Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024

docx 39 trang Bách Hào 14/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024

  1. 1 BÁO GIẢNG TUẦN 16 (TỪ NGÀY 18/12/2023 ĐẾN NGÀY 22/12/2023) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT Chào cờ Đội 2 Toán 76 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 31 Thầy thuốc như mẹ hiền Chiếu tranh Máy tính, tivi 4 Đạo đức 16 Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1) Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 18/12 5 Khoa học 31 Chất dẻo Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: “Lò 7 31 Còi, sân tập. Thể dục cò tiếp sức” 8 1 Tiếng Anh 31 Unit 10: When will sports day be? (Lesson 2) 2 Toán 77 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 2) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 16 (Nghe - viết) Về ngôi nhà đang xây Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 4 LTVC 31 Tổng kết vốn từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên 5 16 Chiếu tranh Máy tính, tivi 19/12 Lịch sử giới 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Bài thể dục phát triển chung- Trò chơi: “Nhảy 7 32 Còi, sân tập. Thể dục lướt sóng” 8 1 Toán 78 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư S 2 16 20/12 Âm nhạc Học hát: Em yêu thành phố Cảng 3 Kể chuyện 16 KC được chứng kiến hoặc tham gia Chiếu tranh Máy tính, tivi.
  2. 2 4 Tập đọc 32 Thầy cúng đi bệnh viện Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 16 Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH (TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh 32 Unit 10: When will sports day be? (Lesson 3) 2 Toán 79 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 3) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 TLV 31 Tả người (Kiểm tra viết) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 32 Tổng kết vốn từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 21/12 5 Địa lí 16 Ôn tập Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 80 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 16 Chủ đề 6: Chú bộ đội của chúng em (Tiết 2) S 3 TLV 32 Làm biên bản một vụ việc Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 32 Tơ sợi Chiếu tranh Máy tính, tivi 22/12 5 6 C 7 8
  3. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16 Thứ Hai ngày 18 tháng 12 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Đội Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp học sinh. - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của 2 số đồng thời làm quen với các khái niệm. + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền lãi, tiền bán, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính có liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức tính tỉ số phần trăm của 2 số vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tính tỉ số phân trăm của 2 số: 25 và 50 - HS làm bảng con. - GV chữa bài, nhận xét. => Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - 2 HS nêu. - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/76 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - HS đọc mẫu. - GV chữa bài, nhận xét. Soi bài. - HS làm bảng con, nêu cách làm phần a, c. => Muốn thực hiện các phép tính với số - HS nêu. phần trăm thì kí hiệu % được viết thế nào? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. b. Bài 2/76. - HS làm vở. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi vở soát bài cho nhau. * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: + Bạn làm thế nào để tìm được hết tháng 9 thôn thực hiện được 90% kế hoạch cả năm? + Tỉ số 90% cho biết gì? + Bạn làm thế nào để tìm được hết
  4. 2 năm thôn thực hiện được 117,5%? => Qua bài toán em hiểu thực hiện vượt Tỉ số 117,5% và 17,5% cho biết gì? mức kế hoạch và thực hiện được số phần - HS nêu. trăm kế hoạch là thế nào? * Dự kiến sai lầm: Bài 2 (b) nhiều HS không hiểu vượt mức kế hoạch cả năm là thế nào. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3') - Em được học kiến thức gì qua bài học - HS nêu. hôm nay? - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp học sinh. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất có lòng nhân hậu, biết sống vì người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Tranh minh hoạ SGK 2. Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Đọc bài: "Về ngôi nhà đang xây" - HS đọc. - Nêu nội dung bài? - HS nêu. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc đúng: (10 - 12') - Gọi 1 HS đọc bài, nhắc lớp đọc thầm - 1 HS đọc to lớp đọc thầm theo theo, tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn. chia đoạn (3 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu ... gạo củi. Đoạn 2: Một lần ... hối hận.
