Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024

docx 40 trang Bách Hào 14/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024

  1. 1 TUẦN THỨ: 14 TỪ NGÀY 4/12/2023 ĐẾN NGÀY 8/12/2023 TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT Chào cờ 2 Toán 66 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (T.1) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 27 Chuỗi ngọc lam Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 4 Đạo đức 14 Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1) Chiếu tranh Máy tính, tivi 4/12 5 Khoa học 27 Gốm xây dựng: Gạch, ngói. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C 7 Thể dục 27 Động tác Điều hòa. Trò chơi: “Thăng bằng”. Còi, sân tập. 8 1 Tiếng Anh 27 Unit 9: What did you see at the zoo? (Lesson 1) 2 Toán 67 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (T.2) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 14 (Nghe - viết) Chuỗi ngọc lam Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 4 LTVC 27 Ôn tập về từ loại Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 5/12 5 Lịch sử 14 Thu- Đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “Thăng 7 28 Còi, sân tập. Thể dục bằng”. 8 1 Toán 68 Luyện tập. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư Ôn 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca; Ước S 2 14 6/12 Âm nhạc mơ. Nghe nhạc 3 Kể chuyện 14 Pa- xtơ và em bé Chiếu tranh Máy tính, tivi.
  2. 2 4 Tập đọc 28 Hạt gạo làng ta Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 14 Cắt, khâu, thêu tự chọn Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH (TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh 28 Unit 9: What did you see at the zoo? (Lesson 2) Chia một số thập phân cho một số thập phân. 2 69 Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S Toán (T.1) 3 TLV 27 Làm biên bản cuộc họp Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 28 Ôn tập về từ loại Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 7/12 5 Địa lí 14 Giao thông vận tải. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 Chia một số thập phân cho một số thập phân. 1 70 Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Toán (T.2) S 2 Mĩ Thuật 14 Chủ đề 5: Trường em (Tiết 4) 3 TLV 28 Luyện tập làm biên bản cuộc họp Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 28 Xi măng. Chiếu tranh Máy tính, tivi 8/12 5 6 C 7 8
  3. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ Hai ngày 4 tháng 12 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Tiết 2 TOÁN Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (T.1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về chia một số tự nhiên cho một số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Tính 702 : 72 = ? - HS làm bảng con. - Khi chia một số tự nhiên cho một số tự - HS nêu. nhiên mà còn dư muốn chia tiếp ta làm thế nào? - Nhận xét. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) a. Ví dụ 1: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) - HS làm nháp. 4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 100) - HS nêu - Yêu cầu HS tính ra nháp 3 phép tính SGK - Thương không thay đổi. - GV chữa bài, nhận xét. Soi bài. - So sánh kết quả tính? => Vậy khi nhân số bị chia và số chia với - HS đọc ví dụ/SGK. cùng 1 số khác 0 thì thương có thay đổi - Chiều rộng mảnh vườn là bao không? nhiêu m? b. Ví dụ 2: 57 : 9,5 = ? ( m) - Bài toán hỏi gì? - Để tính chiều rộng của mảnh vườn ta thực hiện phép tính gì, làm thế nào? - Chiều rộng của mảnh vườn
  4. 2 - Vận dụng phần a các em tính chiều rộng - HS hoàn thiện bài toán. của mảnh vườn. - 6 m là gì? - Gọi HS hoàn thiện bài toán. - HS nêu lại cách làm. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia hàng dọc/ SGK - HS làm bảng con (hàng dọc) - Gọi HS nêu lại cách làm - HS nêu lại cách làm. c.Ví dụ 3: 99 : 8,25 - HS nêu quy tắc SGK/69. - GV chữa bài, nhận xét. - Nêu cách làm? => Muốn chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập - HS đọc bài, nêu yêu cầu. phân ta làm thế nào? - HS làm bảng con, nêu cách làm 3. Luyện tập (17- 18') phần a, d a. Bài 1/70 - GV chữa bài, nhận xét.. - HS nêu - Em hãy nêu cách thực hiện phép chia 7 : 3,5 và 702 : 7,2 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. =>Muốn chia một số thập phân cho một số - HS làm nháp, chữa miệng tự nhiên ta làm thế nào? - HS nêu * Dự kiến sai lầm: Khi làm bài còn nhầm chia 1 số tự nhiên cho STP quên không dập dấu phẩy 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3') - Em được học kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - Muốn chia một số tự nhiên cho một số - HS nêu thập phân ta làm thế nào? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 2 TẬP ĐỌC Chuỗi ngọc lam Phun- tơn O- xlơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Đọc lưu loát, diển cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tình cảm từng nhân vật: Lời cô bé ngây thơ, hồn nhiên; lời chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; lời chị cô bé ngay thẳng, thật thà. - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gon trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ.
