Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024

docx 48 trang Bách Hào 14/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024

  1. 1 BÁO GIẢNG TUẦN 13 (TỪ NGÀY 27/11/2023 ĐẾN NGÀY 1/12/2023) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC Văn hoá giao thông. Bài 3: Đi xe buýt một 1 GDTT mình an toàn S 2 Toán 61 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Tập đọc 25 Người gác rừng tí hon Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 4 Đạo đức 13 Kính già, yêu trẻ (tiết 2). Chiếu tranh Máy tính, tivi 27/11 5 Khoa học 25 Nhôm. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Động tác thăng bằng - Trò chơi: “Ai nhanh và 7 25 Còi, sân tập. Thể dục khéo hơn?”. 8 1 Tiếng Anh 25 Unit 8: what are you reading? (Lesson 2) 2 Toán 62 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 13 (Nhớ - viết) Hành trình của bầy ong Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 4 LTVC 25 Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu 5 13 Chiếu tranh Máy tính, tivi 28/11 Lịch sử mất nước”. 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Động tác nhảy - Trò chơi: “Chạy nhanh theo 7 26 Còi, sân tập. Thể dục số” 8 Tư 1 Toán 63 Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; . Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 29/11 2 Âm nhạc 13 Ôn hát: Ước mơ. Tập đọc nhạc: TĐN số 4
  2. 2 3 Kể chuyện 13 KC được chứng kiến hoặc tham gia Chiếu tranh Máy tính, tivi. 4 Tập đọc 26 Trồng rừng ngập mặn Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 13 Cắt, khâu, thêu tự chọn (T.2) Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH (TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh 26 Unit 8: what are you reading? (Lesson 3) Chia một STN cho một STN mà thương tìm 2 64 Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S Toán được là một STP 3 TLV 25 Luyện tâp tả người (Tả ngoại hình) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 26 Luyện tập về quan hệ từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 30/11 5 Địa lí 13 Công nghiệp (T2). Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp Đưa video Máy tính, tivi 8 1 Toán 65 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 13 Chủ đề 5: Trường em (Tiết 3) S 3 TLV 26 Luyện tâp tả người (Tả ngoại hình) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 26 Đá vôi. Chiếu tranh Máy tính, tivi 1/12 5 6 C 7 8
  3. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ Hai ngày 27 tháng 11 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Văn hóa giao thông Bài 3: Đi xe buýt một mình an toàn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS cần nắm lộ trình của tuyến xe buýt để đi cho đúng tuyến. Biết một số quy tắc khi đi xe buýt. 2. Năng lực: HS biết ứng xử đúng văn hoá khi lên, xuống xe buýt. 3. Phẩm chất: HS biết thực hiện văn hoá giao thông khi đi trên xe buýt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tài liệu văn hoá giao thông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Tại sao cần phải an toàn khi đi xe đạp - 2HS nhắc lại những điều cần qua cầu đường bộ thực hiện khi đi xe đạp trên cầu - GV nhận xét. đường bộ. - GTB: Đi xe buýt một mình an toàn 2. Các hoạt động HĐ1: Đọc truyện: Nhớ lời chị dặn (6- 8’) * Mục tiêu: HS cần nắm lộ trình của tuyến xe buýt để đi cho đúng tuyến. Biết một số quy tắc khi đi xe buýt. * Cách tiến hành: - GV đọc truyện: Nhớ lời chị dặn/12. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận các câu hỏi * GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe sgk/13. buýt, các em cần nắm lộ trình của tuyến xe - Đại diện nhóm báo cáo. Các buýt để đi cho đúng tuyến. Biết một số quy nhóm khác nhận xét, bổ sung. tắc khi đi xe buýt. - Đưa ghi nhớ lên MH - HS đọc ghi nhớ HĐ 2: Hoạt động thực hành (9- 10’) * Mục tiêu: HS xác định được hành động đúng, sai khi đi xe buýt. Thực hiện đúng luật GTĐB. * Cách tiến hành - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm quan sát tranh sgk/13- - GV: Các em nên nhớ khi đi xe buýt 14, thảo luận: không được chen lấn xô đẩy. Nên đón xe - QS các tranh sgk và nêu ý kiến buýt tại trạm dừng xe buýt. Không được của mình khi xem những ảnh đó. leo lên xe buýt khi xe đang chạy. Khi đứng - Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
  4. 2 trên xe buýt, cần vịn chặt hai tay vào khung an toàn. - HS đọc ghi nhớ. - Đưa ghi nhớ lên MH HĐ 3: Thảo luận tình huống (9- 10’) * Mục tiêu: HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe buýt * Cách tiến hành: - 1HS đọc to tình huống ghi trên - GV phát phiếu tình huống sgk/15 cho các phiếu. nhóm. - Các nhóm thảo luận 2 câu hỏi sgk/15 2. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. * KL: Em cần nhớ các tuyến xe buýt để tránh đi nhầm đường. - Tuyên dương. 3. Củng cố- Dặn dò (3- 5’) - HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. - HS thực hiện - Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe buýt. Ứng xử đúng khi tham gia giao thông là thể hiện văn hoá giao thông. - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - GV nhận xét thái độ học tập của HS - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài Lịch sự khi đi xe đạp trên - HS thực hiện đường. Tiết 3 TOÁN Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức chia một số thập phân cho một số tự nhiên vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tính: 31,5 x 8,2 - HS làm bảng con.
  5. 3 - Chữa bài, nhận xét. - Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 - HS nêu số thập phân? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (14 -15’) a. Ví dụ 1: - HS đọc bài/ SGK - Bài cho biết gì? - Sợi dây dài 8,4m, chia làm 4 đoạn. - Bài hỏi gì? - Mỗi đoạn dài bao nhiêu m - Muốn tìm độ dài của 1 đoạn em làm - Làm tính chia, lấy 8,4 : 4 = ? thế nào? - Nhận xét phép tính? - HS nêu - Cho HS thảo luận nhóm vận dụng - HS thảo luận nhóm đôi, làm lại vào kiến thức đã học làm bài. bảng con như SGK - 2,1m là kết quả của phép tính nào? - 2,1m là kết quả của phép chia 8,4 : 4 - 2,1 m là gì? Hoàn thiện bài. - HS trình bày. - Hướng dẫn HS đặt tính hàng dọc như SGK. - Hướng dẫn HS từng bước, sau đó cho HS thực hiện lại từng bước đó. => Gọi HS nêu lại cách chia. b. Ví dụ 2: 72,58 : 19 = ? - Cho HS làm bài. - HS làm bảng con. - Chữa bài, nêu cách làm? => Dấu phẩy được viết vào thương khi - HS nêu. nào? - Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số - HS đọc quy tắc / SGK. tự nhiên? 3. Luyện tập (17 - 18’) a. Bài 1/64 - HS đọc bài - Chữa bài, nhận xét - HS làm BC, nêu cách làm phần a, c. - Khi thực hiện phép chia 1số thập phân - HS nêu cho 1 số tự nhiên dấu phẩy được viết vào thương khi nào? => Nêu cách chia 1số thập phân cho 1 - HS nêu số tự nhiên? b. Bài 2/64. - HS đọc bài, làm vở - Chấm bài, nhận xét. Soi bài. => Nêu cách tìm thừa số chưa biết - HS nêu. trong phép tính? c. Bài 3/64. (Dành cho HS TTN) - HS đọc bài. - Bài hỏi gì? - Trung bình 1 giờ đi được? km - GV chấm, chữa bài tay đôi. - HS làm nháp. + Em có thể trình bày lại bài làm của - HS nêu mình được không?
