trừ với số phần trăm kí hiệu phần trăm được viết thế nào? - Nêu câu trả lời cho bước giải thứ nhất - HS nêu (thứ hai)? Ngoài ra còn câu trả lời nào khác? => Chốt câu trả lời ngắn gọn dễ hiểu b. Bài 4/80 - HS đọc bài, xác định yêu cầu. - GV chấm, chữa bài. Soi bài - HS làm nháp, chữa miệng - Vì sao em chọn đáp án D là đúng? + HS nêu cách làm - 805m2 = 0,0805ha (805m2 = 805/10000ha = 0,0805ha) - Ngoài ra còn cách làm nào khác? (HS - 805m2 = 0,0805ha (805 x0,0001 khá giỏi) hoặc 805 x 1/10000 vì ...) * Dự kiến sai lầm: HS sẽ lúng túng khi viết hỗn số thành số thập phân. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học hôm nay? - HS nêu. - Nêu cách viết hỗn số ra số thập phân? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Người mẹ của 51 đứa con I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe-viết chính xác trình bày đẹp bài chính tả “Người mẹ của 51 đứa con” - Làm đúng bài tập: Ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu và tìm được những tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ.
- 15 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, TV, MT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - GV đọc cho HS viết bảng con: nồng - HS viết bảng con. hăng, che chở, sẫm biếc - Nhận xét bài viết trước. - GTB 2. Hình thành kiến thức: a. Hướng dẫn chính tả: (10 -12’) - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi - Giải nghĩa từ: Bươn chải - HS đọc / SGK - Nội dung bài viết nói về ai, về điều gì? - HS nêu. - Trong bài có từ nào khó viết? - HS TLN đôi (2’): tìm từ khó viết. - GV ghi bảng từ khó * Dự kiến HS tìm được: bươn chải, cưu - Cho HS phân tích từ khó, phân tích mang, chưa tròn, bận rộn những tiếng có âm đầu là tổ hợp chữ cái. - HS phát âm và phân tích từ khó (những từ, tiếng gạch chân) - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự + bươn = b + ươn + thanh ngang - GV lưu ý chỗ có vấn đề chính tả. + chải = ch + ai + thanh hỏi - Cho HS đọc lại các từ, tiếng vừa phân + HS phân tích các tiếng còn lại theo tích yêu cầu của GV. - Đọc cho HS viết từ khó (đọc tiếng trong từ) - Bài viết ở thể loại nào? Nêu cách trình - HS viết bảng con. bày bài. - HS nêu. b. Viết chính tả: (14-16’) - Nhắc nhở HS trước khi viết bài: Bài có một số danh từ riêng, một vài số liệu khi - HS nghe viết cần lưu ý viết đúng. - Cho HS ngồi viết đúng tư thế - HS thực hiện - Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở. c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3- 5’) - Đọc cho HS soát bài - HS soát bài, soát lỗi, HS đổi vở soát lỗi - GV chấm bài, nhận xét, tư vấn HS cho nhau, chữa lỗi, báo lỗi d. Hướng dẫn làm bài tập: (7- 9') * Bài 2/166 - HS đọc bài, xác định yêu cầu. - Bài tập có mấy yêu cầu là những yêu - HS nêu. cầu gì? - GV giải thích lại yêu cầu.
- 16 - Cho HS đọc mẫu/ SGK - HS đọc mẫu. - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở bài tập, chữa bảng - GV chấm, chữa bài. phụ. - Vần gồm những bộ phận nào? - Âm đệm, âm chính, âm cuối - Nhận xét từng bộ phận vần trong mỗi - Có vần có âm đệm (Âm cuối), có vần tiếng ? không có âm đệm (Âm cuối), tiếng nào cũng có âm chính. - Bộ phận nào quan trọng nhất và không - Âm chính. thể thiếu trong bộ phận vần của tiếng? + Phần b - Đọc lại câu thơ trên? - HS làm vở - Câu thơ này được viết ở thể thơ nào? - HS đọc. - Những tiếng “xôi - đôi” nằm ở vị trí - Thể thơ lục bát. thứ mấy của mỗi dòng thơ? - Tiếng thứ 6 của dòng sáu (xôi)- tiếng - Nêu nguyên tắc bắt vần của bài thơ lục thứ 6 của dòng 8 (đôi) bát? - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - Nêu cấu tạo của vần? Bộ phận nào không thể thiếu được trong mỗi tiếng ? - HS nêu. - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về từ và cấu tạo từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm) - Nhận biết từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho.Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. 2. Năng lực: HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, vở bài tập, TV, MT, MS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ - HS làm miệng. “đen”. Đặt câu với từ vừa tìm được.

