Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024

docx 51 trang Bách Hào 14/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024

  1. 1 BÁO GIẢNG TUẦN 11 (TỪ NGÀY 13/11/2023 ĐẾN NGÀY 20/11/2023) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT Chào cờ Đội 2 Toán 51 Luyện tập. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 21 Chuyện một khu vườn nhỏ Chiếu tranh Máy tính, tivi 4 Đạo đức 11 Thực hành giữa kì 1 Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 13/11 5 Khoa học 21 Ôn tập: Con người và sức khỏe. (T.2) Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Động tác Toàn thân - Trò chơi: “Chạy nhanh 7 21 Còi, sân tập. Thể dục theo số”. 8 1 Tiếng Anh 21 Unit 7: How do you learn english? (Lesson 1) 2 Toán 52 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 11 (Nghe- viết) Luật Bảo vệ môi trường Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 4 LTVC 21 Đại từ xưng hô Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân 5 11 Chiếu tranh Máy tính, tivi 14/11 Lịch sử Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945) 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Ôn động tác: Vươn thở, tay, Chân, Vặn mình, 7 22 Còi, sân tập. Thể dục Toàn thân - Trò chơi: “Chạy nhanh theo số”. 8 1 Toán 53 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư S 2 11 15/11 Âm nhạc Tập đọc nhạc: TĐN số 3. Nghe nhạc 3 Kể chuyện 11 Người đi săn và con nai Chiếu tranh Máy tính, tivi.
  2. 2 Ôn: Tập đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ- Kể 4 22 Chiếu tranh Máy tính, tivi Tập đọc chuyện: Người đi săn và con nai. 5 Kĩ thuật 11 Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH (TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh 22 Unit 7: How do you learn english? (Lesson 2) 2 Toán 54 Nhân một số thập với 10; 100; 1000 ; Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 TLV 21 Trả bài văn tả cảnh Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 22 Quan hệ từ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 16/11 5 Địa lí 11 Lâm nghiệp và thủy sản. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp Máy tính, tivi, BGĐT 8 1 Toán 55 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 11 Chủ đề 5: Trường em (Tiết 1) S 3 TLV 22 Luyện tập làm đơn Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 22 Tre, mây, song Chiếu tranh Máy tính, tivi 17/11 5 6 C 7 8
  3. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 Thứ Hai ngày 13 tháng 11 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Đội Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Rèn kĩ năng trừ 2 số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Biết thực hiện trừ 1 số cho 1 tổng. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập; mạnh dạn nêu ý kiến trước lớp, tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận, tự giác trong học tập; yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, máy tính, TV, MS. 2. Học sinh: Nháp, BC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS hát - Tính : 20,5 - 14 + 45,67 - HS làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài: + Nêu cách thực hiện phép tính. - HS nêu + Muốn cộng, trừ hai số thập phân, ta - HS nêu cần lưu ý gì? - GTB - HS nghe 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/54: - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - HS làm bảng con. * Lần 1: câu a và b - Nhận xét, chữa bài: + Nêu cách thực hiện phép tính câu b. - HS nêu cách đặt tính, tính. + Trong phép trừ hai số thập phân, - ... sao cho các chữ số cùng hàng phải bước đặt tính em cần lưu ý gì? thẳng cột với nhau. + Nêu bước viết dấu phẩy ở hiệu của - Viết dấu phẩy thẳng với dấu phẩy của phép trừ hai STP? số trừ và số bị trừ. + Lần 2: câu c và d - Nhận xét, chữa bài: + Nêu cách thực hiện phép tính câu d. - HS nêu cách đặt tính, tính. + Tại sao em phải coi 60 là 60,00? - Vì phần thập phân của số trừ có hai
