Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024
- 1 BÁO GIẢNG: TUẦN 12 (TỪ NGÀY 20/11/2023 ĐẾN NGÀY 24/11/2023) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT VHGT. Bài 2: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư Máy tính, tivi 2 Toán 56 Nhân một số thập phân với một số thập phân Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 23 Mùa thảo quả Chiếu tranh Máy tính, tivi 4 Đạo đức 12 Kính già yêu trẻ (Tiết 1) Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 20/11 5 Khoa học 23 Sắt, gang, thép. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Ôn 5 động tác của bài thể dục - Trò chơi: “Ai 7 23 Còi, sân tập. Thể dục nhanh và khéo hơn?”. 8 1 Tiếng Anh 23 Unit 7: How do you learn English? (Lesson 3) 2 Toán 57 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 11 (Nghe- viết) Mùa thảo quả Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 4 LTVC 23 Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 21/11 5 Lịch sử 12 Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Ôn 5 động tác của bài thể dục - Trò chơi: “Kết 7 24 Còi, sân tập. Thể dục bạn”. 8 1 Toán 58 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư S 2 12 22/11 Âm nhạc Học hát: Ước mơ 3 Kể chuyện 12 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chiếu tranh Máy tính, tivi.
- 2 4 Tập đọc 24 Hành trình của bầy ong Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 12 Cắt, khâu, thêu tự chọn (T.1) Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH (TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh 24 Unit 8: what are you reading? (Lesson 1) 2 Toán 59 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 TLV 23 Cấu tạo của bài văn tả người Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 24 Luyện tập về quan hệ từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 23/11 5 Địa lí 12 Công nghiệp. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 60 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 12 Chủ đề 5: Trường em (Tiết 2) S 3 TLV 24 Luyện tập tả người (Quan sát, chọn lọc chi tiết) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 24 Đồng và hợp kim đồng Chiếu tranh Máy tính, tivi 24/11 5 6 C 7 8
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12 Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Giáo dục văn hóa giao thông Bài 2: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ. 2. Năng lực: HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ 3. phẩm chất: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK, Sách Văn hóa giao thông. TV, MT. 2. Học sinh: Sách Văn hóa giao thông, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động + Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc - HS trả lời cá nhân. rẽ phải em cần làm gì? + Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho câu - HS chọn câu trả lời đúng và hỏi sau: ghi vào bảng con. + Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư, em cần lưu ý điều gì? - GV giới thiệu bài: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ. 2. Bài mới: (30- 32’) - HS lắng nghe. a. Hoạt động trải nghiệm - GV nêu câu hỏi: - HS lắng nghe và chia sẻ trải + Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường bộ nghiệm của bản thân. chưa? + Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã đi như thế nào? b. Hoạt động cơ bản: Đi xe đạp an toàn qua cầu đường bộ. - Yêu cầu 1 HS đọc truyện: Đừng đua xe đạp - 1 HS đọc truyện - cả lớp trên cầu (tr 8,9) theo dõi trong SGK. + Trên đường đến nhà Hòa, Long đã đề nghị - HS trả lời. các bạn làm gì? + Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và Đức đã đạp xe như thế nào?
- 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian: 3 - HS thảo luận nhóm, đại diện phút) 2 câu hỏi sau: các nhóm trả lời. + Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng, tấp xe vào sát bên phải đường? + Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta phải đi như thế nào cho an toàn? - NX, tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt. - HS lắng nghe, nhắc lại. * GV chốt: Đạp xe qua cầu Đừng đùa với bạn Phải đi hàng một Rồi lấn sang hàng Nếu mà muốn tốt Hoặc dàn hàng ngang Em đừng đạp đua Gây ra tai nạn Đừng vì thắng thua Hãy nên nhắc bạn Quên đi tính mạng Đừng đua trên cầu. c. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK (kết - HS quan sát. hợp xem trên màn hình) - Đưa ra yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì. - HS làm bài. - Gọi HS trình bày kết hợp hỏi : Em sẽ nói gì - HS trả lời. để ngăn cản các bạn có hành động sai? - Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn hình. * GV chốt: Khi qua cầu đường bộ, em cần đi - HS nhắc lại. chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch. d. Hoạt động ứng dụng - GV nêu tình huống và 2 câu hỏi: - HS theo dõi trong SGK. + Nếu là Mai, em có đồng ý không? Tại sao? + Theo em, ở tình huống này, Mai nên hành động như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu - 2 nhóm trình bày, các nhóm hỏi và đóng vai giải quyết tình huống đặt ra. khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 3’) + Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý điều - HS trả lời. gì để đảm bảo an toàn? - GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội - HS lắng nghe. dung bài học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2 TOÁN Nhân một số thập phân với một số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh.