  5. 3 3. Phẩm chất: Rèn cho HS có lòng nhân ái, yêu thương, quan tâm, gúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ /SGK. TV, MT. 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Đọc bài: Trồng rừng ngập mặn. - HS đọc - Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu. - GV nhận xét - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12') - 1 HS đọc bài - Lớp đọc thầm chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu ... yêu quý. Đoạn 2: Còn lại - Đọc nối đoạn - 2 HS đọc nối đoạn. + Rèn đọc đoạn: * Để đọc tốt được bài này đầu tiên ta phải - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm đọc đúng. Hãy thảo luận trong nhóm các từ khó phát âm, câu dài, nghĩa trong thời gian 2’ tìm cho cô các từ khó, của các từ khó trong bài. câu dài và các từ cần giải nghĩa nhé. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV giúp đỡ HS * Dự kiến phương án trả lời * Đoạn 1: + Câu cuối dài ngắt hơi chưa đúng - GV hướng dẫn cách ngắt ở câu cuối. - 1 HS đọc câu cuối + Chưa hiểu nghĩa từ: Lễ Nô-en - HS đọc chú giải / SGK , nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Toàn đoạn đọc đúng câu thoại, đọc trôi chảy. - HS luyện đọc đoạn 1. * Đoạn 2: + Chưa hiểu từ: Giáo đường - HS đọc chú giải/ SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Toàn đoạn đọc lưu loát, đọc đúng các lời thoại của chú Pi - e và của chị bé Gioan - HS luyện đọc đoạn 2 * HS đọc thầm theo nhóm đôi (1’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Đọc trôi chảy lưu loát, đọc đúng các tên riêng nước ngoài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài (1 - 2 em ) - GV đọc mẫu lần 1.
  6. 4 b. Tìm hiểu bài: (10 - 12’) - Đọc thầm đoạn 1 - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? - Tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người đã nuôi cô từ khi mẹ mất. - Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? - Không. - Chi tiết nào cho biết điều đó? - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu...chú Pi - e lúi húi lấy => GV tổng kết. mảnh giấy ghi giá tiền. - Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? - HS đọc thầm, 1 HS đọc to đoạn 2 - Để hỏi xem có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Giá chuỗi ngọc là bao nhiêu tiền? - Vì sao Pi-e lại nói rằng em bé trả giá rất - Vì em đã mua chuỗi ngọc bằng cả cao để mua chuỗi ngọc? số tiền em có được từ dành dụm, em mua món quà đó với ý nghĩa cao cả. - Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi “Em - HS thảo luận, trình bày nghĩ gì về nhân vật trong truyện”? + Họ đều là những con người có =>Ba nhân vật trong truyện đều là những tấm lòng nhân hậu, họ biết sống vì con người nhân hậu, biết đem niềm vui nhau. đến cho người khác. - Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12') - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1? - Đọc phân biệt lời nhân vật: Lời cô bé ngây thơ, hồn nhiên, lời Pi-e điềm đạm nhẹ nhàng. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2? - Đọc giọng kể, câu kết đọc chậm đầy cảm xúc, giọng đọc thay đổi phù hợp với tâm trạng của nhân vật: Lời Pi-e điềm đạm tế nhị. Lời chị cô bé tế nhị thật thà. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, thể hiện đúng lời nhân vật. - GV đọc mẫu lần 2. - HS đọc theo đoạn - Gọi HS đọc bài. - HS đọc đoạn mình thích - HS đọc cả bài - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. - HS đọc phân vai 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3'). - Kể tiếp kết thúc câu chuyện. - Qua câu chuyện em học được điều gì? - Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy
  7. 5 .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - GDKNS: kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng giao tiếp ứng xử với bà, mẹ, cô giáo, bạn nữ, ... 2. Năng lực: Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ PN trong cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: biết tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phụ nữ. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN GV: Truyện, tranh ảnh, bài hát, thơ, về người phụ nữ Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Tìm hiểu thông tin (9- 10’) - Đọc, quan sát tranh * MT: biết những đóng góp của người phụ nữ VN trong - Trình bày gia đình và ngoài XH. - Nhận xét, bổ sung * CTH: - Chia nhóm và giao n/v: quan sát, giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. * KL: bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị - Trao đổi cặp đôi Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong ảnh là những PN - T/bày, nx, bổ sung không chỉ có vai trò quan trọng trong GĐ mà còn có nhiều đóng góp cho XH. - GV đưa các câu hỏi cho H thảo luận: + Hãy kể các công việc của người PN trong gia đình, - Đọc ghi nhớ XH mà em biết? + Vì sao những người PN là những người đáng kính trọng? * Rút ra ghi nhớ: S/23. - Làm bài tập 1 HĐ2: Làm bài tập 1 (9- 10’) - T/bày, giải thích, nx * MT: biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng PN, đối xử bình đẳng giữa các em trai và em gái. * CTH: Y/c làm việc cá nhân với sgk. - Mời 1 số em trình bày bài làm. * KL: các việc làm thể hiện sự tôn trọng PN là a, b; các việc làm biểu hiện t/độ chưa tôn trọng là c, d. HĐ3: Bày tỏ thái độ (9- 10’) - Làm bài, kiểm tra
  8. 6 * MT: biết đánh giá và bày tỏ thái độ với ý đúng, sai - T/bày, giải thích và giải thích được lí do. * CTH: - Y/c tự làm bài tập 2 sgk. - Gọi H t/bày quan điểm của mình. * KL: tán thành ý a, d; không tán thành ý b, c, đ vì thể hiện sự thiếu tôn trọng PN. - Nghe để thực hiện. - GDKNS: trong sinh hoạt, giao tiếp hàng ngày cần thể hiện sự tôn trọng PN. 3. HĐ tiếp nối (2- 3’) - Liên hệ: Phụ nữ hiện nay - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ VN nói riêng. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 KHOA HỌC Gốm xây dựng: Gạch, ngói I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. - Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Nêu được gốm được làm từ đất, đất nguyên liệu có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Hình trang 56; 57 SGK. Tranh ảnh về đồ gốm. Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Đá vôi có tính chất gì ? + Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không ? - GV nhận xét - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng
  9. 7 2. Hình thành KT (27- 30’) * Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. * Cách tiến hành: HĐ 1: Một số đồ gốm - HĐN đôi - Hãy kể tên đồ gốm mà em biết ? - Lọ hoa, bát, đĩa, chén, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình... - Tất cả các đồ gốm đều được làm từ - Tất cả đều làm từ đất sét nung gì ? - HS lắng nghe - GV kết luận - Khi xây nhà chúng ta cần phải có - Cần có xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, nguyên vật liệu gì? sắt, thép. HĐ 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói - Tổ chức hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm - Loại gạch nào để xây tường ? Loại H1: Gạch để xây tường gạch nào để lát sàn nhà, lát sân, ốp H2a: lát sân, bậc thềm... tường? H2b: Lát sân, nền nhà, ốp tường - Loại ngói nào dùng để lợp mái nhà? H3c: Để ốp tường - Nhận xét câu trả lời của HS H4a: để lợp mái nhà ở (H6) - Giảng cho HS nghe H4c: (Ngói hài) dùng để lợp mái nhà - Liên hệ: Trong khu nhà em có mái nhà H5 nào lợp bằng ngói không? Loại ngói đó - Ở gần nhà em có ngôi chùa lợp bằng là gì? ngói hài. - Làng em có ngôi đình lợp bằng ngói âm dương - Gần nhà em có ngôi nhà lợp bằng ngói tây. - Trong lớp có bạn nào biết qui trình - Đất sét trộn với nước, nhào thật kĩ làm gạch, ngói như thế nào? cho vào máy, ép khuôn, để khô cho vào lò, nung nhiệt độ cao. HĐ 3: Tính chất của gạch, ngói ? - Nếu buông mảnh ngói từ trên cao - Miếng ngói sẽ vỡ. Vì ngói làm từ xuống thì chuyện gì xảy ra? Tại sao? đất sét nung chín nên khô và giòn. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS hoạt động làm thí nghiệm - Gọi 1 nhóm lên trình bày. + Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nước ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch ngói nổi lên trên mặt nước. Có hiện tượng đó là do đất sét không ép chặt có nhiều lỗ nhỏ, đẩy không khi trong đó ra thành các bọt khí.