  5. 3 Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc nối đoạn. + Rèn đọc đoạn: * Để đọc tốt được bài này đầu tiên ta phải - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm đọc đúng. Hãy thảo luận trong nhóm các từ khó phát âm, câu dài, nghĩa trong thời gian 2’ tìm cho cô các từ khó, của các từ khó trong bài. câu dài và các từ cần giải nghĩa nhé. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV giúp đỡ * Dự kiến phương án trả lời * Đoạn 1: + Bạn đọc chưa đúng từ: Nóng nực, nồng nặc. - 1HS nêu cách đọc, đọc câu có từ. + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi. - HS đọc thầm / SGK, nêu. - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Toàn đoạn đọc trôi chảy, phát âm đúng các tiếng có âm đầu n / l, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 1. * Đoạn 2: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Tái phát. - HS đọc thầm / SGK, nêu. - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng. - HS luyện đọc đoạn 2. * Đoạn 3: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Ngự y. - HS đọc thầm SGK, nêu. - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 3. * HS đọc thầm theo nhóm đôi (1’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Toàn bài đọc trôi chảy lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, phát âm đúng các từ khó. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài ( 1- 2 em) - GV đọc mẫu lần 1. c. Tìm hiểu bài: (10 - 12'). - HS đọc thầm đoạn 1. - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái - Nghe tin con của người thuyền của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh chài bị bệnh đậu nặng ông tự tìm cho con người thuyền chài? đến tận tuỵ chăm sóc người bệnh => Những chi tiết đó cho thấy ông là suốt cả tháng trời không ngại khó người thầy thuốc có tấm lòng nhân ái. ngại khổ, không lấy tiền công. - HS đọc thầm, đọc to đoạn 2 - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn - Lãn Ông tự buộc tội mình về cái Ông trong việc ông chữa bệnh cho người chết của người bệnh không phải do phụ nữ? mình, ông rất hối hận.
  6. 4 => Điều đó chứng tỏ ông là người thầy thuốc có lương tâm, có trách nhiệm. - HS đọc thầm đoạn 3. - Ông được tiến cử vào chức ngự y - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người nhưng ông đã khéo từ chối. không màng danh lợi? - HS TLN 4 trong thời gian 1 phút. - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài - Các nhóm nêu kết quả thảo luận, như thế nào? các nhóm khác nhận xét, bổ sung. => Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước, nhưng tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. Tấm gương về y đức của Hải Thượng Lãn Ông được ngành y học tập và noi theo. - Giúp em hiểu rõ về tài năng, tấm - Bài văn cho em biết điều gì? lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Lãn Ông. - 2 HS nêu. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - HS TLN đôi tìm cách đọc diễn d. Luyện đọc diễn cảm: (10 -12'). cảm từng đoạn (2’) * Dự kiến trả lời của HS: - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đọc giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh. * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1 Nhấn giọng vào từ ngữ nói lên sự tận tuỵ của Lãn Ông: “Ân cần, không lấy tiền”. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. - Giọng đọc nhẹ nhàng. * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2 - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. - Đọc ngắt nhịp 2 câu thơ cuối bài. * Đoạn 3: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 3 - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? nhấn giọng ở những từ: “Không ngại khổ, từ chối ...” - GV đọc mẫu lần 2. - HS đọc cá nhân theo đoạn - Gọi HS đọc bài. - HS đọc đoạn mình thích - HS đọc cả bài (1- 2 em ) - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4') - Hải Thượng Lãn Ông đã để lại bài học - HS nêu gì cho ngành y? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Thầy cúng đi bệnh viện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 KHOA HỌC Chất dẻo