- 3 - Biết và vận dụng đúng quy tắc nhân một STP với một STP. - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức nhân một số thập phân với một số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Phấn màu, TV, MT, MS. 2. HS: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tính: 135,7 x 46 - HS thực hiện bảng con - Muốn nhân một số thập phân với 1 số tự - HS nêu nhiên ta làm thế nào? - Giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức (14- 15’ ) a.Ví dụ 1: GV treo bảng phụ ghi bài toán. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì? - Hỏi diện tích mảnh vườn đó - Bài toán hỏi gì? bằng bao nhiêu m2? - Để tính được diện tích của mảnh vườn - Lấy số đo chiều dài nhân với số em làm như thế nào? đo chiều rộng. - Cụ thể bằng gì? - Lấy: 6,4 x 4,8 = ? m2 - Em có nhận xét về phép nhân này? - Nhân một STP với một STP. - Vận dụng kiến thức đã học hãy tính diện - HS làm bảng con. tích của mảnh vườn. - Nhận xét bài làm của bạn? - HS nhận xét. - Em đã làm như thế nào? - Đổi ra đơn vị là dm rồi tính sau đó đổi ra m2. - 30,72 m2 là gì? Gọi HS hoàn thiện bài - HS hoàn thiện bài toán. toán. - HS thực hiện bảng con - GV HD HS đặt tính và tính như SGK + Bước 1: Thực hiện nhân như nhân STN + Bước 2: Đếm thấy phần thập phân của cả 2 thừa số có 2 chữ số ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích 2 chữ số kể từ phải sang trái. - Gọi HS nêu lại cách tính. - HS nêu lại cách tính. - Đọc kết quả? - Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép - Giống nhau về cách đặt tính và nhân này? thực hiện tính. Khác nhau ở chỗ 1 phép tính có dấu phẩy còn 1 phép tính không có dấu phẩy.
- 4 - Trong phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 em - Đếm thấy ở cả 2 thừa số có tất đã tách phần thập phân ở tích như thế nào? cả 2 chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số kể từ phải sang trái. b.Ví dụ 2 - GV treo phép tính: 4,75 x 1,3 - HS đọc phép tính. - GV chữa bài, nhận xét. Gọi HS nêu lại - HS thực hiện bảng con. cách làm? - HS nêu lại cách làm. - Trong phép tính 4,75 x 1,3 = 6,175 em đã - Đếm thấy ở cả 2 thừa số có tất tách phần thập phân ở tích như thế nào? cả 3 chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 3 chữ số kể từ phải sang trái. - Em có nhận xét gì về số các chữ số ở - Các thừa số có tất cả bao nhiêu phần thập phân của các thừa số và của chữ số ở phần thập phân thì tích tích? có bấy nhiêu chữ số ở phần TP. - Qua 2 VD hãy cho biết muốn nhân một STP với một số thập phân ta làm thế nào? => Đây chính là nội dung quy tắc sgk/59. - HS đọc quy tắc/ SGK - Em thấy cách nhân 1STP với 1STP và - Giống nhau về cách đặt tính và nhân 1STP với 1STN có gì giống và khác thực hiện tính. Khác nhau là nhau? nhân 1STP với 1STP ta phải đếm phần thập phân của cả 2 thừa số. 3. Luyện tập (17- 18’) a. Bài 1/59: Làm phần a,c. - HS đọc yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét - HS làm BC phần a,c, nêu cách - Nêu cách thực hiện phép nhân: làm. (HS TTN làm phần còn lại) 25,8 x 1,5 - HS nêu miệng. - Nêu cách nhân một số thập phân với một - HS nêu số thập phân? b. Bài 2/59: Phần a, b - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Biểu thức a x b và b x a là 2 biểu thức - Biểu thức có chứa 2 chữ. nào? - Để tính được biểu thức có chứa 2 chữ em - Thay chữ bằng số rồi tính. làm như thế nào? - HS làm nháp phần a - Nêu cách tính giá trị của 2 biểu thức ở - HS nêu. dòng thứ nhất? - Nêu cách tính giá trị của 2 biểu thức ở - HS nêu. dòng thứ 2? - Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a = - Hai tích a x b và b x a bằng 3,36 và b = 4,2? nhau và bằng 14,112 khi a = 3,36 và b = 4,2. - Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a = - Hai tích a x b và b x a bằng 3,05 và b = 2,7? nhau và bằng 8,235 khi a = 3,05 và b = 2,7.
