Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024

docx 46 trang Bách Hào 14/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024

  1. 1 BÁO GIẢNG TUẦN 15 (TỪ NGÀY 11/12/2023 ĐẾN NGÀY 15/12/2023) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC Văn hóa giao thông. Bài 4: Lịch sự khi đi xe 1 GDTT đạp trên đường S 2 Toán 71 Luyện tập. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Tập đọc 29 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 4 Đạo đức 15 Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). Chiếu tranh Máy tính, tivi 11/12 5 Khoa học 29 Thủy tinh. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: “Thỏ 7 29 Còi, sân tập. Thể dục nhảy”. 8 Unit 9: What did you see at the zoo? (Lesson 1 29 Tiếng Anh 3) S 2 Toán 72 Luyện tập chung. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Chính tả 15 Nghe - viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 4 LTVC 29 Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 12/12 5 Lịch sử 15 Chiến thắng Biên giới Thu - Đông 1950. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: “Thỏ 7 30 Còi, sân tập. Thể dục nhảy”. 8 1 Toán 73 Luyện tập chung. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư S Ôn tập TĐN: số 3 và số 4. Kể chuyện: Nhạc sĩ 13/12 2 15 Âm nhạc Cao Văn Lầu
  2. 2 3 Kể chuyện 15 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chiếu tranh Máy tính, tivi. 4 Tập đọc 30 Về ngôi nhà đang xây Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 15 Lợi ích của việc nuôi gà Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH (TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh 30 Unit 10: When will sports day be? (Lesson 1) 2 Toán 74 Tỉ số phần trăm Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 TLV 29 Luyện tập tả người (Tả hoạt động) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 30 Tổng kết vốn từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 14/12 5 Địa lí 15 Thương mại và du lịch. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 75 Giải bài toán về tỉ số phần trăm. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 15 Chủ đề 6: Chú bộ đội của chúng em (Tiết 1) S 3 TLV 30 Luyện tập tả người (Tả hoạt động) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 30 Cao su. Chiếu tranh Máy tính, tivi 15/12 5 6 C 7 8
  3. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 Thứ Hai ngày 11 tháng 12 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Văn hóa giao thông Bài 4: Lịch sự khi đi xe đạp trên đường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết được một số quy tắc đối với người đi xe đạp trên đường. - Biết cách quan sát, giảm tốc độ khi đi từ hẻm ra đường lớn, biết đưa tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an toàn. - Biết cách ứng xử lịch sự, có văn minh khi xảy ra khi xảy ra va chạm. 2. Năng lực: - Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định, đảm bảo an toàn giao thông khi đi xe đạp trên đường. 3. Phẩm chất: Học sinh có thái độ, hành vi lịch sự, lời nói văn minh khi xảy ra va chạm khi đi xe đạp trên đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh, ảnh, giấy khổ to để học sinh viết lại các câu đối thoại chưa lịch sự, viết tiếp phần còn lại của câu chuyện. (Thảo luận nhóm). - Tranh ảnh sưu tầm về người đi xe đạp đi sai quy định. - Các đoạn video minh họa về người có hành vi và cách ứng xử phù hợp hoặc chưa phù hợp khi xảy ra va chạm. 2. Học sinh: - Sách văn hóa giao thông lớp 5. TV, MT. - Sưu tầm một số tranh ảnh khi đi xe đạp trên đường. - Chuẩn bị xe đạp để thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - kết nối - Mở video - HS khởi động + Bạn nào đã được đi xe đạp trên - Trả lời theo ý kiến cá nhân đường? - Trả lời theo sự trải nghiệm của + Vậy khi đi xe đạp trên đường em đã mình? xảy ra va chạm chưa? Hoặc em đã thấy (Có hoặc không) va chạm chưa? - Trả lời tùy theo sự trải nghiệm của + Trong các trường hợp xảy ra va chạm mình có thể đúng hoặc sai em ứng xử như thế nào? Hoặc khi thấy các trường em xảy ra va chạm em thấy cách ứng xử của họ như thế nào? - GV đưa ra một số hình ảnh xảy ra va - Quan sát + lắng nghe chạm khi đi xe đạp trên đường. Có nhiều cách giải quyết khi xảy ra va chạm. Vậy chúng ta cùng đọc mẫu chuyện sau và xem cách giải quyết của các bạn như thế nào?