  7. 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết 1 số tính chất của chất dẻo. - Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. * GDKNS: tìm kiếm và xử lí thông tin, lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống, bình luận về việc sử dụng vật liệu. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thông tin và hình trang 64, 65 sách giáo khoa, TV, MT - Một số đồ dùng bằng nhựa 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các đồ - 2-3 em trả lời, nx. dùng bằng cao su? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Quan sát (10- 12’) * Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm từ chất dẻo. * Cách tiến hành: - Q/sát - Y/c quan sát hình/ 64 và trả lời câu hỏi của mục - Trao đổi cặp, trả lời, q/sát. nx - Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm gì chung? * Kết luận: nhiều đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo. HĐ2: TH xử lý thông tin và liên hệ thực tế (10-12’) * Mục tiêu: nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. * Cách tiến hành: - Đọc sgk Y/c đọc thầm thông tin sgk/ 65 và trả lời câu hỏi: - T/đổi nhóm đôi - Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được - Đại diện t/bày làm ra từ đâu? - Nx, bổ sung - Nêu tính chất chung của chất dẻo? - Chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra những sản phẩm dùng thường ngày? Tại sao? - Tự liên hệ thể hiện - Nêu cách bảo quản các đồ dùng trong gia đình KNS bằng chất dẻo? - Đọc mục: Bạn cần biết
  8. 6 * Kết luận: chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá. Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền (chiếu hình ảnh) HĐ3: Trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo” (8- 10’) * Mục tiêu: Giúp HS nhớ được các đồ dùng làm bằng chất dẻo trong cuộc sống. - Chơi trò chơi * Cách tiến hành: - Y/c thi kể tiếp sức theo tổ * KL: nx, tuyên bố tổ thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò (1- 2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài 32. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 ĐẠO ĐỨC Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác. 2. Năng lực: Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. * GDKNS: kĩ năng hợp tác với bạn và mọi người trong công việc chung, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định xử lí tình huống. 3. Phẩm chất: Biết tôn trọng mọi ngườ và vì sao phải tôn trọng mọi người. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động HĐ1: Tìm hiểu tranh tình huống (10-12’) * MT: biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc hợp tác. * CTH: - Đọc, quan sát tranh - Chia nhóm và giao việc: quan sát tranh trang 25 sgk - Trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi được nêu dưới tranh. - Trình bày, nx, bổ * KL: các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc sung chung: người giữ cây, người lấp đất, người rào
  9. 7 cây đó là 1 biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. HĐ2: Làm bài tập 1 sgk (10-12’) * MT: nhận biết được 1 số việc làm thể hiện sự hợp tác. - Trao đổi cặp đôi * CTH: - T/bày, giải thích, nx - Giao việc cho H: thảo luận nhóm đôi để làm bài tập. * KL và lồng ghép GD kĩ năng sống: để hợp tác tốt với những người xung quanh cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc với nhau, phối hợp cùng nhau tránh hiện tượng việc ai nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi. HĐ3: Bày tỏ thái độ (10- 12’) * MT: biết những ý kiến đúng, sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. - Nghe * CTH: - T/bày quan điểm - Nêu lần lượt từng ý kiến ở bài tập 2/26 riêng - Y/c H bày tỏ thái độ của mình. - Đọc ghi nhớ * KL: tán thành ý a,d; không tán thành ý b,c. - Rút ra ghi nhớ: S/26. - Nghe để thực hiện. 3. HĐ tiếp nối (2- 3’) - Hàng ngày thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố về tìm tỉ số phần trăm ở dạng 1 “Tìm tỉ số phần trăm của 2 số” - HS làm đúng các bài tập có liên quan đến tỉ số phần trăm 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. Vở bài tập Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (36 - 37’) a. Bài 1/92 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm, chữa bài.