  6. 4 + Em làm thế nào để tìm được quãng - HS nêu đường đi trung bình trong 1 giờ là 42,18km? => Nêu cách chia 1số thập phân cho 1 - HS nêu số tự nhiên? * Dự kiến sai lầm: Khi thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên nhiều HS còn quên chưa viết dấu phẩy vào thương. 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được học kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số - HS nêu tự nhiên? - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - GV nhận xét thái độ học tập của HS - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 TẬP ĐỌC Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp học sinh. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi: nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. - Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. * KNS: Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng *BVMT: GV HD HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc BV rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. * Tích hợp GDQPAN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Tranh minh hoạ/SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  7. 5 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Đọc thuộc lòng bài "Hành trình của - HS đọc bầy ong". - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a, Luyện đọc đúng: (10 -12') - 1HS đọc to, lớp đọc thầm, chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu . bìa rừng chưa? Đoạn 2: Qua khe lá thu lại gỗ Đoạn 3: Còn lại - Gọi HS đọc nối đoạn. - 3 HS đọc nối đoạn. + Rèn đọc đoạn: * Để đọc tốt được bài này đầu tiên ta - HS thảo luận nhóm đôi(2’): tìm các phải đọc đúng. Hãy thảo luận trong từ khó phát âm, câu dài, nghĩa của nhóm trong thời gian 2’ tìm cho cô các các từ khó trong bài. từ khó, câu dài và các từ cần giải nghĩa. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV giúp đỡ * Dự kiến phương án trả lời * Đoạn 1: MH : Câu 4 + Câu 4: Đọc đúng: loanh quanh - Ghi bảng: loanh quanh - 1HS đọc - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc trôi chảy, đọc đúng lời thoại. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: MH : Câu 4 + Câu 4: Đọc đúng: giọng nói - Ghi bảng: giọng nói - 1HS đọc - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc lưu loát, phát âm đúng, đọc đúng lời thoại. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. * Đoạn 3: + GN từ: Rô bốt, còng tay- 1 HS đọc - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc trôi chảy, phát âm đúng từ khó. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. * Đọc nhóm đôi * HS đọc thầm theo nhóm đôi (1’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài (1- 2 em) - GV đọc mẫu lần 1. b. Tìm hiểu bài: (10 - 12') - HS đọc thầm đoạn 1. + Theo lối ba vẫn đi tuần bạn nhỏ phát - những dấu chân người lớn , hiện ra điều gì? nhìn thấy hơn chục cây to bị chặt => Điều đó thể hiện tinh thần cảnh giác thành khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau cao ở bạn nhỏ. dùng xe chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối - YC HS đọc thầm đoạn 2, 3 - HS đọc thầm đoạn 2, 3. HS thảo - Thảo luận nhóm đôi câu hỏi luận nhóm đôi.
  8. 6 + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho - HS đại diện nhóm trình bày. HS thấy: nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bạn là người thông minh. + Việc làm thể hiện sự thông minh: - Ghi bảng: Thông minh Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn; lần theo dấu chân; chạy theo đường tắt gọi điện. Bạn là người dũng cảm. + Bạn nhỏ dũng cảm thể hiện: chạy đi - Ghi bảng: Dũng cảm. gọi điện thoại; phối hợp với các chú công an bắt trộm. - Cho HS quan sát tranh (MH) - HS quan sát tranh => Bạn nhỏ trong truyện là người rất thông minh, nhanh trí, dũng cảm và có tinh thần cảnh giác cao. - Đọc thầm và nêu câu hỏi 3. - HS đọc thầm, nêu câu hỏi. - Trao đổi nhóm đôi câu hỏi 3. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. + Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm - Vì trách nhiệm bảo vệ rừng/ vì gỗ? tình yêu rừng/ vì lòng căm ghét bọn phá hoại rừng, + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? - HS nêu => Bảo vệ rừng là trách nhiệm chung song tinh thần bảo vệ rừng của bạn nhỏ đáng biểu dương. => Giáo viên tổng kết - Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12') - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến tình huống trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc DC đoạn 1? - Đọc chậm rãi, lời tự thoại của bạn nhỏ đọc giọng băn khoăn, giọng bọn trộm gỗ thì thào, bí mật. * Đoạn 2: Nêu cách đọc DC đoạn 2? - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. - Đọc giọng nhanh, hồi hộp gấp gáp. Giọng chú công an rắn rỏi, nghiêm * Đoạn 3: Nêu cách đọc DC đoạn 3? trang. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Đọc giọng hồi hộp, lời chú công an đọc giọng vui vẻ, khen ngợi. - GV đọc mẫu lần 2. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Gọi HS đọc bài. - Toàn bài đọc giọng kể thể hiện đúng lời nhận vật. - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS - HS đọc theo đoạn (3 - 4 em ) - HS đọc đoạn mình thích (2- 3 em )