  4. 2 - GV nx, tuyên dương, dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Có hành vi lịch sử, lời nói văn minh, ứng xử có lý có tình khi xảy ra va chạm khi đi xe đạp trên đường. - GV đưa ra hình ảnh minh họa cho câu chuyện và kể mẫu câu chuyện/ 16. - 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm - GV nêu các câu hỏi: - Lắng nghe yêu cầu + Theo em, An và Toàn, ai đã không thực hiện đúng luật giao thông khi đi xe đạp? + Cách ứng xử của An và Toàn, ai đúng, ai sai? Vì sao? + Nếu em có mặt ở nơi xảy ra vụ va chạm trên, em sẽ nói gì với An và Toàn? - GV cho HS TLN đôi TLCH. (3’) - Gọi các nhóm trình bày - HS TLN đôi trả lời câu hỏi. (3’) - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe đạp - Bổ sung trên đường phải thực hiện đúng luật - Lắng nghe giao thông, cần quan sát và giảm tốc độ khi đi từ hẻm ra đường. Đặc biệt, phải có hành vi lịch sự, lời nói văn minh, ứng xử có tình có lý khi xảy ra va chạm. - GV đưa ra câu: Dù cho ta đúng người sai - Đọc lại phần ghi nhớ Hành vi lịch sự, nói lời văn minh Ứng xử có lí, có tình Đó là nết tốt, nét xinh mỗi người. HĐ2 : Thực hành - Yêu cầu HS đọc CH 1 trong sách/17. - HS đọc câu hỏi 1 trong sách/17. - GV phát giấy phóng to, cho HS thảo - 1HS đọc, lớp đọc thầm luận nhóm 4 để viết lại các câu đối - Thảo luận nhóm 4 (5’) thoại chưa lịch sự trong câu chuyên bằng lời lẽ hòa nhã, có văn hóa. - GV cho các nhóm trình bày và bổ - ĐD nhóm trình bày sung - GV nhận xét, đưa ra một số cách ứng - Nhóm khác bổ sung xử có văn minh. - GV cho HS quan sát tranh trang 17 - Quan sát + lắng nghe + Em hãy nêu ý kiến của em về mỗi - HS nêu bức hình sau và cho biết em sẽ nói gì với các bạn trong hình ấy?
  5. 3 - GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS và chốt ý: + Tranh 1: Khi đi xe đạp phải đi đúng Ví dụ: phần đường dành cho xe thô sơ và phải “Mày đi đứng kiểu gì thế hả?” đi sát lề đường phía tay phải. Không đi - Sao bạn đi nhanh thế? xe dàn hàng ngang. “Từ trong hẻm ra đường phải chạy + Tranh 2: Vì lí do trời mưa hoặc nắng chậm và quan sát chứ. Mày muốn bị mà nhiều bạn lại dùng ô dù để che khi đánh à?” - Từ trong hẻm ra đường đi xe đạp. Điều này là vô cùng nguy phải chạy chậm và quan sát chứ. Bạn hiểm vì ô dù chiếm một diện tích lớn cần chú ý hơn nhé!” gây cản trở tầm nhìn của người điều - Quan sát khiển xe đạp và còn che khuất tầm - Cá nhân HS trả lời nhìn của những người đi sau, ô dù còn gây nên hiện tượng cản gió khi chạy xe - Lắng nghe và nhắc lại với tốc độ nhanh khiến cho chúng ta dễ dàng bị lạc tay lái gây ra tai nạn. Các bạn nhớ nhé ô dù chỉ dùng khi đi bộ thôi, còn trời nắng đã có mũ bảo hiểm, trời mưa đã có áo mưa rồi nhé. + Tranh 3: Khi đi từ ngõ (hẻm), trong nhà, cổng trường ra đường chính phải quan sát, giảm tốc độ nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, hoặc từ đường phụ ra đường chính phải đi chậm, quan sát nhường đường cho xe đi trên đường chính. Không phóng nhanh, vượt ẩu. * Kết luận: Khi đi xe đạp trên đường, chúng ta phải luôn chấp hành luật giao thông và ứng xử lịch sự. Điều đó không chỉ mang lại sự an toàn mà còn thể hiện nét đẹp văn hóa giao thông. HĐ3 :Ứng dụng - GV cho HS đọc yêu cầu: “Em hãy - 1 HS đọc yêu cầu viết tiếp câu chuyện” - Cho HS thảo luận nhóm đôi để viết - Thảo luận nhóm đôi (3’) tiếp câu chuyện. - Đồng thời GV yêu cầu nhóm đóng vai lại câu chuyện mà em đã viết hoàn chỉnh. - Gọi các nhóm trình bày và đóng vai. - 3 nhóm trình bày và đóng vai Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý: - Lắng nghe, nhắc lại Nghe vẻ nghe ve
