Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024

docx 47 trang Bách Hào 14/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024

  1. 1 BÁO GIẢNG TUẦN 10 (TỪ NGÀY 6/11/2023 ĐẾN NGÀY 10/11/2023) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC Giáo dục văn hóa giao thông - Bài 1: Đi xe 1 GDTT đạp qua ngã ba, ngã tư. S 2 Toán 46 Cộng hai số thập phân Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Tập đọc 19 Ôn tập giữa học kì I (tiết 1) Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 4 Đạo đức 10 Tình bạn (tiết 2) Chiếu tranh Máy tính, tivi 6/11 5 Khoa học 19 Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Động tác Vặn mình - Trò chơi: “Ai nhanh và 7 19 Còi, sân tập. Thể dục khéo hơn?”. 8 Unit 6: How many lessons do you have 1 19 Tiếng Anh today? (Lesson 2) S 2 Toán 47 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Chính tả 10 Ôn tập giữa học kì I (tiết 2) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 4 LTVC 19 Ôn tập giữa học kì I (tiết 3) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 7/11 5 Lịch sử 10 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 Thể dục 20 Trò chơi: “Chạy nhanh theo số.” Còi, sân tập. 8 Tư 1 Toán 48 Tổng nhiều số thập phân. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 8/11 2 Âm nhạc 10 Học hát: Những bông hoa, những bài ca
  2. 2 3 Kể chuyện 10 Ôn tập giữa học kì I (tiết 4) Chiếu tranh Máy tính, tivi. 4 Tập đọc 20 Ôn tập giữa học kì I (tiết 5) Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 10 Bày, dọn bữa ăn trong gia đình Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH(TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 Unit 6: How many lessons do you have 1 20 Tiếng Anh today? (Lesson 3) S 2 Toán 49 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 TLV 19 Ôn tập giữa học kì I (tiết 6) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 20 KTĐK lần 1 (Đọc) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 9/11 5 Địa lí 10 Nông nghiệp. Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 50 Trừ hai số thập phân. Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 10 Chủ đề 4: Sáng tạo với những chiếc lá (Tiết 2) S 3 TLV 20 KTĐK lần 1 (Viết) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 20 Ôn tập: Con người và sức khỏe Chiếu tranh Máy tính, tivi 10/11 5 6 C 7 8
  3. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Thứ Hai ngày 3 tháng 11 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Quyền và bổn phận của trẻ em Chủ đề 1: Tôi là một đứa trẻ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: HS hiểu mỗi trẻ em là 1 con người có giá trị và có quyền như mọi người. Công ước quốc tế về quyền trẻ em và Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em là các văn bản pháp lí quy định các quyền trẻ em được hưởng. - HS biết giao tiếp ứng xử để tôn trọng mọi người xung quanh. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - HS biết được giá trị của bản thân. 3. Phẩm chất: Có thái độ tôn trọng với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một HS đóng vai phóng viên. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động kết nối: (3- 5’) - GV tổ chức cho HS khởi động theo - HS khởi động video - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Trò chơi: “Phóng viên nhỏ” - HS đóng vai phóng viên đi phỏng vấn. - HS tham gia chơi. - Lớp nhận xét. - Cho HS TLN 4 + Thảo luận nhóm 4: - Em biết các quyền gì mà trẻ em được - HS nêu hưởng? - Em có thể nói lên ước mơ của mình - HS nói. Nhận xét cho các bạn cùng biết? * GV nhận xét nêu vấn đề. * Kết luận: HĐ2: Hoạt động cá nhân. + Hoạt động cá nhân. - HS điền dấu x vào ô trống trước những quyền em cho là đúng. * Chốt các quyền cơ bản: - HS tự điền rồi tự nhận xét. HĐ3: - HS nhắc lại. a. Nêu tình huống 1: + Thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi: + Em nghĩ sao về các bạn của I- mông? + Em sẽ suy nghĩ thế nào nếu các bạn - 1 số HS bày tỏ ý kiến của mình. chế nhạo mình? - Lớp nhận xét, bổ sung. + Nếu bạn I- mông chuyển đến lớp em, em sẽ đối xử với bạn như thế nào?