- 5 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị - Giá trị của biểu thức a x b luôn của 2 biểu thức a x b và b x a nh thế nào so bằng giá trị của biểu thức b x a với nhau? khi ta thay chữ bằng số. => Như vậy, ta có: a x b = b x a - Em đã gặp trường hợp BT: a x b = b x a - Tính chất giao hoán của phép nào khi học tính chất nào của phép nhân nhân. các số tự nhiên? - Vậy phép nhân các STP có tính chất giao - Phép nhân các STP cũng có hoán không? tính chất giao hoán vì khi thay các chữ a, b trong biểu thức a x b và b x a bằng cùng 1 bộ số ta luôn có a x b = b x a. - Phát biểu tính chất? - HS nêu Phần b: GV soi bài, chữa bài, nhận xét. - HS làm vở phần b, chữa miệng - Nêu kết quả của phần b? - HS nêu - Vì sao em điền ngay được kết quả tính? - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân. - Phát biểu tính chất giao hoán của phép - HS nêu nhân 2STP? c. Bài 3/59 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc bài. + Để làm được bài này em đã vận dụng - HS làm bài vào N. những kiến thức, kĩ năng nào? - HS nêu. * Dự kiến sai lầm: - HS còn đánh dấu phẩy ở các tích riêng. - Khi thực hiện bước đếm các chữ số ở phần thập phân của cả 2 thừa số nhiều HS chỉ đếm ở 1 thừa số dẫn đến kết quả sai. 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được học kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - Muốn nhân một số thập phân với một số - HS nêu thập phân ta làm thế nào? - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện . * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Mùa thảo quả Ma Văn Kháng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả
- 6 - Hiểu nội dung bài: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. - HS tiếp thu nhanh nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặc câu để miêu tả sự vật sinh động. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS hát - Đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ - 2 HS đọc - Nêu nội dung bài - HS nêu - Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh trong SGK/113 và cho biết tranh vẽ - HS lắng nghe, quan sát tranh. gì? => GV giới thiệu: Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một loại cây quả quý của Việt Nam. Thảo quả có mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc ngày hôm nay. 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - Gọi 1 HS đọc bài, nhắc lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo, theo, tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn. chia đoạn (3 đoạn) - Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? Đoạn 1: Từ đầu - nếp khăn. Đoạn 2: Thảo quả trên rừng - lấn chiếm không gian. Đoạn 3: Còn lại. - HS thảo luận nhóm 4 (2’) - Hãy thảo luận trong nhóm 4 trong thời gian 2’ đọc nối đoạn, tìm cho cô các từ khó, câu dài và các từ cần giải nghĩa nhé. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. * Dự kiến phương án trả lời - GV giúp đỡ HS + Từ khó: ngọt lựng, thơm nồng. * Đoạn 1: - HS đọc câu có từ. - GV kết hợp hướng dẫn HS: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Thảo quả, Đản Khao, Chin San. - HS đọc chú giải/ SGK, nêu. - Nêu cách đọc đúng đoạn 1?