  10. 8 - Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? - Gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti - Em có nhớ thí nghiệm này làm ở bài - HS nêu học nào? - Em có nhận xét gì về tính chất của - Gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ gach, ngói * Kết luận: Gạch ngói thường có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ nên vận chuyển cẩn thận 3. Củng cố- Dặn dò (2- 3’) - Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? - HS nêu - Gạch ngói có tính chất gì ? - Tìm hiểu một số tác dụng của đồ gốm - HS nghe và thực hiện trong cuộc sống hàng ngày. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư. - HS vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập có liên quan. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. Áp dụng làm đúng các bài tập. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Phấn màu. 2. Học sinh: Nháp, bảng con, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện: (32 - 34’) a. Bài 1/83 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS làm BT, chữa bảng lớp - Nêu cách tính giá trị biểu thức không có - HS nêu. ngoặc đơn, có ngoặc đơn? - Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số - HS nêu. tự nhiên mà còn dư? b. Bài 2/83 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - Bài hỏi gì? - Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn. - GV chữa bài, soi bài, nhận xét. - HS làm bài tập, chữa miệng.
  11. 9 - Để tính được chu vi, diện tích mảnh vườn - HS nêu. em phải tính gì trước? - Nêu cách tìm chiều rộng? - HS nêu - Tại sao khi tìm chiều rộng phải làm tính - HS nêu nhân mà không phải tính chia? - Nêu cách tính giá trị phân số của một số? - HS nêu - Muốn tính chu vị, diện tích hình chữ nhật - HS nêu ta làm thế nào? c. Bài 3/ 83 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Bài hỏi gì? - Tìm trung bình một giờ ô tô đi bao nhiêm km. - GV chữa bài. Soi bài - HS làm BT, chữa bảng lớp. - Em làm thế nào để tìm được trung bình - HS nêu. một giờ ô tô đi 36,5km ? - Tại sao tìm quãng đường ô tô đi trong một - HS nêu giờ em lại chia 8? - Nêu cách tìm số trung bình cộng? - HS nêu 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự - HS nêu nhiên mà còn dư ta làm thế nào? Tiết 7 THỂ DỤC Động tác điều hoà. Trò chơi: Thăng bằng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác điều hoà. YC thực hiện cơ bản đúng động tác, nhịp hô. - Trò chơi "thăng bằng".Yêu cầu HS chơi hào hứng, đúng luật và tự giác. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Còi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu  cầu tiết học  - Cho HS khởi động: Xoay các khớp cổ chân cổ tay...  - Kiểm tra 7 động tác đã học.
  12. 10 - Chơi trò chơi: “ Kết bạn” 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Ôn 7 động tác: Vươn thở, tay, chân, 6 - 8’ vặn mình, toàn thân, thang bằng, nhảy, - HS tập cả lớp: Lần 1 tập dưới sự điều khiển của GV, lần 2 tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng - GV bao quát chung, sửa sai cho HS b. Học động tác điều hoà. 5 - 7’ - GV nêu tên động tác, phân tích kỹ thuật động tác và làm mẫu - Cho HS tập mẫu - Cho cả lớp tập luyện (GV điều khiển ) 3 - 4 lần - Cả lớp tập 2 x 8 - Đội hình 4 hàng dọc - Cho HS ôn 8 động tác đã học nhịp - HS tập cả lớp - HS tập theo tổ (HS luyện tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng, tổ trưởng ) - GV bao quát chung, nx, tuyên dương c. Trò chơi vận động 5 - 7’ - Trò chơi "Thăng bằng" - GV nêu tên trò chơi. - Cho HS làm mẫu, chơi thử. - Cho HS chơi chính thức.( GV điều khiển trò chơi, nhắc nhở HS tham gia tích cực, phòng tránh chấn thương). 3. Phần kết thúc - Cho HS tập các động tác thả lỏng  - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài  - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ 4 - 6’  học và giao BTVN: Ôn 8 động tác vừa học * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 5 tháng 12 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (T.2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về chia một số tự nhiên cho một số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác.