  10. 8 - Nêu cách làm phần a, c? - HS làm vở bài tập, chữa - Khi thực hiện các phép tính với tỉ số phần miệng. trăm cần lưu ý gì? - HS nêu b. Bài 2/92 - GV chữa bài. - Em làm thế nào để tìm được số phần trăm - HS đọc bài nêu yêu cầu. thôn Đông đã thực hiện là 108%, vượt mức - HS làm vở bài tập, chữa 8% và số phần trăm thôn Bắc thực hiện là miệng. 84,375%. - HS nêu. - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số? c. Bài 3/93 - HS nêu - GV chấm, chữa bài - HS đọc bài nêu yêu cầu. - Tìm tiền lãi so với tiền vốn là tìm gì? - HS làm vở bài tập, chữa BP - Tìm số phần trăm lãi em làm thế nào? - HS nêu. - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? d. Bài 4/93 - HS nêu - GV chấm, chữa bài. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Tại sao em cho rằng đáp án a: 109% là - HS làm vở bài tập, chữa đúng? miệng. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số em làm - HS nêu. như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - HS nêu - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - Về nhà học bài. - HS nêu Tiết 7 THỂ DỤC Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Lò cò tiếp sức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu tham gia vào trò chơi chủ động. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 -10' - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,báo cáo - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu  bài học 
  11. 9 - HS chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên  - HS khởi động các khớp cổ tay, chân, đầu gối... 2. Phần cơ bản 18 -22' a. Ôn bài thể dục phát triển chung 13 -15' - HS tập theo tổ. - Các tổ thi tập bài thể dục -Tổ thua phải nhảy lò cò 1 vòng quanh các bạn. - GV chỉ định 1 số HS ở các tổ lần lượt lên thực hiện từng động tác. - GV sửa sai cho HS b. Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức" 5 -7' - GV nêu tên trò chơi. - HS nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn hình vẽ trên sân và 1-2 HS làm mẫu. - Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức 1- 2 lần. - GV có hình thức khen, phạt thích hợp. 3. Phần kết thúc 4 - 6'   - HS tập các động tác hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài.  - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn học sinh về nhà tập luyện. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 19 tháng 12 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Giải toán về tỉ số phần trăm (T.2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng cách tính một số phần trăm của một số vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, trình bày gọn gàng, KH. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Tìm tỉ số phần trăm của 420 và 800. - HS làm bảng con.
  12. 10 - GV chữa bài, nhận xét. => Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta - HS nêu. làm thế nào? - Nhận xét - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (14 -15’) a. Ví dụ: - HS đọc ví dụ SGK/76. - Bài toán cho biết gì? - Trường có 800 HS, nữ chiếm 52,5%. - Bài toán hỏi gì? - Tính số HS nữ của trường. - 800 HS toàn trường ứng với bao nhiêu - 800HS : 100% phần trăm? - Tìm 1% số HS toàn trường ta làm thế - HS làm bảng con. nào? 800 : 100 = 8 (HS). - 1% số HS toàn trường là 8 HS, vậy 8 x 52,5 = 420 (HS). muốn biết 52,5% số HS toàn trường có (HS nêu cách giải: vận dụng dạng bao nhiêu học sinh ta làm thế nào? toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ). - Gọi HS hoàn thiện bài toán. - HS hoàn thiện bài toán. - Hai bước tính trên có thể viết gộp thành phép tính nào? - HS nêu. => Qua ví dụ em hãy cho biết muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào? - Kết luận SGK/76. - HS đọc / SGK. b. Bài toán: - HS đọc bài / SGK. - Bài toán yêu cầu gì? - Tính số tiền lãi sau 1 tháng. - Cho HS vận dụng cách tính ở bài 1làm - HS làm bảng con. bài. - GV nhận xét, gọi HS hoàn thiện bài toán. + Tìm 0,5% của 1 000 000; hoặc tìm - HS hoàn thiện bài toán. 52,5% của 800 là tìm 1 số phần trăm của 1 số. => Nêu các bước giải toán về tìm 1 số - HS nêu. phần trăm của 1 số? 3. Luyện tập (17- 18') a. Bài 1/77. - HS đọc bài. - Bài yêu cầu gì? - Tìm số HS 11 tuổi của lớp đó. - Muốn tìm được số HS 11 tuổi có bao - Tìm xem số HS 11 tuổi chiếm bao nhiêu em trước hết phải làm gì? nhiêu phần trăm hoặc tìm số HS 10 tuổi là bao nhiêu em. - Chữa bài, nhận xét (chữa cả 2 cách ) - HS làm bảng con. - Nêu cách giải của từng cách? - Gọi HS hoàn thiện bài. - HS hoàn thiện bài toán. => Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 - HS nêu. số?