  4. 2 * Kết luận b. Nêu tình huống 2: - Vài HS nhắc lại + Thảo luận theo bàn. - HS trình bày ý kiến, lớp nhận xét bổ * Kết luận: Mỗi trẻ em là một con sung. người có giá trị và được hưởng các - HS nhắc lại. quyền như mọi người. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương - Theo dõi, biểu dương - Xem lại bài. Chuẩn bị: Chủ đề 2. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. Tiết 2 TOÁN Cộng hai số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán có liên quan đến cộng hai số thập phân. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức cộng hai số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối: (3- 5’) - GV tổ chức cho HS chơi: Rung chuông vàng. Chọn đáp án đúng: 1. 4m 85cm = ... m - HS thực hiện BC A. 4,85 B. 48,5 C. 485 1. A. 4,85 2. 24m = ... dm A. 24 B. 2,4 C. 0,24 2. B. 2,4 - Chữa bài, nêu cách làm. + Vì sao em chọn đáp án A (PT1) - HS nêu + Em làm như thế nào để được kết quả là 2,4 dm? (PT2) + Để làm được bài này ta áp dụng kiến thức nào đã học? - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) a. Ví dụ 1 - GV chiếu màn hình - HS theo dõi - Gọi HS đọc ví dụ. - HS đọc ví dụ - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS nêu.
  5. 3 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm - Làm phép cộng, lấy 1,84 m + thế nào? 2,45 m - Nhận xét về phép tính? - Phép cộng 2 số thập phân. - Để có kết quả phép tính em phải làm gì? - Phải đổi ra đơn vị đo là dm để STP thành số tự nhiên. - Hãy thực hiện ra bảng con. - HS thực hiện ra bảng con. - Đổi: 1,84m = 184cm 2,45m = 245cm 184 245 => Vậy 1,84 + 2,45 = 4,29(m) 429 cm = 4,29 m + 4,29 m là gì ? - Độ dài của đường gấp khúc. - Gọi HS hoàn thiện bài toán. - HS hoàn thiện bài toán. - Ngoài cách làm là đổi đơn vị đo, PT 1,84 + - HS TLN2 2,45 còn có một cách làm khác nữa đó là đặt tính rồi tính. Hãy thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ và hoàn thành vào BC. - Hãy nêu cách làm của em. - HS nêu (đặt tính + tính) - Nhận xét cách đặt tính, cách thực hiện phép cộng, cách đặt dấu phẩy ở tổng? - Cộng hai số tự nhiên và công hai số thập - Giống cách đặt tính, cách tính. phân có gì giống và khác nhau? Khác ở dấu phẩy. => GV chốt: Khi cộng hai STP ta cộng như cộng hai STN rồi viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. b.Ví dụ 2 - GV đưa phép tính: 15,9 + 8,75 =? (MH) - Bằng kiến thức các em vừa được học, hãy - HS thực hiện vào bảng con thực hiện cho cô phép tính này vào BC. - Hãy nêu cách đặt tính. - HS nêu - Nêu cách tính. - HS nêu - Muốn cộng hai số thập phân ta thực hiện - 3 bước: Đặt tính..., tính...., viết qua mấy bước? dấu phẩy ở tổng... - Khi cộng 2 số thập phân ta cần lưu ý điều gì? - Đặt thẳng hàng, viết dấu phẩy ở tổng. - GV chốt quy tắc cộng hai số thập phân (MH) - HS nêu lại. 3. Luyện tập (17- 18’) - Vừa rồi, các em đã được làm quen với cách cộng hai số thập phân. Hãy áp dụng kiến thức đó để làm các bài tập trong SGK/50. a. Bài 1/50: - BT1 yêu cầu gì? - Tính - BT1 chính là bài tập trong Phiếu học tập. - HS làm PBT phần a,b. Hãy hoàn thành PBT trong thời gian 2p. - GV soi bài, hãy nhận xét bài làm của bạn. - HS nx
  6. 4 - Em hãy nêu cách đặt tính ở PT a? - Em tính ntn để được kết quả ở phần b là 23,44? - GV chốt: Nêu cách cộng 2 số thập phân? b. Bài 2/50 - Ở bài tập 1, các em đã thực hiện tính rất tốt rồi, chúng ta cùng luyện tập thêm cả cách đặt tính qua BT2 nhé! - BT1 yêu cầu gì? - Đặt tính rồi tính - Hãy thực hiện phần a, b vào BC (2p). - HS làm BC - GV cho HS chia sẻ bài làm. - HS chia sẻ: + Hãy nêu cách đặt tính ? + Bạn tính ntn để được kết quả ở phần b là 44,57? + Bạn áp dụng KT nào để làm được BT này? + Muốn cộng 2 số thập phân ta thực hiện qua mấy bước? - HS làm BC. - Hãy nhận xét bài làm của bạn. - HS nx (đặt tính + kết quả) - Hãy nêu lại cách làm. - HS nêu. - GV chốt: Khi thực hiện các bài toán đặt tính rồi tính, các em cần lưu ý điều gì? c. Bài 3/50: - Kiến thức cộng hai số thập phân cũng được áp dụng để giải các bài toán có lời văn. Đó cũng là kiến thức của bài tập 3. Cô và cả lớp cùng tìm hiểu nhé. - Hãy đọc thầm bài tập 3. - HS đọc thầm, 1 đọc to - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - GV yêu cầu HS làm vở (2’) - HS làm vở. - Đổi vở soát bài cho nhau. Có nhóm nào có - HS ktra nhóm đôi. kết quả khác nhau? - GV soi bài, cho HS chia sẻ * Dự kiến câu hỏi của HS: + Bạn làm thế nào để tìm được Tiến cân nặng 37,4 kg ? + Nêu các bước thực hiện phép cộng 2 số thập phân? + Bạn còn câu trả lời khác không? + Để làm được bài này bạn vận dụng kiến thức và kĩ năng nào? * Dự kiến sai lầm: HS quên đặt dấu phẩy ở tổng. Với các phép cộng có số các chữ số ở