  9. 7 - 1 HS đọc toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4'). - Qua bài học em học tập được ở bạn - HS nêu nhỏ điều gì ? - Liên hệ: Ý thức bảo vệ tài sản chung - HS lắng nghe là nhiệm vụ của mỗi chúng ta. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - GV nhận xét thái độ học tập của HS - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: - HS thực hiện "Trồng rừng ngập mặn". * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 KHOA HỌC Nhôm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết 1 số tính chất của nhôm. - Nêu được 1 số ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất. - QS và nhận biết 1 số đồ dùng bằng nhôm và nêu cách bảo quản chúng. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá TGTN, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. - Thông tin và hình trang 52, 53 SGK - HS sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng từ nhôm. TV, MT. 2. Học sinh: SGK. Một số mẩu nhôm (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Kể tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của - 2-3 H trả lời, nx đồng; nêu cách bảo quản chúng? - Nhận xét - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Làm việc với các thông tin, tranh ảnh (8-10’) * Mục tiêu: kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. * Cách tiến hành: - Các nhóm thực hiện theo y/c
  10. 8 - Yêu cầu làm việc theo nhóm: giới thiệu các thông - Nx, bổ sung tin và tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm * Kết luận: mục: “Bạn cần biết” + Chiếu hình ảnh HĐ2: Làm việc với vật thật (8-10’) * Mục tiêu: đạt MT 1. - Q/sát, trao đổi cặp * Cách tiến hành: - Đại diện t/bày - Y/c quan sát thìa nhôm hoặc các đồ dùng khác bằng - Nx, bổ sung nhôm và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng * Kết luận : các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng HĐ3: Làm việc với SGK(8-10’) * Mục tiêu: đạt MT 2,3. - Làm phiếu bài tập * Cách tiến hành: - T/bày, nx - G phát phiếu học tập, yêu cầu ghi lại các câu trả lời - Đọc lại mục: “Bạn vào phiếu học tập (Phiếu như SGV/100) cần biết”/53. * Kết luận: nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất (chiếu hình ảnh) - HS nêu 3. Củng cố, dặn dò (1-2’) - HS lắng nghe. - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS thực hiện - GV nhận xét thái độ học tập của HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 ĐẠO ĐỨC Kính già, yêu trẻ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Tìm hiểu về truyền thống kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. - Hiểu: đi học là quyền lợi và trách nhiệm của trẻ em qua chủ đề 4 về Quyền và bổn phận trẻ em. * Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên - Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
  11. 9 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Sưu tầm truyện, bài hát, thơ, ca dao, tục ngữ thuộc chủ đề bài học. - Tài liệu về QVBPTE. Tivi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp - HS nêu đỡ người già? - Nhận xét. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức: (28- 30’) HĐ1: Đóng vai - Chia nhóm, phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai - Thực hiện y/c 1 tình huống ở bài tập 2/sgk. - Đại diện lên thể hiện * Kết luận: khen những nhóm có cách xử lí thích - Lớp trao đổi, nx hợp. HĐ2: Làm bài tập 3, 4 sgk - Làm nháp - Y/c làm bài tập 3, 4 (21) - Trình bày - Gọi 1 số H trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung * KL: thống nhất đáp án đúng. HĐ3: Tìm hiểu về truyền thống kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc - Làm việc nhóm đôi - Y/c trao đổi nhóm đôi về các phong tục tốt đẹp - T/bày, giải thích, nx thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, - Nghe. của dân tộc ta. * KL: khẳng định những truyền thống kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta - GDKNS: cần thực hiện những việc thể hiện t/cảm kính già, yêu trẻ... - Hát tập thể HĐ4: QVBPTE chủ đề 4: “Trường học”. - Trả lời - Cho H hát bài: “Em yêu trường em” + Bài hát nói về điều gì? Tại sao phải yêu quý trường học của em? - Nghe - Kể chuyện: “Bé Nam không muốn học” - Trả lời theo dãy + Vì sao mọi trẻ em phải đi học? Ai dạy bảo các em ở trường? Ước mơ của em là gì? Để đạt ước mơ đó, em phải làm gì từ bây giờ? - Nghe * KL: trường học là nơi học tập, vui chơi và rèn luyện của trẻ em. Đi học là quyền lợi và nhiệm