  13. 11 b. Bài 2/77. - HS đọc bài. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi sau 1 tháng cả tiền gốc và tiền lãi là? - GV chữa bài, nhận xét - HS làm vở. - Em làm thế nào để tìm được sau 1 tháng - HS nêu cả tiền gốc và tiền lãi là 5.025.000đồng? - Gọi HS đọc lại bài toán. - HS đọc bài toán. => Nêu cách giải bài toán về tìm 1 số - HS nêu. phần trăm của 1 số? c. Bài 3/77 (Dành ho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc bài. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi số vải may áo là ?m. - GV chấm chữa nhận xét.(chữa cả 2 - HS làm N. cách) => Để tìm được số m vải may áo em làm - HS nêu. thế nào? - Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1số? - HS nêu. * Dự kiến sai lầm: Khi làm bài HS chưa hiểu khái niệm “1 số phần trăm của 1 số” là thế nào hoặc HS không xác định được đâu là 1 số, đâu là 1 số phần trăm nên làm bài sai. 4. Củng cố, dặn dò (2- 3') - Em được học kiến thức gì qua bài học - HS nêu. hôm nay ? - Muốn tìm số phần trăm của 1 số ta làm - HS nêu. thế nào? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Về ngôi nhà đang xây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đẹp hai khổ thơ của bài: Về ngôi nhà đang xây. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
  14. 12 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Đọc cho HS viết: phăng phắc, quỳ. - HS viết bảng con. - GV nhận xét bài viết trước của HS. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức: a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12') - GV đọc mẫu bài viết. - HS theo dõi - HS TLN (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được: - GV ghi từ khó lên bảng: giàn giáo, thợ nề, huơ, sẫm giàn giáo, thợ nề, huơ, sẫm biếc, che chở biếc, che chở - Gọi HS phát âm, phân tích từ khó, phân tích - HS phát âm, phân tích các từ , các tiếng có âm đầu là tổ hợp chữ cái. tiếng gạch chân. + giàn = gi + an + thanh huyền + HS phân tích các tiếng còn lại - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. theo yêu cầu của GV. + Sau khi HS phân tích xong GV chốt lại chỗ có vấn đề chính tả. - HS viết bảng con - Đọc cho HS viết từ khó. - HS nêu. - Bài viết ở thể loại nào? Nêu cách trình bày? b. Viết chính tả: (14 - 16') - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS viết vở. c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - HS soát bài, soát lỗi, ghi số lỗi - Đọc cho HS soát bài ra lề, chữa lỗi. - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho HS d. Hướng dẫn làm bài tập: (7 - 9') - HS đọc bài, nêu yêu cầu. *Bài 2/154. - HS đọc mẫu. - HS TLN bàn, làm VBT, chữa - Chữa bài, nhận xét. miệng dưới hình thức tiếp sức. => Muốn viết đúng các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu r, d, gi phải hiểu đúng nghĩa của các từ đó. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. * Bài 3/155. - HS làm vở bài tập, chữa BP. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - Gọi HS chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ...
  15. 13 Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tổng kết vốn từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước, từ ngữ miêu tả hình dáng người, các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè. - Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết đợc đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Em hiểu thế nào là hạnh phúc? - HS nêu. - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (32 - 34') * Bài 1/151. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu - HS đọc mẫu. mỗi nhóm thảo luận 1 phần của bài 1. - HS thảo luận nhóm 4, làm lại vào - Gọi HS trình bày. vở bài tập - HS đại diện trình bày. + Những từ chỉ người thân? - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Những từ chỉ người gần gũi em trong + Ông, bà, anh, chị, em, bố, me. .. trường học? + Bạn bè, bác bảo vệ, cô tổng phụ + Những từ chỉ các nghề nghiệp khác? trách, cô hiệu trởng, hiệu phó + Những từ chỉ các dân tộc anh em trên + Giáo viên, công an, bác sĩ, ca sĩ đất nước? + Tày, Nùng, Dao, Thái, Mường, => Những từ vừa tìm được thuộc từ loại Mông nào? + Danh từ. - Thế nào là danh từ? * Bài 2/151. - HS nêu - Bài yêu cầu gì? - HS đọc bài. - Tìm câu tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè. - Thảo luận nhóm bàn nội dung bài tập. - HS đọc mẫu. - HS TLN 4, làm lại vào vở bài tập - Gọi HS trình bày. - HS trình bày.