  7. 5 phần thập phân không đều nhau nhiều em sẽ đặt tính sai. 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) + Em được học kiến thức gì qua bài học hôm - HS nêu nay ? - Muốn cộng 2 số thập phân ta làm thế nào? - HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS nêu cảm nhận sau tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS ôn tập phân môn tập đọc, kết hợp ôn tập củng cố kĩ năng đọc hiểu của HS + HS đọc lưu loát trôi chảy các bài tập đọc học thuộc lòng đã học từ tuần 1- 9 với tốc độ đọc 120 chữ/ phút. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ + Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật + Trả lời được 1- 2 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên (ghi nhớ về chủ điểm , tên bài, tác giả, nội dung chính) 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến 3. TV, MT. 2. Học sinh: Nháp, bảng con, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS hát - Kể tên các chủ điểm đã học từ tuần 1- 9 - HS nêu - Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Ôn tập: (32 - 34’) * Bài 1: Ôn tập các bài tập đọc (23 - 25’) - Nêu tên chủ điểm 1 và tên các bài tập - HS đọc bài, xác định yêu cầu. đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến - HS nêu tên các bài tập đọc đã tuần 3 ? học từ tuần 1 đến tuần 3. - GV viết tên bài lên bảng.
  8. 6 Chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em. Bài 1:Thư gửi các học sinh. Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Bài 3: Nghìn năm văn hiến. Bài 4: Sắc màu em yêu. Bài 5: Lòng dân. * Ôn các bài văn xuôi (Bài 1, 2, 3) - HS mở SGK: - GV cho HS ôn lần lượt từng bài. + Đọc đoạn cá nhân (nối tiếp.) ( GV nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS.) + Đọc đoạn em thích hoặc cả bài. Chú ý ôn đến bài nào GV có thể hỏi HS + HS đọc câu văn đoạn văn mà em một câu hỏi khái quát để HS nêu được thích nhất. giọng đọc của đoạn hoặc của cả bài.) - Cả lớp theo dõi, nx, bổ sung - Bài 1: Để thể hiện được tình cảm và sự - Đọc với giọng chậm rãi, thể hiện mong đợi của Bác đối với các em HS ta được tình cảm thân ái, trìu mến, tin nên đọc bài này như thế nào? tưởng của Bác đối với thiếu nhi. - Bài 2: Theo em trong bài này chúng ta - Đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nên đọc với giọng thế nào cho phù hợp nhàng. nội dung bài ? - Bài 3: Khi đọc bài này các em cần chú ý - Khi đọc bài này các em cần chú điều gì ? ý nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào - Yêu cầu HS lên bắt thăm - HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. * Ôn bài thơ: Sắc màu em yêu. - Cho HS chơi trò chơi thả thơ: HS có thể - HS làm việc trong nhóm ghi tên viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. Sau nhất đọc rồi thả cho bạn trong đó gọi từng nhóm đọc. nhóm. (GV nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS) - HS đọc bài. (Đọc theo nhóm). * Ôn văn bản kịch: Lòng dân. - Vở kịch gồm những nhân vật nào? - Khi đọc, giọng của các nhân vật được - HS phát biểu cá nhân. thể hiện như thế nào? - Yêu cầu HS đọc phân vai cả 2 phần của - Đọc phân vai trong nhóm. vở kịch. - Đọc diễn trước lớp. => GV tổng kết nhận xét, đánh giá trực tiếp từng HS. * Bài 2: (16-17’) - Đọc thầm, nêu yêu cầu của bài? - HS đọc thầm, đọc to nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lập - HS lập bảng thống kê trong bảng thống kê như SGK. nhóm 8. (Thời gian 8’) + Em đã được học những chủ điểm nào? + Mỗi chủ điểm có những bài thơ nào? - HS đính kết quả lên bảng. Nêu tên tác giả của từng bài?