  13. 11 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Phấn màu. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Tính: 261 : 4,5 = ? - HS làm bảng con. - Muốn chia một số tự nhiên cho một số - HS nêu. thập phân ta làm thế nào? 2. Luyện tập (32 - 34') a. Bài 2/70 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm chữa nhận xét. Soi bài - HS làm nháp, chữa miệng - Em làm thế nào tìm được - HS nêu 32 : 0,1 = 320 ; 934 : 0,01 = 93400 ; 934 : 100 = 9,34 =>Muốn chia một số cho 0,1; 0,001;10; - HS nêu 100 ta làm thế nào? b. Bài 3/70 - HS đọc bài. - Bài hỏi gì? - Thanh sắt dài 0,18m nặng bao nhiêu kg - GV chấm, chữa ,nhận xét. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS đổi vở soát bài cho nhau - GV soi bài, gọi HS chia sẻ. Soi bài. * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: + Muốn tìm 0,18 m nặng bao nhiêu kg bạn đã vận dụng cánh giải nào? - Phép tính nào thể hiện bước rút về đơn vị ? + Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên? a. Bài 1/70 (Luyện tập) - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét bài. - HS làm BC, nêu cách làm. - Em vận dụng kiến thức nào để làm bài? - Nêu cách chia một số tự nhiên cho 1 số - HS nêu. thập phân? => Muốn chia nhẩm 1 số cho 0,5 ; 0,25; - HS nêu. 0,2 ta làm thế nào? * Dự kiến sai lầm: - Khi làm bài 2 HS còn nhầm chia 1 số tự nhiên cho 0,1; 0,01 ...sang nhân 1 số tự nhiên với 0,1; 0,01 ....? 3. Củng cố, dặn dò (2- 3')
  14. 12 - Cho HS chơi TC “Rung chuông vàng” - HS chơi với 4 phép tính chia. - Muốn chia một số tự nhiên cho một số - HS nêu. thập phân ta làm thế nào? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện - HS thực hiện. tập * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Chuỗi ngọc lam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn bài Chuỗi ngọc lam. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng của âm đầu ch/ tr hoặc vần ao/ au. 2. Năng lực: Rèn HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Phấn màu. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Viết: nối liền, rong ruổi, rừng hoang. - HS viết bảng con. - GV nhận xét bài viết trước. - Nhận xét - Giới thiệu bài: 2.Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12’) - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được: - GV ghi từ khó lên bảng, gọi HS phân tích nắm xu, lúi húi, trầm ngâm, rạng từ khó: rỡ - HS phát âm, phân tích tiếng khó, các tiếng có âm đầu là tổ hợp chữ cái + trầm = tr + âm + thanh huyền (Tiếng trầm có âm đầu được viết bằng hai con chữ là con chữ tê và con chữ e- rờ ) - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự + HS phân tích các tiếng còn lại theo yêu cầu của GV. - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con
  15. 13 - GV nhận xét. - Bài viết thuộc thể loại nào? Nêu cách trình - HS nêu bày? b. Viết chính tả: (14 - 16’) - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở. c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - Đọc cho HS soát bài. - HS soát bài, soát lỗi, chữa lỗi. - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho HS d. Hướng dẫn làm bài tập: (7 - 9') *Bài 2/136. - HS đọc bài, nêu yêu cầu - HS làm vở bài tập, chữa BP - GV đánh giá chung. - HS nhận xét, bổ sung. => Khi tìm từ có chứa tiếng cho trước em - HS nêu. cần lưu ý gì? *Bài 3/137 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - GV chấm, chữa bài. => Khi chọn các tiếng có âm đầu tr/ch hoặc có vần ao/ au phải lưu ý các tiếng đó có nghĩa phù hợp với câu văn, đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò: (1- 2'). - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về từ loại I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Thực hành kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ trong các kiểu câu đã học. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT. 2. Học sinh: Nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động