  16. 14 + Kính thầy yêu bạn, tôn sư trọng đạo chị ngã em nâng, 1 con ngựa đau cả - GV có thể hỏi để HS nêu ý hiểu của tàu bỏ cỏ, chim có tổ người có tông, mình về câu thành ngữ, tục ngữ mình buôn có bạn bán có phường, bán anh tìm được. em xa mua láng giềng gần, thua thầy * Bài 3/151. 1 vạn không bằng kém bạn 1 li - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi yêu cầu bài tập. - HS đọc mẫu. - HS thảo luận nhóm 4, làm VBT - HS đại diện trình bày. - Những từ vừa tìm được thuộc từ loại - HS khác nhận xét, bổ sung. nào? Thế nào là tính từ? - HS nêu. => Để miêu tả hình dáng con người mỗi bộ phận có các đặc điểm khác nhau. * Bài 4/151. - Bài yêu cầu gì? - HS đọc bài. - Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của 1 người thân dùng - GV nhắc nhở HS một số lưu ý về viết các từ ngữ ở bài tập 3. đoạn văn. - HS viết vở bài tập, 1 HS chữa BP. - GV chấm chữa, tuyên dương. - HS khác nhận xét, đánh giá bài của => Khi miêu tả ngoại hình của 1 người bạn. cần tả những gì? - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4'). - Đọc 1 câu TN (tục ngữ, ca dao) nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè? * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến. - Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh TL về hậu phương ta sau chiến dịch BG III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’)
  17. 15 - Mở video - HS khởi động - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông - 2- 3 em nêu, nx 1950? - GV nhận xét - HS theo dõi. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Làm việc cả lớp (3- 4’) - GV giới thiệu bài và tóm tắt tình hình của địch sau chiến dịch Biên giới. HĐ2: Làm việc nhóm (18- 20’) Y/c thảo luận để trả lời: - Quan sát các hình vẽ, - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng diễn thảo luận nhóm 4. ra vào thời gian nào? Trong bối cảnh nào? - Đại diện t/bày (Mỗi - Đại hội đề ra nhiệm vụ gì cho CM Việt Nam. Điều nhóm nêu 1 câu) kiện để hoàn thành nhiệm vụ đó là gì? - Nhận xét, bổ sung. - Đại hội tuyên dương những tập thể, cá nhân tiêu biểu có tác dụng ntn với phong trào thi đua yêu nước? - Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện qua các mặt nào? - Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế - Kể chuyện, lớp theo nào đối với tiền tuyến? dõi. * GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với - Đọc phần ghi nhớ cuộc kháng chiến. HĐ3: Làm việc cả lớp (4-5’) - Kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc (1952) mà em biết và nêu cảm nghĩ của em? 3. Củng cố, dặn dò (3- 4’) - NX giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nghe viết đúng chính tả đoạn (Từ: Cuối buổi chiều ...đến của trời chiều) trong bài: Hoàng hôn trên sông Hương/ 11 - Luyện tập các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Rèn cho HS có lòng yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT, MS.