  9. 7 + Nêu nội dung chính của mỗi bài? - Các nhóm khác theo dõi, nhận - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm. xét, bổ sung. - GVnhận xét, đánh giá, tuyên dương các nhóm làm tốt. - GV chốt lại bằng một bảng thống kê của GV đã chuẩn bị sẵn.(Đưa lêm MH) - HS theo dõi. - HS làm VBT Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam- Sắc màu em Phạm Em yêu tất cả những sắc màu gắn với Tổ quốc em yêu Đình Ân cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam Cánh chim Bài ca về Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn hoà bình trái đất trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê- mi- li, Tố Hữu Chú Mo- ri- xơn đã tự thiêu để phản con... đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Con người Tiếng đàn Quang Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái với thiên ba- la- lai- ca Huy Nga chơi đàn trên công trường thủy nhiên trên sông Đà điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng Nguyễn Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của 1 vùng cao. trời Đình Ảnh 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài, những HS đọc chưa đạt sau kiểm tra lại. - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Tình bạn (T.2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi khó khăn , hoạn nạn . - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày . - Kĩ năng tư duy phê phán ,kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông ,chia sẻ với bạn bè. * KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn
  10. 8 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, ... nói về chủ đề: Tình bạn. 2. Học sinh: SGK, sưu tầm những câu chuyện về tình bạn tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3 - 5’) - Mở video - HS khởi động - Nêu một số biểu hiện đẹp của tình bạn ? - 2 HS trả lời - Nhận xét - Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2. Thực hành HĐ1: Đóng vai (BT1-SGK) (10-12’) * Mục tiêu: HS biết ứng xử trong tình huống bạn mình làm điều sai. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận và - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo chuẩn bị đóng vai . luận và đóng vai các tình huống bài tập 1 - Các nhóm lên đóng vai - Thảo luận cả lớp theo câu hỏi : - HS thảo luận thực hiện + Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm yêu cầu của GV. điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên bạn không ? + Em nghĩ gì khi khuyên ngăn không cho em làm điều gì sai trái ? Em có giận bạn, trách bạn không + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các bạn? Cách ứng xử nào phù hợp ? * KL: SGV trang 31 HĐ2: Tự liên hệ (7- 8’) * Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè - HS làm * Cách tiến hành: việc cá nhân , trao đổi - GV yêu cầu HS tự liên hệ nhóm đôi sau đó trình - GS yêu cầu HS trình bày trước lớp bày trớc lớp - GV khen và kết luận : SGV trang 32 HĐ3: HS hát, k/c, đọc ca dao, tục ngữ, thơ, kể chuyện ... về chủ đề tình bạn (BT3- SGK) (9-10’) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. * Cách tiến hành: - GV gọi HS xung phong lên thực hiện yêu cầu chủ - HS trình bày (cá nhân, đề Tình bạn dãy hoặc nhóm). * Kết luận: - Cả lớp trao đổi, n/x. 3. Củng cố- Dặn dò: (2- 3’)
  11. 9 - GV khen những HS chuẩn bị tốt. - 1- 2 HS đọc ghi nhớ/ - GV nhận xét giờ học . SGK. - Chuẩn bị bài sau: Kính già, yêu trẻ . - HS nêu cảm nhận sau tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 5 KHOA HỌC Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Nghiêm túc chấp hành luật giao thông - GDKNS: kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn; kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật GT để phòng tránh tai nạn GTĐB. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Hình trang 32, 33 SGK. TV, MT. Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông. Hình minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau: + Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại? - 2-3 HS trả lời, nx + Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì? + Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Các hoạt động HĐ 1: Quan sát và thảo luận (8- 10’) * Mục tiêu: Đạt MT1 * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3,4/ 40 (MH): - Quan sát hình, thảo luận + Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm giao thông nhóm đôi, trả lời của người tham gia giao thông trong từng hình? - Nhận xét, bổ sung