- 7 - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng sau các * Đoạn 2: dấu câu. - Tầng rừng thấp là tầng rừng như thế - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. nào? GV cho HS quan sát tranh tầng rừng + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Tầng cao, thấp, trung bình. rừng thấp - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - HS đọc thầm chú giải/ SGK, nêu. - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, * Đoạn 3: ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. * HS đọc nhóm đôi (1’) - Toàn bài đọc to, rõ ràng, đọc đúng - Gọi HS đọc bài. các tiếng có âm đầu l- n, ngắt nghỉ - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. đúng sau các dấu câu. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10 - 12’) - HS đọc (1 - 2 em). - Đọc thầm đoạn 1 và TLCH 1/sgk. - HS lắng nghe. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - HS đọc thầm đoạn 1 - ... mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, - Những từ ngữ nào miêu tả hương thơm đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của thảo quả? của người đi rừng về cũng thơm... - Các em hãy thảo luận trong nhóm đôi - ngọt lựng, thơm nồng, thơm đậm. (1’) cho biết cách dùng từ, đặt câu ở đoạn này có gì đáng chú ý ? - Cách dùng từ “hương” và từ =>Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng “thơm” được lặp lại nhiều lần; cách hương thơm đặc biệt của nó. Các từ đặt câu: sử dụng 1 câu dài, 3 câu hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng ngắn cho ta thấy thảo quả có mùi nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo hương đặc biệt. quả. Tác giả dùng các từ: lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan tỏa, kéo dài trong không gian. Các câu ngắn: Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm như tả 1 người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Thảo quả không chỉ có hương thơm đặc biệt mà còn phát triển rất nhanh. Vậy thảo quả phát triển nhanh như thế nào chúng ta - Hương thơm đặc biệt của thảo quả. cùng tìm hiểu qua đoạn 2 của bài. - HS đọc thầm đoạn 2
- 8 - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? - qua một năm đã cao tới bụng - GV cho HS qua sát tranh về sự phát triển người, một năm sau nữa vươn nhanh của thảo quả. ngọn xòe lá lấn chiếm không gian. - Đoạn 2 cho em biết điều gì? * Đoạn 2 của bài cho ta thấy sự phát triển rất nhanh. Thế còn đoạn 3 của bài cho - Cây thảo quả phát triển nhanh. chúng ta biết điều gì chúng ta cùng tìm hiểu nhé. - Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi số 3 - Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - GV cho HS quan sát tranh và giảng: Các - HS đọc thầm đoạn 3 loài hoa thường mọc ra ở cành, trên ngọn - Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây. nhưng hoa thảo quả lại mọc dưới gốc cây. - Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1’) - Các em ạ, chúng ta tuy chưa được thăm - Khi thảo quả chín rừng rực lên rừng thảo quả chín. Nhưng qua ngòi bút những chùm thảo quả đỏ chon chót của nhà văn Ma Văn Kháng rừng thảo quả như chứa lửa, chứa nắng. Rừng như đang hiển hiện trước mắt 1 vẻ đẹp rực ngập hương thơm ... nhấp nháy vui rỡ. Vậy để làm nổi bật vẻ đẹp của rừng mắt. thảo quả tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Biện pháp nghệ thuật so sánh để - Em hãy tìm câu văn có hình ảnh so làm nổi bật lên vẻ đẹp của thảo quả. sánh? - GV cho HS quan sát tranh chùm thảo - HS nêu quả chín. => Tác giả đã miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảo quả: “chon chót, như chứa lửa chứa nắng”. Cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ, rất cụ thể mùi hương thơm và màu sắc của thảo quả. - Đoạn 3 của bài cho em biết điều gì? - Đọc bài em cảm nhận được điều gì? - Vẻ đẹp của rừng thảo quả khi thảo quả chín. - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua => GV chốt nội dung bài. nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) văn. - 2 HS nêu lại nội dung bài. - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’)