  6. 4 Đụng chạm tí xíu Nghe vè đi lại Nhớ nở nụ cười Đã chạy xe đạp Hòa nhã, nhẹ lời Phải nhớ sát lề Ai ai cũng thích Rẽ trái, tấp lề Nghe vẻ nghe ve Giơ tay báo hiệu Nghe vè đi lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS trải nghiệm lại tình - 2 nhóm HS đóng vai đưa ra cách giải huống của câu chuyện để HS đưa ra quyết cho câu chuyện (Nếu tổ chức cách giải quyết đúng. (Nếu tổ chức dưới sân: HS sử dụng xe đạp theo các dưới sân trường cho HS xử dụng xe tình huống đúng hoặc sai để đưa ra đạp thực và đưa ra cách giải quyết) cách giải quyết) - Nếu còn thời gian tổ chức trò chơi Ai đúng được khen. - GV liên hệ giáo dục thái độ có văn - Lắng nghe hóa khi tham gia giao thông. - Nhận xét tiết học Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tính: 97,15 : 4,9 - HS làm bảng con. - GV chữa bài, nhận xét. + Muốn chia 1 số thập phân cho 1 số thập - HS nêu. phân ta làm thế nào?
  7. 5 - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/72. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con, nêu cách làm - Nêu cách thực hiện phép chia 17,55 : 3,9 phần a, d và 0,3068 : 0,26 => Muốn chia 1 số thập phân cho 1 số - HS nêu. thập phân ta làm thế nào? b. Bài 2/72 - GV chấm, chữa, nhận xét. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Em vận dụng kiến thức nào để làm bài? - HS làm vở nháp, chữa miệng. - Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số - HS nêu. thập phân? - Nêu bước viết dấu phẩy ở tích của phép - HS nêu. nhân 2 số thập phân? => Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? c. Bài 3/72 - HS đọc bài. - Bài toán hỏi gì? - Tìm số lít dầu hoả. - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS làm vở. - HS đổi vở soát bài cho nhau. * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: + Muốn tìm được số lít dầu hoả bạn phải tìm gì? + Tìm số lít dầu hoả bạn làm ntn? + Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân? d. Bài 4/72. (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc bài, xác định yêu cầu. - GV giải thích lại yêu cầu của bài. - HS làm xong các bài thì làm tiếp - GV chữa bài tay đôi, nhận xét. - HS làm nháp. + Nêu thương và số dư của phép chia? - HS nêu - Em tìm giá trị của số dư bằng cách nào? - HS nêu - Nêu cách tìm số dư của phép chia có - HS nêu thương là 1 số thập phân? * Dự kiến sai lầm: Nhiều HS sẽ xác định nhầm giá trị của số dư trong phép chia. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3'). - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay? - Muốn chia 1 số thập phân cho 1 số thập - HS nêu phân ta làm thế nào? - Nêu cách xác định số dư trong phép chia - HS nêu 1 số thập phân cho 1 số thập phân? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy
  8. 6 ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok) giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gon trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ. 3. Phẩm chất: Có thái độ ý thức phấn đấu trong học tập. - TTHCM: Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ/SGK. TV, MT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS đọc. - Đọc thuộc lòng bài "Hạt gạo làng ta". - HS nêu. - Nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét.GTB 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12') - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo, tập chia đoạn: (4 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu khách quý. Đoạn 2: Y Hoa nhát dao. Đoạn 3: Già Rok cái chữ nào. Đoạn 4: Còn lại. - Đọc nối đoạn - 4 HS đọc nối đoạn. + Rèn đọc đoạn: * Để đọc tốt được bài này đầu tiên ta phải - HS thảo luận nhóm đôi(2’): tìm đọc đúng. Hãy thảo luận trong nhóm các từ khó phát âm, câu dài, nghĩa trong thời gian 2’ tìm cho cô các từ khó, của các từ khó trong bài. câu dài và các từ cần giải nghĩa nhé. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện nhóm chia sẻ. - GV giúp đỡ HS * Đoạn 1: * Dự kiến phương án trả lời - GV hướng dẫn cách ngắt hơi câu 4. + Câu 4 dài. HS đọc câu 4.
  9. 7 + GN từ: Buôn, nghi thức. HS đọc - Đọc lưu loát, đọc đúng danh từ - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? riêng người dân tộc. - HS luyện đọc đoạn 1. + GN từ: Tục lệ. HS đọc * Đoạn 2: - Đọc rõ ràng, lưu loát, đọc đúng - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? các từ khó. - HS luyện đọc đoạn 2. * Đoạn 3: - Đọc trôi chảy, lưu loát. - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - HS luyện đọc đoạn 3. + GN: Gùi. HS đọc * Đoạn 4: - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng - Nêu cách đọc đúng đoạn 4? sau các dâu câu. - HS luyện đọc đoạn 4. * HS đọc thầm nhóm đôi (1’) * - Toàn bài đọc trôi chảy lưu loát YC HS đọc nhóm đôi phát âm đúng các từ khó - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - HS đọc bài. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. - GV đọc mẫu lần 1. - Cô giáo đến buôn Chư Lênh để b. Tìm hiểu bài: (10 - 12') mở trường dạy học. - Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để - Mọi người đến rất đông, mặc làm gì? quần áo như đi hội, trải đường cho - Người dân buôn Chư Lênh đón tiếp cô cô giáo đi bằng lông thú mịn. Già giáo trang trọng và thân tình như thế nào? làng đứng đón cô giáo ở giữa nhà => Một số dân tộc trên đất nước ta có sàn. những nghi lễ đón khách hết sức riêng - HS đọc thầm đoạn 2, 3. biệt. - Già làng trao cho cô giáo 1 con dao, cô phải chém một nhát thật - Để được coi là người của buôn cô giáo sâu vào cây cột nóc thực hiện Y Hoa phải làm gì, vì sao? nghi lễ để trở thành người trong buôn theo tục lệ. - Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. - Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất Mọi người im phăng phắc xem Y háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? Hoa viết. Y Hoa viết xong bao nhiêu tiếng cùng hò reo. - HS đọc đoạn 4. => GV tổng kết . - Cô rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động tim đập rộn - Tình cảm của cô giáo đối với người dân ràng khi viết cho mọi người xem nơi đây thế nào? cái chữ.