  4. 2 chữ số mà phần thập phân của số bị trừ không có nên phải viết 60 thành 60,00 + Dựa vào đâu em có thể viết 60 thành - Dựa vào kiến thức viết các số thập 60,00? phân bằng nhau: số tự nhiên có thể viết thành số thập phân có phần thập phân bằng 0. - Nếu trong phép trừ hai STP mà số - .... ta viết thêm một số chữ số 0 vào chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít bên phải của phần thập phân của số bị hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ để bằng với số chữ số ở phần thập trừ thì ta làm thế nào? phân của số trừ. - Muốn trừ 2 số thập phân ta làm thế - HS nêu. nào b. Bài 2/54: - HS đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu của bài? - Tìm x. - Yêu cầu HS làm bài phần a,c. - HS làm vở, đổi bài kiểm tra trong - GV chấm, chữa bài: (soi bài của HS) nhóm đôi. + Em hãy nêu cách tìm x ở câu a? - HS nêu. + Tìm x ở đây là tìm thành phần nào? - ... tìm số hạng chưa biết. + Nêu cách tìm số hạng chưa biết? - HS nêu. + Tìm x trong câu c là tìm thành phần - ... tìm số bị trừ chưa biết. nào chưa biết? + Em nêu cách tìm số bị trừ chưa biết - HS nêu. trong phép tính này? + Lưu ý viết gọn 9,50 = 9,5 + Tìm x ở câu d khác với tìm x ở câu c - .. câu c là tìm số trừ chưa biết. như thế nào? + Muốn tìm số trừ chưa biết em làm - HS nêu. thế nào? (HS TTN làm phần còn lại) - Để làm được bài tập này, em vận - KT: tìm số hạng (số bị trừ, số trừ) dụng kiến thức và kĩ năng nào? chưa biết. KN: cộng, trừ hai số thập phân c. Bài 3/54: (Dành cho HS TTN) - HS đọc bài. - Bài toán hỏi gì? - Quả thứ 3 nặng bao nhiêu kg. - Yêu cầu HS làm bài nháp - HS làm nháp TB - GV chữa bài: - HS đánh giá bài làm của mình, của bạn, trao đổi. Dự kiến: HS có thể làm bài theo 2 cách: * Cách 1: * Cách 2: Quả dưa thứ hai cân nặng là: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 4,8 - 3,6 = 6,1 (kg) 14,5 - (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg Đáp số: 6,1 kg - Trao đổi bài theo cách 2:
  5. 3 + Để giải bài toán này, bạn thực hiện qua những bước nào? + Bạn đó tìm khối lượng của quả dưa thứ hai như thế nào? + HS hỏi lại: Đố bạn, mình đã tìm ra quả dưa thứ ba cân nặng là 6,1 kg như thế nào? - Yêu cầu HS nêu lại cách làm. - Bước 1: em tìm khối lượng của quả dưa thứ 2 giống cách 1. Bước 2: Để tìm khối lượng của quả -> Như vậy với một bài toán có thể có dưa thứ 3, em lấy khối lượng của cả 3 nhiều cách giải, ta nên lựa chọn cách quả trừ đi tổng khối lượng của quả làm nào ngắn gọn, dễ hiểu để trình bày dưa thứ nhất và thứ hai. bài. - Để giải bài toán này, em đó vận dụng - KT: Bài toán về ít hơn, tìm số hạng kiến thức và kĩ năng nào? chưa biết trong tổng. - KN: giải toán có lời văn, cộng, trừ số thập phân. d. Bài 4/54: Làm phần (a) (HS TTN - Đọc, xác định yêu cầu bài. làm phần còn lại) - Bài có mấy yêu cầu. - 2 yêu cầu: - Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu vào - HS thực hiện. nháp. - Nhận xét, chữa bài, soi bài HS: + Em hãy nêu cách tính giá trị của biểu - HS nêu. thức a - b - c và a - (b + c) với a = 8,9; b = 2,3 ; c = 3,5? + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu - Giá trị bằng nhau và đều bằng 3,1 thức này? -> Ở hàng thứ 2 và 3 với từng giá trị của a,b và c thì ta đó thực hiện tính giá trị của hai biểu thức a- b- c và a- (b+ c) tương tự như hàng thứ nhất. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu - HS nêu: giá trị của hai biểu thức thức a- b- c và a- (b + c) ở hai hàng a- b- c và a- (b+ c) ở 2 hàng đều bằng còn lại? nhau. - Qua 3 VD trên, em hãy so sánh a- b- a- b- c = a- (b+ c) c và a- (b+ c) (viết lên bảng) - Hai biểu thức a - b - c và a - (b + c) - Giống nhau: giá trị của a,b,c và giá trị giống và khác nhau ở chỗ nào? của biểu thức. Khác nhau ở thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. - Muốn trừ số thứ nhất cho số thứ hai - Muốn trừ số thứ nhất cho số thứ hai và số thứ ba ta có thể làm như thế nào? và số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất trừ đi tổng của số thứ hai và số thứ ba.