  18. 16 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối: (3- 5') - GV mở vi deo - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả (10- 12’) - GV đọc mẫu bài viết (màn hình) - HS đọc thầm bài viết. - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài chính tả. - GV hướng dẫn viết chữ khó GV ghi - HS phân tích. lên bảng: cuối buổi chiều, yên tĩnh, - HS đọc lại các từ khó Tràng Tiền, Kim Long - HS viết bảng con - cho HS phân tích tiếng khó - GV xoá từ đã PT, đọc cho HS viết BC, nhận xét. b. Viết chính tả (14- 16’) - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi, đặt vở, cầm bút. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài c. GV chấm, chữa, nhận xét. (3- 5’) - GV đọc lại bài cho HS soát, chữa lỗi. - HS soát lỗi, ghi lỗi ra lề vở, chữa - Soi bài. lỗi d. Hướng dẫn bài tập chính tả (7- 9’) * Bài tập: Điền l/n: - HS đọc yêu cầu bài tập, làm BT. a) Hôm qua còn ...ấm tấm - HS chia sẻ, NX, BS Chen ...ẫn màu ...á xanh a) Hôm qua còn lấm tấm Sáng ...ay bừng ...ửa thẫm Chen lẫn màu lá xanh Rừng rực cháy trên cành Sáng nay bừng lửa thẫm b) Dưới trăng quyên đã gọi hè Rừng rực cháy trên cành Đầu tường lửa lựu...ập...òe đơm bông b) Dưới trăng quyên đã gọi hè - YC HS xác định yêu cầu, làm bài. GV Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông soi bài HS. - GV chữa, chốt 3. Củng cố- dặn dò (1-2’) - GV nhận xét giờ học. Tiết 7 THỂ DỤC Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Nhảy lướt sóng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Biết cách thực hiện được các động tác Bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi TC “Nhảy lướt sóng”. Hiểu và thực hiện đúng luật chơi
  19. 17 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị còi, bàn ghế, kẻ sân và dụng cụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ.lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 10' * Ổn định tổ chức:  - Báo cáo sĩ số.  - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu * Khởi động: Tập động tác: xoay cổ tay,  cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi,... * Kiểm tra bài cũ: - Gọi vài em tập lại kĩ thuật các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản 18 - 22' a. Hướng dẫn kĩ thuật động tác: - Ôn luyện kĩ thuật các động tác của bài thể dục phát triển chung: - Toàn lớp ôn luyện kĩ thuật động tác bài thể dục phát triển chung. - Từng hàng tập luyện kĩ thuật đ.tác bài TD phát triển chung theo nhóm. - Gọi HS tập cá nhân các kĩ thuật động tác bài thể dục phát triển chung. b. Trò chơi: “Nhảy lướt sóng” - Hướng dẫn kĩ thuật chơi - Cho HS chơi thử - Tiến hành chơi 3. Phần kết thúc 4 - 6'  - Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể,  để cơ thể sớm hồi phục. - Củng cố: Vừa rồi các em ôn luyện nội  dung gì? - Nhận xét và dặn dò - Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại KT đó học thật nhiều lần. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Tư ngày 20 tháng 12 năm 2023 Tiết 1 TOÁN
  20. 18 Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số. - Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức tính một số phần trăm của một số vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Tìm 55% của 200 kg. - HS làm bảng con. - Nêu cách tính 1 số phần trăm của 1 số? - HS nêu. - Nhận xét - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32- 34’) a. Bài 1/77 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con. - Em đã vận dụng kiến thức nào để làm - HS nêu. bài? => Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số? - HS nêu. b. Bài 2/77 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm chữa, nhận xét. - HS làm vở nháp, chữa bảng phụ. - Tìm số gạo nếp là tìm gì? - HS nêu. => Muốn tìm số phần trăm của 1 số ta làm thế nào? c. Bài 3/77. - HS đọc bài. - Bài toán hỏi gì? - Tính diện tích phần đất làm nhà. - HS làm vở. - GV soi bài chấm chữa, nhận xét. - HS chia sẻ. * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: + Muốn tìm được diện tích làm nhà bạn phải làm gì? + Tìm diện tích làm nhà bằng cách nào? +Tìm diện tích mảnh đất là tìm theo dạng toán nào về tỉ số phần trăm? => Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số? - HS nêu. d. Bài 4/77 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc bài, xác định yêu cầu.