  12. 10 * Kết luận: một trong những nguyên nhân tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người t/gia giao thông không chấp hành đúng luật GTĐB ... HĐ2: Quan sát và thảo luận (8-10’) * Mục tiêu: nêu được một số biện pháp thực hiện an toàn giao thông + MT3. - Quan sát và thảo luận * Cách tiến hành: - Đại diện trình bày - Y/c quan sát hình 5,6,7/ 41 sách giáo khoa: - Nhận xét, bổ sung + Bạn có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông? * Kết luận: là học sinh, chúng ta phải học tập và thực hiện tốt luật ATGTĐB. HĐ3: Thực hành đi bộ an toàn (8-10’) * Mục tiêu: Đạt MT 2 * Cách tiến hành: - Thực hành đi bộ - Cử học sinh làm giám khảo; kê lớp học đúng - Nhận xét theo đường đi bộ. - Tình huống: nhìn thấy biển báo nguy hiểm, phía trước có 2 xe đi tới... * Kết luận: để đảm bảo an toàn cho chính mình em cần phải đi đúng phần đường quy định ... - Những việc làm an toàn giao thông + Đi đúng phần đường qui định + Học luật an toàn giao thông + Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. + Đi xe đạp sát bên lề đường. + Đi bộ trên vỉa hè + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa. - HS nêu 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Cần làm gì để đảm bảo ATGT đường bộ? - HS nêu - Dặn HS vận dụng những điều đã học khi đi trên - HS nêu cảm nhận sau đường tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS củng cố về cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, cách viết các phân số thập phân ra số thập phân, cách so sánh 2 số thập phân - Áp dụng làm đúng các bài tập trong vở bài tập toán 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học.
  13. 11 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3 - 5’) - Mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/58 - HS đọc yêu cầu. - GV chấm, chữa - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - Nêu cách chuyển phân số thập phân + HS nêu cách làm 1 số trường hợp 125/100 ( 82/100) thành số thập phân? - 125/100 = 1,25; 82/100 = 0,82 - Nêu cách viết phân số thập phân ra số - HS nêu thập phân ? b. Bài 2/58 - HS đọc yêu cầu. - GV chấm, chữa bài - HS làm vở bài tập, chữa miệng - Em làm thế nào để biết : - HS nêu. 38, 09kg = 38 kg 90 g = 38, 090 kg - Em đã vận dụng kiến thức nào để làm bài? - HS nêu c. Bài 3/58 - GV chấm, chữa - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở bài tập, chữa miệng + HS nêu cách làm 1 số TH - Em viết được số thập phân nào vào phần - Phần a. 3,52 ; phần b. 0,95 km2 a, phần b? - Nêu cách viết số đo độ dài số thập phân? - HS nêu. d. Bài 4/58 - HS đọc yêu cầu. - GV chấm, chữa - HS làm vở bài tập, chữa miệng - Vì sao em biết 9,32 là số thập phân lớn + HS nêu cách làm nhất ? - Nêu cách so sánh 2 số thập phân ? - HS nêu. e. Bài 5/58 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc yêu cầu. - GV chấm, chữa bài - HS làm vở bài tập, chữa bảng lớp - Em đã vận dụng cách giải nào để làm bài + HS nêu cách làm của mình này? - Phép tính nào thể hiện bước rút về đơn vị? - HS nêu - Bạn nào còn có cách làm khác ? - HS nêu - Nêu phép tính thể hiện bước tìm tỉ số ? - HS nêu 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Nêu cách viết số đo độ dài, khối lượng ra - HS nêu số thập phân? - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - Nhận xét giờ học.