  6. 4 - Ta cũng có thể phát biểu ngược lại: - Làm nháp. Muốn trừ một số cho một tổng ta có - HS đánh giá bài làm của mình thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của - HS nêu tổng. -> Như vậy để tính giá trị của biểu thức a- b- c ngoài cách thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ta có thể làm theo cách khác đó là lấy a trừ đi tổng của b và c. Vận dụng kiến thức - HS TTN làm bài phần b này để thực hiện yêu cầu b. * Tính bằng 2 cách: - Chấm, chữa bài bài tay đôi với HS: + Trong biểu thứ 1 (2) cách làm nào - HS nêu nhanh hơn? -> Để tính giá trị của biểu thức có thể có nhiều cách thực hiện, em nên chọn cách làm thuận tiện. 3. Củng cố - Dặn dò (2- 3') - Em được củng cố kiến thức gì qua bài - HS nêu học hôm nay? - Nắm chắc cách thực hiện phép cộng, trừ hai số thập phân, 2 cách tính giá trị của biểu thức dạng a- b- c để vận dụng trong quá trình học tập và tính toán trong cuộc sống hàng ngày. - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ.
  7. 5 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS hát - Em hãy nêu các chủ điểm đã học? - HS nêu: Chủ điểm VN- TQ em Cánh chim hòa bình Con người với thiên nhiên - GV giới thiệu chủ điểm “Giữ lấy màu - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang vui xanh”. Các em hãy quan sát tranh /101 và chơi ca hát dưới gốc cây to. Thiên mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh? nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo trên cành. + Các em hãy quan sát tiếp bức tranh /102 - Tranh vẽ cảnh 3 ông cháu đang và cho cô biết bức tranh vẽ cảnh gì? ngồi trò chuyện trên 1 ban công có rất nhiều cây xanh. - GV ghi tên đề bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - Gọi HS đọc bài, nhắc HS cả lớp đọc thầm, - 1 HS đọc to bài, HS đọc thầm tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn? theo, trả lời (3 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu ... từng loại cây Đoạn 2: Cây quỳnh ... là vườn Đoạn 3 : Còn lại - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc nối đoạn * Nhận xét: Cô thấy các em 1 số chỗ đọc còn chưa đúng. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách đọc đúng cho từng đoạn. - Hãy thảo luận trong nhóm trong thời gian - HS thảo luận nhóm đôi (3’): tìm 3’ tìm cho cô các từ khó, câu dài và các từ các từ khó phát âm, câu dài, nghĩa cần giải nghĩa nhé. của các từ khó trong bài. * Dự kiến phương án trả lời * Đoạn 1: Khi đọc đoạn 1 em có vướng + Chưa hiểu nghĩa: Ban công mắc gì => quan sát tranh - Em hãy nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ sau dấu câu => Nhận xét - HS luyện đọc đoạn 1. * Đoạn 2: Đọc đoạn 2 các em có khó khăn + Bạn phát âm chưa đúng từ: Lá gì? nâu - Nêu cách đọc từ lá nâu? - Ngắt hơi sau tiếng bảo. - 1 HS đọc câu cuối.