  16. 14 - HS chơi: “Chuyền bóng”theo nhạc, trả lời câu hỏi: - Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ ? - 1 HS đặt câu. - Câu em vừa đặt có cặp quan hệ từ nào. Nó - 1 HS nhận xét, nêu. biểu thị quan hệ từ gì? - Kể tên các từ loại mà em đã học? - Danh từ, động từ, tính từ, đại - Nhận xét từ... - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (32 - 34') - HS đọc bài, nêu yêu cầu. * Bài 1/137 - GV lưu ý: Bài có nhiều danh từ chung các em cần tìm 3 từ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (3’), viết kết - HS TLN, làm VBT quả vào VBT. - GV chữa: - HS đại diện nhóm trình bày + Nêu các danh từ riêng, danh từ chung trong - Nhóm khác nhận xét. trong từng câu. (GV gạch chân DTC, DTR trong bài. Cho HS chia sẻ. + Tại sao từ “Nguyên” là danh từ riêng? - Từ chỉ tên riêng của người + Tại sao cho rằng “chị gái”, và “chị” là danh - Từ chỉ người từ chung? + Tại sao các từ “chị” còn lại không phải là danh - Đại từ xưng hô từ chung? + Tại sao từ “hàng” là danh từ chung? - Từ chỉ đơn vị + Tay, mắt và mặt là danh từ chung chỉ gì? - Từ chỉ bộ phận của cơ thể người + Tại sao từ “phải” là danh từ chung? - Từ chỉ vị trí + Danh từ chung nào chỉ thời gian? - mùa xuân, năm - Danh từ là gì? - Là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng...) - Danh từ chung khác danh từ riêng ở chỗ nào? - Danh từ chung chỉ tên chung của 1 loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của một sự -> Vậy quy tắc viết hoa của các danh từ riêng vật. Danh từ riêng luôn được như thế nào, các em tìm hiểu qua bài tập 2. viết hoa. * Bài 2/137 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Em đó được học cách viết hoa của những - Cách viết hoa tên người, tên nhóm danh từ riêng nào? địa lí Việt Nam và tên người, -> Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên riêng của tên địa lí nước ngoài. tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài theo yêu cầu của bài tập 3/VBT. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (3’) - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận: (Mỗi nhóm - HS thảo luận nhóm. nêu một ý) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
  17. 15 + Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, em +..viết hoa chữ cái đầu mỗi cần viết thế nào? tiếng tạo thành tên riêng đó. + Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước + viết hoa chữ cái đầu của ngoài? mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó có nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. + Những tên riêng nước ngoài được phiên âm + viết giống như tên riêng theo âm Hán Việt thì được viết như thế nào? Việt Nam. - Lấy VD về cách viết tên riêng Việt Nam, - Làm bảng. nước ngoài. - Nhận xét: * Bài 3/137 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn của bài 1 - HS làm bài 3/VBT rồi khoanh tròn vào sgk. - 1 HS chữa bảng phụ - Nhận xét, chữa bài: + Từ “chị, em” từ nào chỉ người núi, từ nào chỉ - Từ “chị” chỉ người nghe, từ người nghe? “em” chỉ người núi. -> Từ “chị, em” là danh từ song được dùng để xưng hô thì được gọi là đại từ. + Trong câu: Chị sẽ là chị của em mãi mãi tại - Vì từ chị thứ nhất dùng để sao em lại cho rằng chị 1 là đại từ còn chị 2 lại thay thế cho nhân vật tôi nên là danh từ? nó là đại từ xưng hô... - Thế nào là đại từ xưng hô? - Là từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. - Để thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính, người - ông, bà, anh, chị, em, thầy, Việt Nam còn dùng các danh từ chỉ người làm bạn, đại từ xưng hô? - Khi sử dụng đại từ xưng hô cần chú ý gì? -.. chọn từ cho lịch sự, thể hiện -> Các danh từ, đại từ được sử dụng trong khi đúng mối quan hệ giữa mình viết câu kể như thế nào? Các em tìm hiểu qua với người nghe và người được bài tập 4. nhắc tới. * Bài 4/138 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Đọc từng câu trong đoạn văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu gì; trong mỗi câu chủ ngữ là đại từ hay danh từ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 (5’) - HS TLN, làm bảng nhóm. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện nhóm chia sẻ - GV chấm bài, nhận xét, chữa - Cho HS chia sẻ. - Danh từ hoặc đại từ thường giữ chức vụ gì - thường làm chủ ngữ trong trong câu? câu. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3') - Các em vừa được ôn tập những kiến thức gì? - Thế nào là danh từ là gì? Đại từ là gì?