- 9 * Đoạn 1: Để thể hiện được hương thơm * Dự kiến trả lời của HS: đặc biệt của thảo quả ta cần đọc đoạn này - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng với giọng như thế nào? vào những từ ngữ tả làm nổi bật hương thơm của thảo quả. * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2? - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả làm nổi bật sự phát triển mạnh mẽ của thảo quả. * Đoạn 3: Để làm nổi bật được vẻ đẹp của - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. rừng thảo quả khi thảo quả chín em nên - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng đọc với giọng như thế nào? vào từ ngữ gợi tả làm nổi bật vẻ đẹp của rừng thảo quả chín. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. của rừng thảo quả. - Gọi HS đọc - HS đọc theo đoạn (3 HS) - HS đọc đoạn yêu thích (2-3 HS) - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. - HS đọc cả bài (1- 2 HS) 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo - Theo trình tự thời gian, giúp ta trình tự nào? Cách miêu tả ấy có gì hay? thấy được sự phát triển nhanh, - Ngày nay, những cánh rừng bị tàn phá, những nét đặc biệt của thảo quả . vẻ đẹp tự nhiên của rừng bị biến mất từng ngày, để có màu xanh tươi đẹp chúng ta phải làm gì? - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - Nhận xét chung giờ học. - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe - HS thực hiện . * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Kính già, yêu trẻ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, học sinh biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được cả gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc. - Thực hành các hành vi hiểu biết sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, trẻ em. - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- 10 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. - GDKNS: kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Sưu tầm truyện, thơ, ca dao, tục ngữ thuộc chủ đề bài học, TV MT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - GTB 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Tìm hiểu chuyện: “Sau đêm mưa” (15-16’) - Nghe * MT: H biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý - Đọc, quan sát tranh nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. - Thảo luận cặp đôi * CTH: - Trình bày - GV kể chuyện. - Nhận xét, bổ sung - Y/c đọc lướt truyện, quan sát tranh SGK/18- thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi (3phút): + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? - Nghe + Qua truyện Sau cơn mưa, chúng ta rút ra bài học gì? - Đọc ghi nhớ sgk + Nêu ý nghĩa câu ca dao? * Kết luận: cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ bằng những việc làm hợp khả năng- đó là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp, thể hiện người văn minh, lịch sự; thể hiện KNS. HĐ2: Làm bài tập 1 sgk (15-16’) * MT: H nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm - Làm bài tập 1 kính già, yêu trẻ. - T/bày, giải thích, nx * CTH: - Y/c làm việc cá nhân bài tập 1. - Gọi 1 số H trình bày bài làm * KL: chốt cách ứng xử đúng: các hành vi a,b,c thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. Hành vi d chưa thể hiện sự - Nghe để thực hiện. quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 3. Củng cố- dặn dò (2- 3’) - Tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện . * Điều chỉnh sau bài dạy ...
- 11 Tiết 4 KHOA HỌC Sắt, gang, thép I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Nêu nguồn gốc của sắc, gang, thép và một số tính chất của chúng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. - Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường * GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng KT vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Ảnh minh hoạ. Một số mẩu sắt, gang, thép. TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động + Nêu các đặc điểm của tre? Tre được dùng - Tre mọc đứng, cao, thân rỗng ở làm gì? bên trong và gồm nhiều đốt thẳng ... + Mây, song có đặc điểm gì? ứng dụng trong - Mây, song là cây leo, thân gỗ, dài, cuộc sống? không phân nhánh, hình trụ ... - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Thực hành xử lý thông tin (12- 15') * Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu 1 * Cách tiến hành: - Làm việc nhóm đôi - Làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo - Đọc thầm thông tin, thảo luận (3’) luận N2 câu hỏi/ 48 + Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? -... các thiên thạch và trong các quặng sắt + Gang, thép đều có thành phần nào chung? -... đều là hợp kim của sắt và các- bon + Gang và thép khác nhau ở điểm nào? -... Gang: có nhiều các- bon, cứng, giòn không thể uốn. Thép ít các-bon * Kết luận: Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ hơn, cứng, bền, dẻo ... kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt có màu xám ... HĐ 2: Công dụng và cách bảo quản (12-14') * Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu 1,2 * Cách tiến hành: Quan sát và thảo luận - Y/c HS nêu hiểu biết của em về ứng dụng - Thảo luận nhóm đôi- Trình bày của sắt, gang, thép? - Liên hệ