  8. 6 - Bạn nào có thể giúp bạn ngắt hơi đúng ở câu cuối? - Đọc trôi chảy lưu loát, phát âm - Để đọc đúng Đ2 các em phải đọc như thế đúng các tiếng có âm đầu l/n ngắt nào? nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 2 - Nhận xét: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Săm * Đoạn 3: Khi đọc đoạn 3 em có khó khăn soi, cầu viện gì? - HS nêu nghĩa trong SGK - Bạn nào có thể giúp nhóm bạn hiểu nghĩa của 2 từ trên? - Đọc đúng lời của Thu, của ông, - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? ngắt nghỉ đúng dấu câu. * HS đọc nhóm đôi (1). - Toàn bài đọc lưu loát, ngắt nghỉ - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? đúng sau các dấu câu, đọc đúng các từ có âm đầu n/ l - HS đọc (1- 2 em ) => Các em chú ý nghe cô đọc để biết cách đọc hay bài này nhé. - GV đọc mẫu lần 1. => Chúng ta vừa biết cách đọc đúng bài tập đọc. Bây giờ chúng ta chuyển sang phần tìm hiểu bài. b. Tìm hiểu bài: (10- 12’) - HS đọc thầm đoạn 1 * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1/sgk. - Để được ngắm nhìn cây cối, nghe - Bé Thu thích ra ban công để làm gì? ông giảng giải về từng loại cây ở => Cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm ban công. gì cô cùng các em tìm hiểu tiếp đoạn 2 - HS đọc thầm đoạn 2 * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2/sgk - 1 HS đọc câu hỏi 2 - HS nêu - Gọi HS trả lời câu hỏi 2 - HS quan sát => GV đưa tranh: - Ban công nhà bé Thu có rất - Em có nhận xét gì về các loại cây trên ban nhiều cây, mỗi cây có một vẻ đẹp công nhà bé Thu? riêng. => Nhà ở thành phố thường dùng ban công để trồng cây cảnh tạo màu xanh và trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp. Ban công nhà Thu có rất nhiều cây cảnh, mỗi cây lại có dáng vẻ khác nhau. Tuy vậy bạn Thu vẫn chưa thấy vui vì điều gì? - HS nêu/sgk => Vậy nhận xét của bạn Hằng có đúng không cô cùng các em theo dõi tiếp đoạn 3. - HS đọc thầm - Đọc thầm đoạn 3, quan sát tranh và trả lời câu hỏi 3 trong SGK - Vì Thu muốn Hằng công nhận + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, ban công nhà mình là vườn Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
  9. 7 + Khi hai bạn lên đến nơi thì điều gì đã xảy - Hai bạn lên đến nơi thì chú chim ra? đã bay đi. + Thu đã làm gì để Hằng công nhận ban - Thu bèn cầu cứu ông giải thích công nhà mình cũng là vườn? giúp. - Em hiểu “Đất lành chim đậu” nghĩa là - HS thảo luận nhóm, trình bày như thế nào? hãy thảo luận nhóm đôi (1’) + Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có => Câu nói: “Đất lành chim đậu” của ông chim về đậu, sẽ có con người đến bé Thu thật nhiều nghĩa. Loài chim chỉ bay sinh sống làm ăn. đến sinh sống, làm tổ, ca hát ở những nơi thanh bình có nhiều cây xanh môi trường trong lành. Nơi ấy không nhất thiết phải là 1 cánh rừng, 1 cánh đồng,1 công viên hay 1 khu vườn lớn. Có khi đó chỉ là 1 mảnh vườn nhỏ, 1 mảnh chiếu trên ban công của 1 căn hộ tập thể trong thành phố. - Em có nhận xét gì về 2 ông cháu bé Thu? - ...yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Hãy yêu quý thiên nhiên, môi trường sống xung quanh mình. => Nêu nội dung chính của bài? - Bv nói lên tình cảm yêu quý thiên => Thiên nhiên đã mang lại rất nhiều lợi nhiên của 2 ông cháu bé Thu và ích cho con người. Nếu mỗi chúng ta đều muốn mọi người luôn là đẹp môi biết yêu thiên nhiên, trồng cây xanh xung trường xung quanh mình. quanh nhà mình sẽ làm cho môi trường sống xung quanh mình trong lành, tươi đẹp hơn. => Chúng ta vừa tìm hiểu nội dung bài vậy để đọc thật hay bài chúng ta phải chú ý điều gì cô trò ta cùng chuyển sang phần đọc hay. d. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) - Hãy thảo luận trong nhóm đôi (2’) tìm - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách cách đọc hay từng đoạn và cả bài. đọc diễn cảm từng đoạn - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1? - Đọc với giọng kể, nhấn giọng ở những từ : “khoái, rủ rỉ” - HS luyện đọc đoạn 1 (dãy) * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2? - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ: “ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng” - HS luyện đọc đoạn 2 (dãy) * Đoạn 3: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 3? - Đọc phân biệt lời nhân vật: Giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm
  10. 8 rãi; nhấn giọng ở các từ ngữ: “hé mây, phát hiện, sà xuống” - HS luyện đọc đoạn 3 (dãy) - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng - GV đọc mẫu cả bài lần 2. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc bài. - HS đọc đoạn (3 em), đọc đoạn yêu thích (3- 4 em), đọc cả bài (2- - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. 3 em) 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Qua bài văn em hiểu được điều gì? - HS nêu - Ở gia đình em có vườn không? Trong - HS nêu vườn trồng những loại cây gì? - Liên hệ - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Thực hành giữa HKI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố các kiến thức đã học trong các tiết đạo đức của 10 tuần đầu. - HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến nội dung đạo đức đã học - Có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1. Giáo viên: Tivi, máy tính, MS. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - HS nêu - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Thảo luận cả lớp (17- 18’) * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học * Cách tiến hành
  11. 9 GV nêu câu hỏi: - Nhiệm vụ của HS lớp 5 là gì? - HS trả lời - Nêu một số biểu hiện của người sống có trách - Lớp nhận xét,bổ sung. nhiệm? - Kể những tấm gương tiêu biểu về ý chí vượt khó mà em biết? - Em phải lám gì đẻ thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? - Để có một tình bạn đẹp,chúng ta phải làm gì? * GV kết luận : ý 1 mục I HĐ2: Xử lý tình huống (17-18’) * Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống. * Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm - Em sẽ làm gì khi em mượn sách của thư viện - HS thực hiện yêu cầu đem về không may để em bé làm rách? của GV. - Khi bạn em gặp chuyện buồn,em sẽ làm gì? - Đại diện nhóm trả lời. - Khi thấy bạn em làm điều sai trái,emkhuyên ngăn - Lớp nhận xét, bổ sung. nhng bạn không nghe, em sẽ làm gì? * GV kết luận 3: Củng cố - Dặn dò (2- 3’) - Em học được điều gì qua bài học này? - HS nêu - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự - HS nghe và thực hiện thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân. - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 KHOA HỌC Ôn tập: Con người và sức khoẻ (T.2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức về cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. 2. Năng lực: Tự bảo vệ mình có trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sơ đồ trang 42, 43 sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS múa hát - HS nêu, nx, bổ sung.
  12. 10 - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì? - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” (15-20’) * Mục tiêu: Đạt MT1 * Cách tiến hành: - Quan sát sơ đồ - Yêu cầu học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A/ 43 - Thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ - Y/c vẽ sơ đồ có ND phòng tránh bệnh viêm theo y/c não, phòng tránh HIV/ AIDS, sốt rét, sốt xuất - Treo sản phẩm huyết. - Đại diện trình bày - GV: giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Nhận xét, bổ sung * Kết luận: thống nhất sơ đồ đúng; nhấn mạnh cách đề phòng bệnh là chính HĐ2: Thực hành vẽ tranh vận động (10-15’) * MT: vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng chất gây nghiện, xâm hại trẻ em, chống kì thị hoặc TNGT. * Cách tiến hành: - Quan sát, nêu ND - Gợi ý: quan sát các hình 2,3 trang 44. Nói nội dung từng hình? - Vẽ tranh. - Yêu cầu học sinh vẽ theo các chủ đề mà - Trưng bày và giới thiệu mình vừa q/s - Nhận xét, bình luận * Kết luận: khen những nhóm có tranh vẽ đẹp, thể hiện đúng ND đang học ... 3. Củng cố dặn dò (2- 3’) - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Dặn dò ý thức phòng tránh bệnh và chuẩn bị - HS thực hiện bài 22. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng cộng nhiều số thập phân. - Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan đến phép trừ, cộng 2 số thập phân. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về phép trừ hai số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: TV, MT, Vở bài tập Toán.