  18. 16 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Tiết 28 * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 5 LỊCH SỬ Thu- đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: T/bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính VN, lược đồ chiến dịch VB thu- đông1947, tư liệu về chiến dịch VB thu- đông1947. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Vì sao chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không - HS nêu chịu mất nước? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành KT (27- 30’) HĐ1: Làm việc cả lớp - Giới thiệu sử dụng bản đồ chỉ 1 số địa danh thuộc căn - Q/sát bản đồ cứ địa VB; nhấn mạnh đây là thủ đô k/c của ta - Nêu n/v bài học - Lĩnh hội n/v học tập HĐ2: Làm việc nhóm - Y/c thảo luận: + Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Pháp phải - Trao đổi nhóm đôi làm gì? - Đại diện t/b +Tại sao căn cứ địa VB trở thành mục tiêu tấn công - Nx, bổ sung của quân Pháp? HĐ3: Làm việc nhóm - GV sử dụng lược đồ/31 thuật lại diễn biến chiến dịch - Quan sát lược đồ VB sau đó hướng dẫn làm việc nhóm: + Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên VB. - Trao đổi nhóm 2 + Sau hơn 1 tháng quân địch rơi vào tình thế ntn? - Đại diện nhóm t/bày + Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta thu được KQ ra sao? (mỗi nhóm 1 ý) + Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc k/c của ND - Lớp nx, bổ sung ta?
  19. 17 - Giúp HS hoàn thiện phần t/bày. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của chiến dịch (như phần I) 3. Củng cố dặn dò (1- 2’) - Nhắc lại ý nghĩa chiến - NX tiết học. dịch VB/47. - Liên hệ - Chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nghe viết đúng chính tả bài tự chọn: “Sau trận mưa rào” - Luyện tập các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x. 2. Năng lực: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TV, MT, MS. Phấn màu. 2. HS: SGK, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Viết bảng con: môi trường, ngôi - HS viết bc trường - Nhận xét. GTB 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả (14 - 16’) - GV đọc mẫu bài viết (màn hình) - HS đọc thầm bài viết. - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài chính tả. - GV hướng dẫn viết chữ khó: GV ghi - HS phân tích. lên bảng, cho HS phân tích tiếng khó - HS đọc lại các từ khó - GV xoá từ đã PT, đọc cho HS viết - HS viết bảng con BC, nhận xét. b. Viết chính tả (14 - 16’ ) - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi, đặt vở, cầm bút. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi lỗi ra lề vở, chữa lỗi c. GV chấm, chữa, nx.(3- 5’) d. Hướng dẫn bài tập chính tả (7- 9’) * Bài: Đặt câu hỏi có chứa 2 tiếng bắt - Sao bạn lại đi học muộn? đầu bằng âm đầu s/x (MH)
  20. 18 - YC HS xác định yêu cầu, làm bài. GV soi bài HS. - GV chữa, chốt 3. Củng cố- dặn dò (1- 2’) - GV nhận xét giờ học. Tiết 7 THỂ DỤC Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Thăng bằng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu tập đúng nhịp hô và thuộc bài. - Chơi trò chơi: “Thăng bằng”. Yêu cầu chơi sôi nổi, phản xạ nhanh, nhiệt tình, chủ động và an toàn. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo  - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu  tiết học - Cho HS chạy chậm theo địa hình tự  nhiên - Cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a.Ôn 8 động tác thể dục đã học . (2 lần) - Lượt đầu GV điều khiển cho cả lớp tập 4 x 8 - HS luyện tập cả lớp 8 động tác theo đội nhịp hình 4 hàng ngang - Lượt 2 cho HS luyện tập theo tổ - GV bao quát chung, sửa sai cho học sinh b. Chơi trò chơi: “Thăng bằng ” - Tiến hành tương tự bài 27 4 - 6’ 3. Phần kết thúc   - Cho HS chơi trò chơi hồi tĩnh - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ  học và giao bài tập về nhà.