- 12 * KL: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt ... thực chất được làm bằng thép + Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng - đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp, được làm từ gang hoặc thép khác mà em xe máy; nồi gang ... biết? + Nêu cách bảo quản gang, thép trong nhà -...thép dễ ghỉ: cần rửa sạch và cất ở em ? nơi khô ráo, gang dễ vỡ phải cẩn * Kết luận: Những đồ dùng được sản xuất thận ... từ gang rất giòn, dễ vỡ nên khi sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận ... 3. Củng cố, dặn dò (2- 3') - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của một - HS nghe và thực hiện số vật dụng làm từ các vật liệu trên. - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện . * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về giải hai dạng toán có quan hệ tỉ lệ. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - GTB 2. Hướng dẫn luyện:(36 - 37’) GV đưa bài tập a. Bài 1. Mua 4kg nhãn hết 64 000 đồng. Hỏi - HS đọc bài, nêu yêu cầu. mua 8kg nhãn như thế hết bao nhiêu tiền? - HS làm vở nháp, soi bài chữa - GV chữa bài. miệng. - Nêu từng cách làm ? - HS nêu
- 13 b. Bài 2. Có 12 bao gạo như nhau, cân nặng - HS đọc bài nêu yêu cầu. 540kg. Hỏi 36 bao gạo như thế cân nặng - HS làm nháp, chữa miệng. bao nhiêu ki-lô-gam? - HS nêu. - GV soi bài chữa => Em giải bài này bằng mấy cách? - HS nêu - Em hiểu bước giải rút về đơn vị là như thế nào? c. Bài 3 . Người ta cần 5 chiếc thùng như nhau để chứa 350l dầu. Hỏi cần dùng bao - HS đọc bài nêu yêu cầu. nhiêu chiếc thùng như thế để chứa 490 l - HS làm vở nháp , soi chữa dầu ? - HS nêu. - GV chữa bài - Em chọn cách giải nào để làm bài, vì sao ? - Em hiểu thế nào là rút về đơn vị? - Nêu cách tìm tỉ số ? 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện . Tiết 7 THỂ DỤC Ôn 5 động tác của bài thể dục Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính đồng đội cao. - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục PTC. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật thể hiện được tính liên hoàn của bài 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân tập - Phương tiện: Còi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 -10’ - LT tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Cho HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay
- 14 - Cho HS khởi động, GV quan sát nhắc nhở HS khởi động đúng động tác, biên độ động tác rộng. 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Ôn trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” - GV nêu tên trò chơi gọi HS nêu lại cách chơi - GV chia đội và điều khiển cuộc chơi, yêu cầu HS chơi vui vẻ nhiệt tình, đoàn kết - HS chơi theo đội dưới hình thức thi đua - GV tổng kết cuộc chơi, đội nào thua sẽ bị phạt vui theo hình thức của đội thắng cuộc đề ra b) Ôn 5 động tác đã học (vươn thở, 14- 16’ tay, chân, vặn mình, toàn thân ) - Lượt đầu GV điều khiển cho cả lớp tập - HS luyện tập cả lớp 5 động tác (2 lần) theo đội hình 4 hàng ngang - HS luyện tập theo tổ dưới hình thức thi đua (tổ trưởng điều khiển) - Lượt 2 cho HS luyện tập theo tổ (Nhắc nhở HS chú ý về kĩ thuật và ý thức tổ chức kỉ luật ) - GV bao quát, sửa sai cho HS - GV nhận xét tuyên 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS chơi trò chơi hồi tĩnh - GV cùng học sinh hệ thống bài - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn 5 ĐT vừa học. - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh.
- 15 - Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng. - Ôn về tỉ lệ bản đồ. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Đặt tính, tính: 55,67 x 7,3 - HS làm bảng con - Muốn nhân một số thập phân với một - HS nêu số thập phân ta làm thế nào? - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/60: Phần a: * GV nêu ví dụ: 142,57 x 0,1 - Cho HS làm tính hàng dọc sau đó - HS đặt tính, tính vào bảng con. nhận xét rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 như hướng dẫn trong SGK. - Nhận xét bài làm của bạn? - HS nhận xét. - Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của - HS nêu. 142,57 x 0,1 = 14, 257? - Em có nhận xét gì về thừa số 142,57 - Khi chuyển dấu phẩy của 142,57 và tích 14,257? sang trái 1 chữ số thì ta được 14,257. - Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có - Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta thể tìm ngay được tích bằng cách nào? có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái 1 chữ số. - Khi nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm - Khi nhân 1 số thập phân với 0,1 ta thế nào? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. *Ví dụ 2: 531,75 x 0,01 = ? - HS làm bảng con - Nhận xét bài làm của bạn? - HS nhận xét. - Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của - HS nêu. 531,75 x 0,01 = 5,3175? - Em có nhận xét gì về thừa số 531,75 - Khi ta chuyển dấu phẩy của 531,75 và tích 5,3175? sang bên trái 2 chữ số thì ta được 5,3175.