  12. 10 vụ... => phải vâng lời thầy cô và hăng hái tham gia mọi hoạt động ở trường. 3. Củng cố- Dặn dò (2- 3’) - Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm - HS nghe và thực hiện kính già, yêu trẻ. - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện tình - HS thực hiện cảm kính già, yêu trẻ. - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - GV nhận xét thái độ học tập của HS - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nắm chắc cách tính giá trị biểu thức không có ngoặc đơn. - Củng cố tính chất nhân một số với một tổng (một hiệu) với một số, tính chất giao hoán kết hợp của phép nhân qua các phép tính. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. Áp dụng làm đúng các bài tập. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy soi, TV, MT - HS: Vở bài tập Toán, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- kết nối (3- 5’) - GV cho HS hát theo nhạc - HS khởi động 2. Hướng dẫn luyện tập: (32 - 34’). a. Bài 1/76 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. Soi bài. - HS làm vở bài tập, chữa bảng lớp - Ở phép tính phần a em thực hiện tính - Thực hiện tính theo thứ tự từ trái theo thứ tự nào? sang phải. - Vì sao ở phần b em lại thực hiện tính x - HS nêu. trước tính cộng sau? - Nêu cách tính giá trị biểu thức không có ngoặc đơn? b. Bài 2/77 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - Em vận dụng tính chất nào để tính bằng - Nhân một số với một tổng (một hai cách? hiệu) - HS nêu
  13. 11 - Nêu cách nhân một số với một tổng (một hiệu) - HS đọc bài, nêu yêu cầu. c. Bài 3/77 - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - Nêu cách tính thuận tiện ở phần a (b)? - HS nêu. - Để tính được một cách thuận tiện em đã - Tính chất giao hoán, kết hợp của vận dụng những tính chất nào của phép phép nhân. nhân? - Phát biểu tính chất giao hoán, kết hợp - HS nêu. của phép nhân d. Bài 4/77 - HS đọc bài, xác định yêu cầu. - Bài hỏi gì? - Số tiền phải trả nhiều hơn là bao nhiêu - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS làm vở bài tập, chữa bảng lớp. - Em làm thế nào để tìm được số tiền - HS nêu. phải trả nhiều hơn 200.000 đồng? - GV chấm, chữa, nhận xét. - Tìm 1 chai đựng ? lít nước mắm - Để tìm 6 chai nước mắm như thế đựng bằng cách lấy 6,75 : 9 bao nhiêu lít nước mắm ta phải tìm gì? - Tìm 6 chai... lấy 0,75 x 6 - Sau đó em tìm gì? 3. Củng cố, dặn dò: (2- 3’). - HS nêu - Nêu cách nhân một số với một tổng (một hiệu)? - HS nêu - Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân? - HS nêu - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS lắng nghe. - GV nhận xét thái độ học tập của HS - HS thực hiện - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 7 THỂ DỤC Động tác thăng bằng. Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:Giúp học sinh. - Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô. - Trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn ".Yêu cầu HS chơi hào hứng, đúng luật và tự giác. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Còi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  14. 12 Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6-10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV nhận lớp, phổ biến nd, yêu cầu tiết học  - Cho HS khởi động: Xoay các khớp cổ  chân cổ tay - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra động tác  vươn thở, tay, chân - Chơi trò chơi: “Đứng ngồi theo hiệu lệnh” 2. Phần cơ bản 18-22’ a) Ôn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân - HS tập cả lớp: Lần 1 tập dưới sự điều khiển của GV, lần 2 tập dưới sự điều khiển của LT - GV bao quát chung, sửa sai cho HS b. Học động tác thăng bằng. - GV nêu tên động tác, phân tích kỹ thuật động tác và làm mẫu - Cho HS tập mẫu - Cho cả lớp tập luyện (GV điều khiển) - Cho HS ôn 6 động tác đã học - GV bao quát chung, sửa sai cho học sinh - HS tập theo tổ (HS luyện tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng, tổ trưởng) - GV bao quát chung, nhận xét tuyên dương tổ tập đúng c. Trò chơi vận động - Trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn" - GV điều khiển cuộc chơi, nhắc nhở HS tham gia tích cực, phòng tránh chấn thương. - HS chơi theo tổ (Thi đua giữa các tổ) - GV nhận xét, tuyên dương tổ chơi thắng cuộc, tổ nào thua phải nhảy lò cò 2 - 3 lần 4- 6’ 3. Phần kết thúc - Cho HS tập các động tác thả lỏng  - HS đi thường theo chiều sân tập một vòng,  tập các động tác thả lỏng cơ thể - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài  - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn 6 động tác vừa học * Điều chỉnh sau bài dạy ...