  13. 11 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối (1- 2’) - GV cho HS khởi động theo video - HS khởi động - Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện:(36 - 37’) a. Bài 1/63 (Dành cho HS cả lớp) - HS đọc bài xác định yêu câu - GV chấm, chữa bài - HS làm vở bài tập, chữa miệng - Nêu cách tính tổng của 48,11; 26,85; 8,07? - HS nêu - Muốn tính tổng nhiều số thập phân em làm thế nào? b. Bài 2/64 (Dành cho HS cả lớp) - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài tập, chữa bảng lớp - Nêu cách tính thuận tiện ở phần a? - Nhóm 2,96 + 3,04 rồi mới cộng với 4,58. - Để tính bằng cách thuận tiện em đã vận - HS nêu dụng những tính chất nào của phép cộng? - Nêu bước viết dấu phẩy ở tổng trong phép cộng nhiều số thập phân? c. Bài 3/64 (Dành cho HS cả lớp) - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chấm, chữa bài, - HS làm vở bài tập, chữa miệng - Muốn điền dấu đúng em phải làm gì? - HS nêu - Nêu bước đặt tính trong phép cộng 2 số - HS nêu thập phân? d. Bài 4/64 (Dành cho HS cả lớp) - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chấm, chữa bài. - HS làm bài tập, chữa bảng lớp - Nêu cách cộng 2 số thập phân, cách tìm số - HS nêu trung bình cộng của nhiều số 3. Củng cố, dặn dò: (2- 3’) - Nêu cách cộng nhiều số thập phân? - HS nêu - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện Tiết 7 THỂ DỤC Động tác toàn thân. Trò chơi: “Chạy nhanh theo số” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chơi trò chơi " Dẫn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục, thể thao đúng kỹ thuật động tác. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe.
  14. 12 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, bóng, vạch kẻ sân. III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP: Nội dung Đ.lượng Phương pháp 1. Mở đầu 4 - 6’ * Ổn định: Báo cáo sĩ số 6 - 8 lần  - Phổ biến nhiệm vụ: Ôn 4 động tác đã học,  học mới động tác toàn thân. Chơi TC: 1 lần 8N “Chạy nhanh theo số” GV * Khởi động: Tập động tác khởi động: xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, * Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tập lại các động tác thể dục đã học. 2. Phần cơ bản a. Hướng dẫn kĩ thuật động tác: - Ôn luyện 4 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, vặn mình: 25 - 27’ + HS lớp tập lại 4 động tác bài TD phát 15 - 18’ triển chung. - Giảng giải và làm mẫu kĩ thuật: Động tác toàn thân: (5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4 nhưng đổi bên phải)  + TTCB: Đứng nghiêm  + N1: Chân trái bước sang ngang bằng vai,  gập thân trên ra trước, tay phải chạm mũi  chân trái, tay trái đưa thẳng lên cao. + N2: Đứng thẳng người lên, 2 tay chống GV hông + N3: Hai tay vẫn chống hông, gập thân ra trước + N4: Về TTCB - Toàn lớp tập luyện kĩ thuật đ.tác - Từng hàng tập lại các kĩ thuật động tác theo nhóm. - Gọi HS tập cá nhân các kĩ thuật động tác TD . b. Trò chơi: “Chạy nhanh theo số” - Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử -Tiến hành trò chơi 7 - 9’ 3. Kết thúc - Hồi tĩnh:Tập động tác thả lỏng cơ thể, để  cơ thể mau hồi phục. 
  15. 13 - Củng cố: Vừa rồi các em đã ôn và học mới 3 - 4’ động tác gì? (ôn 4 động tác: vươn thở, tay, GV chân, vặn mình và học động tác toàn thân). - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 14 tháng 11 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Rèn kĩ năng cộng, trừ 2 số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện. - Giải bài toán có liên quan đến phép cộng, phép trừ số thập phân. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS, phấn màu. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS hát - Tính bằng cách thuận tiện: - HS làm làm bảng con 52,78 - (12,78 + 21 ) - Nêu cách làm? - HS nêu 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/55: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con => Nêu cách cộng, trừ 2 số thập phân? - HS nêu b. Bài 2/55: - HS đọc yêu cầu. - GV chấm, soi, chữa bài. - HS làm làm N, chữa miệng => Muốn tìm số hạng, số bị trừ chưa biết - HS nêu ta làm thế nào? c. Bài 3/55: - HS đọc, nêu yêu cầu. - HS làm vở - GV chấm, soi, chữa bài. - HS trình bày => Em đã vận dụng tính chất nào để tính a. Tính chất giao hoán, kết hợp. bằng cách thuận tiện?