  10. 8 - Họ rất ham học, ham hiểu bíêt, - Tình cảm người Tây Nguyên đối với cô họ rất quý người, quý cái chữ. giáo, với “cái chữ” nói lên điều gì? - Người dân Tây Nguyên rất ham học, họ mong muốn cho con em của mình được học hành thoát khỏi mù chữ đói nghèo lạc hậu. - HS nêu - Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho buôn làng xem? Vì sao cô viết chữ đó? - Bài văn cho em biết điều gì? - HS nêu nội dung chính của bài - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12') đọc diễn cảm từng đoạn (2’) * Dự kiến trả lời của HS: - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đọc với giọng trang nghiêm. * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1? - HS luyện đọc đoạn 1. - Đọc giọng trang nghiêm. * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2? - HS luyện đọc đoạn 2. - Lời của già Rok đọc giọng trầm, * Đoạn 3: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 3? ân cần, vui. - HS luyện đọc đoạn 3. - Đọc giọng vui, nhấn giọng từ * Đoạn 4: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 4? “im phăng phắc, thật to, thật đậm”, 2 câu cuối đọc giọng vui. - HS luyện đọc đoạn 4. - Toàn bài đọc giọng vui vẻ . - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - GV đọc mẫu lần 2. - HS đọc cá nhân theo đoạn (4 - Gọi HS đọc bài. HS), đọc đoạn mình thích (2-3 HS), đọc cả bài (1-2 HS) - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét giờ học, về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hình thành kĩ năng xử lí tình huống. - Biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
  11. 9 - GD quyền và bổn phận trẻ em: H hiểu mọi trẻ em có quyền có ý kiến riêng, mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến của mình và biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Kính trọng và yêu quý những người phụ nữ ở xung quanh mình . II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - TV, MT, Sưu tầm truyện, tranh ảnh, bài hát, thơ, về người phụ nữ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - GTB 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Xử lí tình huống * MT: đạt MT 1. * CTH: - Làm việc nhóm đôi - Y/c tập xử lí các tình huống của bài tập 3 sgk/24. - Đại diện t/bày * KL: - Lớp nx, bổ sung a) Chọn phụ trách sao cần xét khả năng của bạn chứ không phải chỉ vì bạn là con trai. b) Mỗi người có quyền bày tỏ ý kiến của mình, cần lắng nghe các bạn nữ phát biểu. HĐ2: Làm bài tập 4 sgk * MT: đạt MT 2. * CTH: - Tự làm bài - Y/c làm việc cá nhân với sgk. - Trình bày - Mời 1 số em trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung * KL: - Nghe - Ngày 8/3 là ngày Quốc tế PN; 20/10 là ngày PNVN. - Hội PN và Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho PN. HĐ3: Ca ngợi người PNVN * MT: củng cố bài. * CTH: - Tổ chức cho H hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về - Thi giữa các nhóm người phụ nữ mà các em kính trọng. với nhau; đóng vai * KL: nx, tuyên dương H. phóng viên phỏng vấn - Dặn tiếp tục tìm hiểu về những gương phụ nữ nổi các bạn. tiếng mà em kính trọng, yêu mến. HĐ4: QVBPTE - Chủ đề 5: “Ý kiến của em cũng quan trọng” - Kể chuyện: Một buổi tối ở gia đình bạn Lan - Nghe
  12. 10 - Hướng dẫn tìm hiểu chuyện: + Bạn Lan có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? - Trao đổi cặp đôi Cách giải quyết đó của Lan có phù hợp hoàn cảnh - Đại diện t/bày ý kiến thực tế không? - Nx, bổ sung + Nếu em ở trong trường hợp của Lan, em sẽ giải quyết ra sao? + Theo em, trẻ em có quyền nói lên ý kiến của mình không? Ý kiến của chúng ta cần phải như thế nào cho đúng? - KL: trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện - Nghe vọng chính đáng của mình về những vấn đề có liên quan của trẻ em. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 KHOA HỌC Thuỷ tinh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết 1 số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được 1 số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám TGTN, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Một số đồ thuỷ tinh (cốc, chai ). TV, MT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS hát vui - Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng? - 2-3 H trả lời, nx - GTB 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Quan sát và thảo luận (15-16’) * Yêu cầu cần đạt: phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. - Q/s, trao đổi cặp * Cách tiến hành: - Trả lời, nx, bổ sung - Yêu cầu quan sát hình/60 và trả lời câu hỏi - Nêu tính chất của thuỷ tinh? * Kết luận: thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ HĐ2: Thực hành xử lý thông tin (15-17’)
  13. 11 * Yêu cầu cần đạt: kể tên được các vật liệu được - Trao đổi để t/lời câu dùng để sản xuất ra thuỷ tinh; nêu được tính chất và hỏi/61. công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. - Đại diện t/bày * Cách tiến hành: - Nx, bổ sung - Yêu cầu thảo luận câu hỏi/ 61 sách giáo khoa - Loại thuỷ tinh chất lượng cao dùng để làm gì? Có những tính chất gì? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng thuỷ tinh? - Đọc mục: Bạn cần * Kết luận: thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một biết số chất khác. Loại thuỷ tinh c/lượng cao (rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ) dùng làm các ĐD và d/cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, d/cụ quang học c/lượng cao. (chiếu hình ảnh) 3. Củng cố dặn dò (1- 2’) - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về giải hai dạng toán có quan hệ tỉ lệ. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: VBT, BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - GTB 2. Hướng dẫn luyện: (36 - 37’) - GV đưa từng bài tập MH - HS đọc bài, nêu yêu cầu. a. Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16 000 đồng. - HS làm vở nháp Hỏi mua 1 tá bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền? - GV chữa bài. - H chữa miệng. - Nêu cách làm ? - HS nêu b. Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường, nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27
  14. 12 công nhân. Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? - GV đưa bài tập - HS đọc bài nêu yêu cầu. - GV chữa bài. - HS làm nháp, chữa miệng. => Em giải bài này bằng mấy cách? Tại sao? - HS nêu. - Em hiểu bước giải rút về đơn vị là như thế nào? - HS nêu c. Bài 3: Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa được 37 m đường. Với năng suất như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiêu mét đường? - HS đọc bài nêu yêu cầu. - GV đưa bài tập - HS làm nháp , chữa BP - GV chấm, chữa bài - HS nêu. - Em chọn cách giải nào để làm bài, vì sao ? - Em hiểu thế nào là rút về đơn vị? - Nêu cách tìm tỉ số ? 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Nhận xét giờ học Tiết 7 THỂ DỤC Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Thỏ nhảy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu tập đúng nhịp hô và tập đúng kĩ thuật. - Chơi trò chơi: “Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trập. - Phương tiện: Còi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng
  15. 13 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo  - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu  tiết học - Cho HS chạy chậm theo địa hình tự nhiên  - Cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông 2. Phần cơ bản 18- 22’ a. Ôn 8 động tác thể dục đã học. - Lượt đầu GV điều khiển cho cả lớp tập 2 lần - HS luyện tập cả lớp 8 động tác theo đội 2 x 4 hình 4 hàng ngang nhịp - Lượt 2 cho HS luyện tập theo tổ (Nhắc nhở HS chú ý về kĩ thuật và ý thức tổ chức kỉ luật) - HS luyện tập theo tổ dưới hình thức thi đua (tổ trưởng điều khiển) - GV bao quát chung, sửa sai cho học sinh b.Chơi trò chơi: “Thỏ nhảy” - Tiến hành tương tự bài 29 3. Phần kết thúc 4 - 6’  - Cho HS chơi trò chơi hồi tĩnh  - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn 8 động tác  vừa học. Nhắc nhở những HS chưa hoàn thành giờ sau kiểm tra lại. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố cho HS các quy tắc chia các số thập phân. - Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về các phép tính với số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. HS: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