  14. 12 Tiết 7 THỂ DỤC Động tác vặn mình. Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn". Yêu cầu HS chơi hào hứng, đúng luật và tự giác. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân tập - Phương tiện: Còi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 - 8’ - LT tập hợp lớp, điểm số báo cáo  - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu  cầu tiết học - Cho HS khởi động: Xoay các khớp cổ  chân cổ tay. - Kiểm tra động tác vươn thở, tay, chân - Chơi TC: “Đứng ngồi theo hiệu lệnh” 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Ôn động tác vươn thở, tay, chân - HS tập cả lớp: Lần 1 tập dưới sự điều khiển của GV, lần 2 tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng - GV bao quát chung, sửa sai cho HS b. Học động tác vặn mình - GV nêu tên động tác, phân tích kỹ thuật động tác và làm mẫu - HS nghe, quan sát - Cho HS tập mẫu. Cả lớp tập theo đội hình 4 hàng dọc (3- 4 lần) - Cho cả lớp tập luyện (GV điều khiển) - Cho HS ôn 4 động tác đã học - HS tập cả lớp - HS tập theo tổ (HS luyện tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng, tổ trưởng) - GV bao quát chung, sửa sai cho HS - GV bao quát chung, nx, tuyên dương
  15. 13 c. Trò chơi vận động - Trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn" - HS tập hợp theo đội hình chơi - GV điều khiển, nhắc nhở HS tham gia tích cực, phòng tránh chấn thương. - HS chơi theo tổ (Thi đua giữa các tổ) - GV nhận xét, tuyên dương tổ chơi thắng cuộc, tổ nào thua phải nhảy lò cò 2 - 3 lần 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác thả lỏng  - HS đi thường theo chiều sân tập một  vòng, tập các động tác thả lỏng cơ thể - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả  giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn 3 động tác vừa học, nhớ cách chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 7 tháng 11 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học, bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về cộng hai số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh : Nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS hát, múa - Đặt tính và tính: 45,26 + 67,98 - HS làm bảng con - Chữa bài, nhận xét - Muốn cộng 2 số thập phân ta làm thế - HS nêu nào? - Giới thiệu bài
  16. 14 2. Luyện tập (32 - 34’) - HS đọc bài, nêu yêu cầu. a. Bài 1/50: - Cho biết a, b và các giá trị của chúng - Bài cho biết gì? - Tính rồi so sánh giá trị của a + b và - Bài yêu cầu gì? b + a - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc mẫu, GV giải thích cách - HS làm vào vở nháp. làm=> Cho HS làm bài - HS nêu cách làm từng cột - GV chữa bài, nhận xét a + b = 19,26 ; b + a = 19,26 + Với a = 14,9; b = 4,36 thì a + b = ? ; b + a = ? => a + b = b + a - So sánh giá trị của a + b và b + a ? a + b như thế nào với b + a? - Tính chất giao hoán của phép cộng - Đó là tính chất gì của phép cộng? Phát + HS đọc nhận xét SGK/ 50. biểu tính chất đó. - HS đọc bài, nêu yêu cầu b.Bài 2/50: - HS làm bảng con. - GV chữa bài, nhận xét - HS nêu - Ở bài này em đã thử lại phép cộng bằng cách nào? - HS nêu - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? => Khi làm toán ta có thể vận dụng tính chất giao hoán để kiểm tra lại kết quả xem đúng hay sai. - HS đọc bài. c.Bài 3/51: - Tính chu vi hình chữ nhật. - Bài yêu cầu gì? - HS làm vở nháp, chữa miệng - GV chấm, soi, chữa bài - HS nêu. - Em làm thế nào tính được chu vi hình chữ nhật là 82 m? - HS nêu. =>Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - HS đọc bài d. Bài 4/51: - Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán - Bài toán hỏi gì? được bao nhiêu m vải. - HS làm vở, 1 HS chữa bảng phụ. - GV chấm chữa, soi bài nhận xét. - HS đổi vở soát bài cho nhau * Dự kiến câu hỏi chia sẻ của HS: - Để làm đực bài này bạn đã làm theo mấy bước?Là những bước nào ? - Vì sao khi tìm trung bình số vải bán trong 1 ngày bạn lại lấy 840: 14? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng những kiến thức, kĩ năng nào? - HS nêu => Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