  15. 13 Thứ Ba ngày 28 tháng 11 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. - Củng cố quy tắc chia thông qua giải toán có lời văn. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên vào làm tính toán, giải toán nhanh, chính xác. Cách trình bày bài gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động => Muốn chia một số thập phân cho một - HS nêu số tự nhiên ta làm thế nào? - Gv nhận xét - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/64 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - Soi bài, nhận xét. - HS làm VBT, nêu cách làm phần a, - Nêu cách thực hiện phép chia: c. 67,2 : 7 =? ; 42,7: 7 = ? => Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số - HS nêu. tự nhiên? b. Bài 2/64 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc, phân tích mẫu - Cho HS đọc, HD phân tích mẫu - Phép chia còn dư. - Nhận xét phép chia? - Số bị chia là 22,44; số chia là 18; - Gọi tên các thành phần trong phép chia thương là 1,24. đó. - Số dư là 0,12 - Em có nhận xét gì về số dư? - HS nêu - Vì sao em biết số dư là 0,12? - 1,24 x 18 + 0,12 - Muốn thử lại phép chia có số dư ta làm thế nào? - HS đọc yêu cầu phần b. * Tìm số dư trong phép chia. - HS đọc thầm phép tính. - Số dư là 14/ 100 hay 0,14 - Số dư của phép chia đó là bao nhiêu?. - HS nêu - Em làm ntn để biết được số dư là 0,14? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. c. Bài 3/65 - HS làm nháp - GV soi bài, chữa, nhận xét. - HS nêu
  16. 14 => Khi thực hiện tính giá trị biểu thức ta thực hiện theo thứ tự nào? d. Bài 4/65 - HS đọc bài. - Bài toán hỏi gì? - Mỗi hộp nặng bao nhiêu kg - HS làm vở. - HS đổi vở soát bài cho nhau - GV soi bài, cho HS chia sẻ. * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: + Em làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi bao? + Bạn vận dụng kiến thức nào để làm bài? => Khi chia một số thập phân cho một số - HS nêu. tự nhiên bước viết dấu phẩy vào thương được thực hiện khi nào? - Nêu các cách giải của bài toán có liên - HS nêu. quan đến quan hệ tỉ lệ 3. Củng cố, dặn dò (2 - 4’) - Nêu cách xác định giá trị của số dư? - HS nêu - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - GV nhận xét thái độ học tập của HS - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) Hành trình của bầy ong I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ "Hành trình của bầy ong" - Ôn lại cách viết từ ngữ có chứa tiếng, chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video bài hát - HS hát - Đọc cho HS viết: đột ngột, rây bụi - HS viết bảng con. - Nhận xét bài viết trớc. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức
  17. 15 a. Hướng dẫn chính tả: (10 -12') - GV đọc mẫu lần 1 - HS theo dõi - HS TLN đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được các từ khó: rong ruổi; trăm miền; nối liền; rừng hoang; chắt - GV ghi từ khó lên bảng yêu cầu HS đọc - HS phát âm, phân tích từ khó lại rồi phân tích từ khó: (Các từ, tiếng gạch chân), phân tích rong ruổi; trăm miền; nối liền; rừng hoang; các tiếng có âm đầu là tổ hợp chữ chắt cái. + rong = r + ong + thanh ngang. - Các tiếng còn lại tiến hành tơng tự + HS phân tích các tiếng còn lại theo yêu cầu của GV - Đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con. - Bài viết ở thể loại nào? Nêu cách trình bày - HS nêu b. Viết chính tả: (14 - 16'). - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - GV hiệu lệnh bắt đầu, kết thúc cho HS - HS viết vở. viết bài. c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - HS soát bài, soát lỗi, chữa lỗi. - Đọc cho HS soát bài - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho HS d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7- 9’) - HS đọc bài, nêu yêu cầu *Bài 2/125 - HS đọc mẫu. - HS làm vở bài tập, chữa bảng phụ - GV chấm bài, nhận xét - HS nêu => Muốn tìm đúng các từ có tiếng đã cho cần lưu ý gì? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. * Bài 3/126 - HS đọc thầm nội dung, làm VBT - GV chấm, chữa, nhận xét. - HS nêu. => Muốn điền đúng âm đầu s/x hay âm cuối t/c em cần lưu ý gì? 3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2') - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - GV nhận xét thái độ học tập của HS - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. - Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