  16. 14 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tìm x: x x 1,4 = 7,2 x 2,8 - HS làm bảng con. - Chữa bài, nêu cách làm? - Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số - HS nêu. thập phân? - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/72. (Phần c/ HS tiếp thu nhanh) - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con, nêu cách làm phần a, b, d - Để làm được phép tính phần d một cách - Đổi 5/10 ; 3/100 ra số thập phân thuận tiện em làm thế nào? => Em đã vận dụng những kiến thức nào - HS nêu. vào làm bài? - Nêu cách cộng nhiều số thập phân? b. Bài 2/72. Cột 1 (Phần còn lại HS tiếp - HS đọc bài, nêu yêu cầu. thu nhanh) - HS làm bảng con. - GV chấm, chữa bài. - Muốn điền đúng dấu vào phép tính em - HS nêu. phải làm gì? => Muốn só sánh được các hỗn số với số - HS nêu. thập phân ta làm thế nào? - Nêu cách đổi hỗn số ra số thập phân - HS nêu. (ngược lại)? c. Bài 3/72. Phần a,b. (Phần còn lại HS - HS đọc bài, nêu yêu cầu. tiếp thu nhanh) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS làm vở nháp, chữa miệng - Chữa bài, nhận xét. - Em làm thế nào để tìm được số dư trong - HS nêu. các phép chia trên => Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số - HS nêu tự nhiên? Nêu cách xác định giá trị của số dư trong phép chia đó? d. Bài 4/72. Làm phần a, c. (Phần còn lại - HS đọc bài, nêu yêu cầu. HS tiếp thu nhanh) - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - GV chấm, chữa, nhận xét. - HS đổi vở soát bài cho nhau * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: + Bạn vận dụng kiến thức nào để làm bài? + Nêu cách nhân (chia) 1 số với 10; chia 1 số tự nhiên cho 1 STP? + Muốn tìm thừa số (số chia, số bị chia) chưa biết ta làm thế nào?
  17. 15 * Dự kiến sai lầm: Bài 3: Nhiều HS sẽ xác định sai số dư của phép chia. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3'). - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học hôm nay? - Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân; chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân? - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Buôn Chư Lênh đón cô giáo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nghe viết đúng CT một đoạn trong bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ch/tr. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, ý thức viết đúng CT 3. Phẩm chất: Có thái độ ý thức phấn đấu trong học tập. II. ĐỒ DÙNG - Vở bài tập, TV, MT, MS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Đọc cho HS viết bảng con: Gioan, - HS viết bảng con trầm ngâm. - Nhận xét bài viết trước. 2. Hình thành kiến thức: a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12’). - GV đọc mẫu bài viết. - HS theo dõi - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được các từ khó: - GV ghi bảng từ khó: Trang giấy; trong lồng ngực; hò Trang giấy; trong lồng ngực; hò reo; reo; xong xong - Cho HS phát âm, phân tích từ khó, - HS phát âm và phân tích từ khó (từ, phân tích các tiếng có âm đầu là tổ hợp tiếng gạch chân) chữ cái. + trang = tr + ang + thanh ngang (âm đầu tr viết bằng 2 con chữ là con chữ tê và con chữ e- rờ