  17. 15 * Dự kiến sai lầm: Bài 4 Nhiều HS còn làm sai vì không biết tìm tổng số ngày trong 2 tuần . 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) + Em được ôn tập kiến thức gì qua bài - HS nêu học hôm nay ? - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - Có thể củng cố bằng trắc nghiệm. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ Ôn tập giữa học kì I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tiếp tục giúp HS ôn tập tập đọc học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1) - Nghe- viết đúng, đẹp bài văn “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”. - Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ và giữ gìn nguồn nước, rừng. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt, chú ý thức bảo vệ rừng, lên án những hành động phá hoại rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: TV, MT, MS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học 2. Luyện tập: (32 - 34’) * Bài 1: Ôn tập các bài tập đọc (23 - 25’) - Nêu tên chủ điểm 2 và tên các bài tập - HS đọc bài, xác định yêu cầu. đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 4 đến - HS nêu tên các bài tập đọc đã học tuần 6 ? từ tuần 4 đến tuần 6. - GV viết tên bài lên bảng. Bài 1 : Những con sếu bằng giấy. Bài 2 : Bài ca về Trái đất. Bài 3 : Một chuyên gia máy xúc. Bài 4 : Ê- mi- li, con... Bài 5 : Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai Bài 6: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. * Ôn các bài văn xuôi (Bài 1,3, 5, 6) - HS mở SGK: - GV cho HS ôn lần lượt từng bài. + Đọc đoạn cá nhân (nối tiếp.) (GV nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS.) + Đọc đoạn em thích hoặc cả bài.
  18. 16 Chú ý ôn đến bài nào GV có thể hỏi HS + HS đọc câu văn đoạn văn mà em một câu hỏi khái quát để HS nêu được thích nhất. giọng đọc của đoạn hoặc của cả bài.) - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ Chẳng hạn: sung - Bài 1: Theo em, bài này chúng ta nên đọc - Giọng trầm, buồn, to vừa đủ với giọng thế nào cho phù hợp ND bài ? nghe. - Bài 3: ở bài này, khi đọc giọng của các - Đoạn đối thoại đọc với giọng thân nhân vật thể hiện như thế nào? mật, hồ hởi. - Bài 5 : ở đoạn cuối bài em đọc thế nào? - Đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen. - Bài 6: Em hãy nêu cách thể hiện giọng - Giọng cụ già: điềm đạm, hóm đọc của các nhân vật ? hỉnh, sâu cay; giọng tên phát xít hống hách nhưng dốt nát, ngờ nghệch. - Yêu cầu HS lên bắt thăm - HS bắt thăm, về chỗ nhẩm thầm * Ôn bài thơ : Bài ca về Trái đất . (5') đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét, Ê- mi- li, con... bổ sung. - Cho HS chơi trò chơi thả thơ: HS có thể - HS làm việc trong nhóm ghi tên viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. Sau nhất đọc rồi thả cho bạn trong đó gọi từng nhóm đọc. nhóm. - GV nx, tư vấn, hỗ trợ HS. Chú ý khi HS - HS đọc bài trước lớp. (Đọc theo đọc GV có thể xen kẽ hỏi HS về nội dung nhóm). hoặc giọng đọc ở một vài khổ thơ. - HS phát biểu cá nhân. => GV tổng kết nhận xét, đánh giá trực tiếp từng HS. * Bài 2: Viết chính tả (Nghe - viết) bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng ” - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm toàn bài. - Giải nghĩa từ: Cầm trịch, canh cánh, cơ - HS theo dõi. man. - Nêu nội dung của bài? - Niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ và giữ gìn rừng. - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - Đọc cho HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát bài. - GV chấm bài, nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS. - HS soát bài, soát lỗi, HS đổi vở soát bài cho nhau, chữa lỗi, ghi số 3. Củng cố, dặn dò: ( 2- 4’) lỗi ra lề. - Nhận xét tiết học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 3 * Điều chỉnh sau bài dạy