  16. 14 b. Tính chất một số trừ đi một - Phát biểu các tính chất đó? tổng d. Bài 4/55: (Dành cho HS TTN) - HS nêu - Bài toán hỏi gì? - HS đọc bài toán. - Giờ thứ 3 người đó đi được bao nhiêu km - HS làm nháp, 1 HS chữa bảng - GV chấm, chữa bài (2 cách). phụ. - Gọi HS nêu cách giải khác, lưu ý câu trả - HS đổi vở soát bài cho nhau lời cho HS * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: + Bạn có thể trình bày lại bài làm của mình được không? + Bạn tìm giờ thứ 3 người đó đi => Một bài toán có nhiều cách giải các em được? km bằng cách nào? cần lựa chọn cách giải ngắn gọn, dễ hiểu nhất. e. Bài 5/55: (Dành cho HS TTN) - GV giúp HS phân tích bài toán. - HS đọc đề. Số thứ nhất + số thứ hai = 4,7 - HS làm nháp. Số thứ hai + số thứ ba = 5,5 - 1 HS làm bảng phụ. Cả ba số = 8 + Số thứ nhất: 2,5 * Gợi ý: Tìm số thứ nhất ta lấy tổng ba số + Số thứ hai: 2,2 trừ đi tổng của số thứ hai và số thứ ba. + Số thứ ba: 3,3 * Dự kiến sai lầm: Bài 2: Tìm thành phần chưa biết của phép tính nhưng vế phải là 1 phép tính nên HS có thể lúng túng trong cách trình bày. - Bài 5: HS còn làm sai vì không xác định được phải tìm số nào trước, số nào sau và dựa vào giả thiết nào để làm. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Nêu cách cộng trừ 2 số thập phân? - HS nêu - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Luật Bảo vệ môi trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong “Luật Bảo vệ môi trường”. - Ôn lại cách viết những TN chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi viết, có ý thức viết đúng chính tả.
  17. 15 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu quý ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của HS về BVMT nói chung, MT biển đảo nói riêng. Không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS hát - Viết : Giữ nước, bột nứa - HS viết bảng con - Nhận xét bài trước của HS. - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức: a. Hướng dẫn chính tả: (10 -12’) - GV đọc mẫu bài viết - HS đọc thầm theo - Giải nghĩa từ: Sự cố - Nội dung điều 3, khoản 3 Luật Bảo vệ - Điều 3, khoản 3 Luật Bảo vệ môi trường nói gì? môi trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được các từ - GV ghi bảng: khó: phòng ngừa, xấu, suy thoái, phòng ngừa, xấu, suy thoái, trong lành trong lành - HS phát âm, phân tích từ, tiếng khó, các tiếng có âm đầu là tổ hợp chữ cái + ngừa = ng + ưa + thanh huyền (Tiếng ngừa có âm đầu viết bằng 2 con chữ là ) - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. + HS phân tích các tiếng còn lại theo yêu cầu của GV. - GV đọc cho HS viết từ, tiếng khó: - HS viết bảng con ngừa, xấu, suy thoái, trong lành (GV đưa tiếng trong từ) - Bài viết ở thể loại nào? Nêu cách trình - HS nêu bày? b. Viết chính tả: (14 - 16’) - GV nhắc HS cách trình bày điều luật, những chữ viết trong ngoặc kép. - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài vào vở c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’)
  18. 16 - GV đọc cho HS soát bài (1 lần) - HS soát bài bằng bút chì, ghi số - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho 1 lỗi, chữa lỗi số HS c. HD làm bài tập chính tả (7 - 9’) * Bài 2a/104 - Đọc thầm bài, nêu yêu cầu? - HS đọc, nêu yêu cầu - Đọc to mẫu? - HS đọc mẫu/ SGK - GV chấm, chữa bài ở bảng phụ - HS TLN làm lại bài vào VBT - Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Muốn tìm đúng từ cần lưu ý gì? - HS nêu * Bài 3/104 - HS đọc, nêu yêu cầu - Đọc thầm bài, nêu yêu cầu ? - HS TLN làm lại bài vào VBT - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm + Các nhóm trình bày. được nhiều từ đúng 3. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - Nhận xét giờ học, tuyên dương những - HS lắng nghe em viết đúng, đẹp. - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe - VN học bài, chuẩn bị bài: Mùa thảo quả. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đại từ xưng hô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu thế nào là đại từ xưng hô. - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn. - Sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS hát - Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ? - HS làm miệng - Giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức
  19. 17 a. Hình thành khái niệm: (10 - 12’) * Bài 1/104 - Đọc thầm, nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện. - HS đọc to, cả lớp theo dõi - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Hơ Bia, cơm và thóc gạo. - Các nhân vật làm gì? - Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau - Những từ nào được in đậm trong đoạn - Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, văn trên ? chúng. - Cho thảo luận nhóm đôi (3’) yêu cầu - HS thảo luận, trình bày. của bài tập. - Chữa bài, nhận xét - Những từ đó dùng để làm gì? - Thay thế cho các nhân vật - Từ nào chỉ người nói, chỉ ai? - Chúng tôi (chỉ cơm gạo); Ta (chỉ Hơ Bia) - Những từ nào chỉ người nghe? Chỉ ai? - Chị (chỉ Hơ Bia); Các ngươi (chỉ cơm gạo) - Những từ nào chỉ người hay vật được - Chúng (chỉ thóc gạo ) nhắc tới? - Những từ trên là đại từ xưng hô =>Thế nào là đại từ xưng hô? - HS nêu ý 1 bài học. * Bài 2/105 - Đọc thầm và nêu yêu cầu của bài? - HS đọc thầm và nêu - Thảo luận nhóm đôi trả lời yêu cầu - HS TLN đôi, đại diện các nhóm của bài báo cáo kết quả thảo luận + Cơm gọi Hơ Bia là gì và xưng là gì? - Gọi Hơ Bia là chị, xưng chúng tôi. + Hơ Bia gọi Cơm là gì và xưng là gì? - Gọi Cơm là các ngươi, xưng là ta. - Em có nhận xét gì về cách xưng hô - Cách xưng hô của Cơm rất lịch của Cơm và Hơ Bia? sự, tôn trọng và khiêm tốn; còn cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, - GV kết luận chung coi thường người khác. - Để đảm bảo tính lịch sự, khi xưng hô - HS nêu ý 3 bài học. cần lưu ý gì? => Dùng ĐTXH trong giao tiếp là thể hiện thái độ của chúng ta trong giao tiếp nên chúng ta phải lựa chọn từ để thể hiện đúng với hoàn cảnh giao tiếp. * Bài 3/105 - HS đọc thầm và nêu - Đọc thầm và nêu yêu cầu của bài? - HS TLN bàn, đại diện các nhóm - Thảo luận nhóm bàn những từ dùng để báo cáo kết quả thảo luận xưng hô. + Với thầy, cô xưng em, con + Với bố, mẹ xưng con. + Với anh, chị, em xưng anh, chị, em. + Với bạn bè xưng tôi, bạn, tớ, mình
  20. 18 + Với họ hàng cô, dì, chú, bác xưng cháu. => Cách xưng hô trong giao tiếp thể - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. hiện giới tính, tuổi tác thứ bậc. Cần xưng hô phù hợp để đảm bảo tính lịch sự => Thế nào là đại từ xưng hô? Khi dùng - HS đọc ghi nhớ SGK/ 105 đại từ xưng hô cần lưu ý gì? - Nêu điểm giống và khác nhau giữa đại - HS nêu từ và đại từ xưng hô? - Lấy ví dụ đặt câu có sử dụng đại từ - HS đặt câu xưng hô? b. Hướng dẫn luyện tập: (20 - 22’) * Bài 1/106: - HS đọc đề bài - Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu - 2 yc: Tìm các đại từ xưng hô; gì? nhận xét thái độ tình cảm .. - GV gợi ý: Đọc kĩ đoạn văn, xác định các đại từ xưng hô, đọc kĩ lời nhân vật có đại từ xưng hô để thấy được thái độ, tình cảm của mỗi nhân vật. - Cho HS làm bài. - HS làm lại vào vở bài tập - GV chấm bài, nhận xét, kết luận - HS nêu => Để lời nói đảm bảo tính lịch sự khi giao tiếp cần lưu ý gì? * Bài 2/106 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao - Cho HS làm bài. - HS làm vở bài tập, chữa miệng - GV chấm, chữa bài, nhận xét - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - Các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta - HS nêu dùng để làm gì? - Nội dung của đoạn văn là gì? => Khi chọn đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống cần chú ý sử dụng đại từ xưng hô chính xác phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Thế nào là đại đại từ xưng hô? - HS nêu - Gọi HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS lắng nghe - Nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện - VN học bài, chuẩn bị bài: Quan hệ từ. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