  18. 16 - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự + HS phân tích các tiếng còn lại theo yêu cầu của GV. - Nhận xét cách viết các từ: Bác Hồ, Y - Viết hoa vì là danh từ riêng chỉ tên Hoa, Chư Lênh. người. - GV đọc cho HS viết từ khó. - HS viết bảng con. - GV nhận xét bảng - Bài viết ở thể loại nào, nêu cách trình - HS nêu. bày b. Viết chính tả: (14 - 16’) - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - GV đọc cho HS soát bài (1 lần) - HS soát bài, soát lỗi, HS đổi vở soát lỗi cho nhau, HS chữa lỗi. - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho HS. Soi bài. d. Hướng dẫn bài tập chính tả:(7- 9’) * Bài 2/145. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu / SGK. - HS phân tích mẫu. + Lưu ý HS tiếng có nghĩa chính là từ đơn có âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi, thanh ngã - Cho HS TLN bàn yêu cầu bài tập 2. - HS TLN, làm lại vào vở bài tập - Gọi HS trình bày dưới hình thức thi - HS trình bày. tiếp sức theo dãy. => Khi tìm các tiếng có nghĩa phải hiểu được nghĩa của các tiếng đó. * Bài 3/146. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS làm vở bài tập, chữa bảng phụ => Muốn điền đúng các tiếng có âm đầu tr/ch vào đoạn văn cần hiểu đúng nghĩa của tiếng đó trong câu văn đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Hiểu nghĩa của từ "hạnh phúc". - Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về HP
  19. 17 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Từ điển Tiếng Việt, vở bài tập, TV, MT, MS. 2. Học sinh: Từ điển Tiếng Việt, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Cho - HS nêu ví dụ? - GVnhận xét - GTB 2. Luyện tập: (32 - 34') * Bài 1/146. - Bài yêu cầu gì? - HS đọc bài - Chọn ý thích hợp để giải nghĩa - GV lưu ý HS cần lựa chọn ra 1 ý thích hợp từ hạnh phúc. nhất. - HS thảo luận nhóm tìm lời giải - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. thích đúng + Nêu nghĩa của từ "hạnh phúc". - HS làm vở bài tập, chữa miệng - b: Trạng thái sung sướng vì cảm + Giải thích lí do chọn nghĩa đó. thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. - GV tổng kết, bổ sung. - HS nêu. * Bài 2/146. - Bài yêu cầu gì? - HS đọc bài. - Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với - Chấm bài, nhận xét. Soi bài. từ hạnh phúc. => Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? - HS làm vở bài tập, chữa bảng * Bài 3/147. phụ. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài và - HS nêu làm bài vào vở (được sử dụng từ điển). - HS đọc thầm và nêu yêu cầu. - Gọi HS trình bày. Soi bài. - HS đọc mẫu. - HS làm bài vào vở BT. - GV nhận xét, gọi HS nêu nghĩa của từ. Có - HS tiếp nối nhau trình bày: phúc thể yêu cầu HS đặt câu với từ tìm được. ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, * Bài 4/147. phúc tinh, phúc hậu, phúc lộc, - Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận trao đổi phúc phận... cùng bạn để bày tỏ quan điểm của mình về - HS đọc bài, nêu yêu cầu. hạnh phúc. - HS thảo luận, làm lại vào vở bài - Gọi HS bày tỏ quan điểm trước lớp. tập
  20. 18 - GV lắng nghe, tôn trọng ý kiến của HS và - HS bày tỏ quan điểm của bản chốt lại ý kiến đúng: ý c (GV có thể giải thân trước lớp. thích để HS hiểu). 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4'). - Nêu lại nghĩa của từ "hạnh phúc"? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: HS biết - Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. - Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950. - Kể lại được tấm gương anh La Văn Cầu bị trúng đạn nát 1 phần cánh tay phải nhưng đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các HĐ - Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước - HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ biên giới Việt Trung). - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950; Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. TV, MT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối: (3 - 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 có ý nghĩa - 2 HS trả lời, nx như thế nào với cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta? - GV nhận xét - GV sử dụng bản đồ chỉ biên giới Việt Trung, - Xác định biên giới Việt nhấn mạnh âm mưu của Pháp, chủ trương của ta. Trung và điểm địch đóng - Nêu nhiệm vụ học tập. quân để khoá biên giới tại đường số 4 trên lược đồ. 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Làm việc với lược đồ (4- 5’) - GV treo lược đồ, giải thích: cụm cứ điểm. (MH) - Q/sát - HS trả lời, nx.