  19. 17 ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập giữa học kì I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tiếp tục ôn tập các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài từ tuần 6-7 (yêu cầu như tiết 1) - Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học, thấy được cái hay, cái tinh tế trong cách quan sát và miêu c tả của nhà văn. c 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn c trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả c lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. c 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động. - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Ôn tập: (32 - 34’ ) * Bài 1: Ôn tập các bài tập đọc (23 - 25’) - HS đọc bài, xác định yêu cầu. - Nêu tên chủ điểm 3 và tên các bài tập - HS nêu tên các bài tập đọc đã đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 7 đến học từ tuần 7 đến tuần 9. tuần 9 ? - GV viết tên bài lên bảng. Chủ điểm: Con người với thên nhiên . Bài 1: Những người bạn tốt . Bài 2: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Bài 3: Kì diệu rừng xanh. Bài 4: Trước cổng trời. Bài 5: Cái gì quý nhất ? Bài 6: Đất Cà Mau. * Ôn các bài văn xuôi ( Bài 1, 3, 5, 6 ). - HS mở SGK - GV cho HS ôn lần lượt từng bài . + Đọc đoạn cá nhân (nối tiếp.) - GV nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS. GV có + Đọc đoạn em thích hoặc cả bài. thể hỏi HS một câu hỏi khái quát để HS + HS đọc câu văn đoạn văn mà nêu được giọng đọc đoạn hoặc cả bài.) em thích nhất. Chẳng hạn : - Cả lớp theo dõi, nx, bổ sung. - Đọc với giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
  20. 18 - Bài 1: Để thể hiện được tình cảm của loài cá thông minh tình nghĩa đối với con - Đọc với giọng nhẹ nhàng, thể người ta nên đọc bài này như thế nào ? hiện cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ - Bài 3: Theo em trong bài này chúng ta đẹp của rừng. nên đọc với giọng thế nào cho phù hợp - Giọng Hùng, Quý, Nam: sôi nổi, nội dung bài? hào hừng; giọng thầy giáo: ôn tồn, - Bài 5: Khi đọc bài này, giọng của các chân tình, giàu sức thuyết phục. nhân vật các em cần đọc như thế nào ? - Đọc giọng nhanh, gấp gáp nhấn giọng ở những từ chỉ sự khác - Bài 6: Để thể hiện được đặc điểm mưa thường của mưa ở Cà Mau. của Cà Mau, ở đoạn 1 em đọc thế nào? - HS bắt thăm đọc bài và trả lời câu hỏi do GV đưa ra. - Yêu cầu HS lên bắt thăm rồi đọc lại cho - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ cả lớp nghe. sung. (GV kết hợp hỏi HS nội dung bài.) * Ôn bài thơ : Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. - HS làm việc trong nhóm ghi tên Trước cổng trời. câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích - Cho HS chơi trò chơi thả thơ: HS có thể nhất đọc rồi thả cho bạn trong viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhóm . nhất đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. Sau - HS đọc bài trước lớp đó gọi từng nhóm đọc. (GV nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS) - HS đọc thầm, đọc to và nêu yêu * Bài 2: Hướng dẫn làm bài tập cầu của bài . - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài? - HS nêu các bài văn miêu tả. Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Trong 3 chủ đề em đã học từ tuần 1 đến Một chuyên gia máy xúc tuần 9 có bài nào là văn miêu tả ? Kì diệu rừng xanh Đất Cà Mau - HS làm việc cá nhân, làm bài vào vở bài tập. - GV hướng dẫn: Chọn 1 bài văn miêu tả - HS đổi vở soát bài trong nhóm. mà em thích; đọc kĩ bài văn đã chọn; chọn chi tiết mà mình thích; giải thích lí - Nhóm trưởng báo cáo kết quả do vì sao mà mình thích. bài làm của nhóm mình. - Gọi HS nêu chi tiết mình thích trong bài - HS nối tiếp nhau trình bày. => GV nhận xét chung: Việc chúng ta - HS khác nhận xét, bổ sung. nêu được lý do vì sao lại thích chi tiết đó là chúng ta đã thấy được cái hay cái tinh tế trong cách quan sát và miêu tả của tác giả. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Nhận xét tiết học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 4 * Điều chỉnh sau bài dạy