  18. 16 - Hiểu được những hành động có ý nghĩa bảo vệ môi trường * BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS, BGĐT. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video bài hát - HS hát - Đặt câu có quan hệ từ? - HS nêu. - Nêu tác dụng của quan hệ từ? - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (32 - 34') * Bài 1/126: MH - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS đọc chú giải. - GV cho HS xem tranh - HS xem - Thảo luận nhóm đôi yêu cầu bài 1. - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS trình bày. Soi bài. - HS trình bày, HS khác nx, bs. + Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? - HS nêu. => Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. * Bài 2/127: MH - HS đọc bài, đọc các từ ngữ trong ngoặc đơn. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Thảo luận nhóm 2 yêu cầu bài 2. - HS thảo luận nhóm 2, làm bài - Gọi HS trình bày nhận xét bổ sung tập, chia sẻ. + Các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi + Trồng cây, trồng rừng, phủ trường? xanh đồi trọc, + Các từ ngữ chỉ hành động phá hoại môi + Đánh cá bằng mìn, xả rác bừa trường. bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. => Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường? - HS nêu. - Vì sao phải bảo vệ môi trường? - HS nêu. - Em và các bạn đã làm gì để bảo vệ môi - HS nêu trường? * Bài 3/127: MH - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài.
  19. 17 - GV chấm, chữa bài. Soi bài. - HS viết vào VBT. => Muốn viết được đoạn văn với 1 chủ đề cho trước thì các câu trong đoạn văn phải liên kết với nhau về nghĩa và phù hợp với chủ đề. - GV đánh giá chung, khen ngợi bài viết hay 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4') - Tại sao phải bảo vệ môi trường? - HS nêu - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - GV nhận xét thái độ học tập của HS - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến . + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. - GD truyền thống yêu nước cho HS. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. - Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước - HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc KC ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động
  20. 18 - Nêu những khó khăn của nước ta - 2-3 HS nêu, nx sau CM tháng 8? - Giới thiệu bài: nêu y/c giờ học. - HS theo dõi. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: - Em hãy nêu những dẫn chứng chứng - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa Nam bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà của thực dân Pháp? Nội,.... - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20/12/1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội. - Những việc làm của chúng thể hiện - Những việc làm trên cho thấy thực dân dã tâm gì? Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. - Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính - Nhân dân ta không còn con đường nào phủ và nhân dân ta phải làm gì? khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT Hồ Chí Minh - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đêm - HS đọc 18 ... không chịu làm nô lệ” - Trung ương Đảng và Chính phủ - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 quyết định phát động toàn quốc kháng Đảng và Chính phủ đã họp và phát động chiến vào khi nào? toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Ngày 20/ 12/1946 có sự kiện gì xảy - Ngày 20/12/ 1946 Chủ tịch Hồ Chí ra? Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn - HS đọc lời kêu gọi của Bác quốc kháng chiến. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của thể hiện điều gì ? Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất điều đó nhất? định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.