- 16 - Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta - Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách có thể tìm ngay được tích là 5,3175 nào? bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái 2 chữ số. - Khi nhân 1 số thập phân với 0,01 ta - Khi nhân 1 số thập phân với 0,01 ta làm thế nào? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số. - Vận dụng cách nhân 1STP với 0,1; - HS nêu. 0,01 muốn nhân 1 số thập phân với 0,001 ta làm thế nào? => Quy tắc sgk/ 60 - HS đọc quy tắc / SGK Phần b: - HS đọc yêu cầu - HS làm miệng, nêu cách làm 1 vài trường hợp - Em làm thế nào để tìm được tích của - Em dịch chuyển dấu phẩy của số 805,13 x 0,01 là 8,0513? 805,13 sang bên trái 2 chữ số thì em được tích là 8,0513. - Tích của phép tính 38,7 x 0,1 là bao - Tích của phép tính 38,7 x 0,1 là 3,87 nhiêu. Vì sao em biết? vì khi nhân 1STP với 0,1 ta chỉ việc - Khi nhân một số thập phân với 0,01; - Phải viết thêm chữ số 0 bên trái số 0,001 mà phần nguyên còn thiếu ta làm đó. thế nào? => Muốn nhân một số thập phân với - HS nêu 0,1; 0,01; 0,001...ta làm thế nào? b. Bài 2,3 /60: (Dành cho HS TTN) - HS tiếp thu nhanh làm * Dự kiến sai lầm: Khi nhân 1 số thập phân với 0,1; 0,01... HS còn nhầm lẫn với nhân 1 số thập phân với 10; 100 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Điều quan trọng nhất em học được hôm nay là gì ? - Muốn nhân một số thập phân với 1 số thập phân ta làm thế nào? - HS nêu - Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta làm thế nào? - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS thực hiện . * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Mùa thảo quả I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh.
- 17 - Nghe - viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Mùa thảo quả” . - Làm đúng các BT chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x hoặc vần at/ ac 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức tôn trọng và biết bảo vệ quyền lợi của người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Vở bài tập, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS hát - Viết: Khắc phục, sử dụng - HS viết vào bảng con - Nhận xét bài viết trước. - Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc để viết đúng đoạn 2 trong bài “Mùa thảo quả” . 2. Hình thành kiến thức: a. Hướng dẫn chính tả: (10 -12’) - GV đọc mẫu - HS theo dõi - Trong bài có từ nào khó viết? - HS TLN2 (2’): tìm từ khó viết. * Dự kiến HS tìm được: - GV ghi từ khó lên bảng, gọi HS phát âm nảy, lặng lẽ , mưa rây bụi, chứa lại và phân tích tiếng khó lửa chứa nắng - Phân tích tiếng “lặng” trong từ “lặng lẽ” - lặng = l + ăng + thanh nặng - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. - Các từ còn lại HS phân tích theo yêu cầu của GV - Luyện viết bảng con: nảy, lặng lẽ, rây, lửa, - HS luyện viết bảng con. nắng (GV đọc tiếng trong từ ) - Đoạn viết ở thể loại nào? Nêu cách trình - HS nêu bày bài? b. Viết chính tả: (14 - 16’) - Nhắc nhở HS trớc khi viết bài. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - GV đọc cho HS soát bài( 1 lần) - HS soát bài bằng bút chì, ghi số - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho 1 số lỗi, chữa lỗi HS d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7- 9’) * Bài 2 a/ 115 - Đọc bài, nêu yêu cầu? - HS đọc, nêu yêu cầu - GV chấm, chữa, nhận xét, chốt lời giải - HS làm vở bài tập, chữa bài đúng. Soi bài.
- 18 => Muốn tìm đúng các từ chứa tiếng đã cho cần hiểu đúng nghĩa của các từ, tiếng đó * Bài 3a/ 115 - Đọc bài, nêu yêu cầu? - HS đọc, nêu - HS làm vào vở bài tập, nêu - GV chữa, nhận xét. miệng kết quả + Giống nhau: Dòng 1 đều chỉ tên các con vật. Dòng 2 đều chỉ tên các loài cây + Khi thay âm đầu s bằng x thì các tiếng có nghĩa là: xả, xi, xung, xen, xâm, xắn, xấu, xói, xóc, xít, xam, xán, xẻ, xáo + Đòn xóc, xông xáo, ... - Tìm từ có tiếng vừa thay? 3. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - HS nêu - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS lắng nghe - Nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện . - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Hiểu được ý nghĩa của một số từ ngữ về môi trường, biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho. - Biết ghép một tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. - HS TTN làm bài 2 và nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. 2. Năng lực: HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. * GDMT: GD tình cảm yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Từ điển Tiếng Việt, TV, MT, MS. 2. Học sinh: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’)

