Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Soạn theo CV 2345 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trương Thanh Hoàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Soạn theo CV 2345 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trương Thanh Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_soan_theo_cv_2345_tuan_4_nam_hoc_2021.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 Soạn theo CV 2345 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trương Thanh Hoàng
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 04 Tập đọc ( Tiết 07) Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY Ngày dạy: .../.../2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. * Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất: Nhân ái, yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. * CV 2042/SGD: Hãy viết đoạn văn ghi lại những điều em muốn nói để thế giới mãi mãi hòa bình. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.; - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu - Cho HS thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch. hỏi - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * HĐ nhóm, cá nhân - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn: + Đ1: từ đầu...Nhật Bản. + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử + Đ3: tiếp đến ..644 con. + Đ4: còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ ( nhóm trưởng điều khiển) khó trong nhóm - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - 1 HS đọc - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc toàn bài - HS theo dõi - Giáo viên đọc mẫu 3. Hoạt động Tìm hiểu bài: (9 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng1 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 * HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo - Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo tìm câu trả lời. giáo viên rồi chia sẻ trước lớp: - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử + Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? xuống Nhật Bản. - Học sinh nêu + Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu + Bom nguyên tử là gì? - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một cách nào? nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Xa-xa-cô chết, các bạn quyên tiền xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân bình? tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình”. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên + Nội dung chính của bài là gì ? khát vọng sống, khát vọng hoà bình của - GV nhận xét, KL: trẻ em toàn thế giới. 4. Hoạt động Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. * HĐ cá nhân, cặp đôi - Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4) đọc. - Lớp lắng nghe - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; - Đoạn 2: trầm buồn.- Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc - GV và HS nhận xét giọng đọc động. - Đoạn 4: trầm, chạm rãi. - GV treo bảng đoạn 3. - HS nhận xét - Giáo viên đọc mẫu. - HS quan sát - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Học sinh lắng nghe - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - HS trả lời - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-xa-cô? - HS về suy nghĩ viết * CV 2042/SGD: Hãy viết đoạn văn ghi lại những điều em muốn nói để thế giới mãi mãi hòa bình. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. . . .. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng2 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện . - Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì vưới Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc sống hòa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói. * Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động HS Hoạt động GV 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - Cho HS thi đọc phân vai cả 2 phần vở - HS nghe kịch. - HS ghi vở - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Gọi HS đọc bài, chia đoạn + Đ1: từ đầu...Nhật Bản. + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử + Đ3: tiếp đến ..644 con. + Đ4: còn lại. - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong khó trong nhóm nhóm( nhóm trưởng điều khiển) - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - 1 HS đọc - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc toàn bài - HS theo dõi - Giáo viên đọc mẫu Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng3 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) *Cách tiến hành: - Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 tìm - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, câu trả lời. thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó + Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử báo cáo giáo viên rồi chia sẻ trước lớp: xuống Nhật Bản. + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Học sinh nêu + Em hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu + Bom nguyên tử là gì? + Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu cách nào? giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền xây + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử hoà bình? sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình”. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên + Nội dung chính của bài là gì ? khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ - GV nhận xét, KL: em toàn thế giới. - HS nghe 3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. *Cách tiến hành: - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4) - Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm - Lớp lắng nghe giọng đọc. - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; - Đoạn 2: trầm buồn. - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc động. - Đoạn 4: trầm, chạm rãi. - GV và HS nhận xét giọng đọc - HS nhận xét - GV treo bảng đoạn 3. - HS quan sát - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - HS trả lời - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? - HS trả lời - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng4 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 Toán ( Tiết 16) Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( Tiết 1) Ngày dạy: .../.../2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 . * Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học... * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ ; - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - HS chơi trò chơi. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và - HS nghe khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá (20 phút) *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). * Tìm hiểu vềbài toán quan hệ tỉ lệ: * HĐ nhóm, cả lớp - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, chẳng hạn như: - 4km + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - Gấp 2 lần + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp lên 2 lần. - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đ”g ntn ? - Gấp lên 3 lần - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường ntn? - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét. gian và quãng đường đi được. - KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì - 2 - 3 em nhắc lại. quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng5 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 - HS đọc * Giáo viên ghi nội dung bài toán. 2 giờ đi : 90km. - Bài toán cho biết gì? 4 giờ đi : ... km? - Bài toán hỏi gì? - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải. - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - *Cách 1: Rút về đơn vị. Cho HS thảo luận tìm cách giải. - Lấy 90 : 2 = 45 (km) - Tìm số km đi được trong 1 giờ? - Lấy 45 x 4 = 180 (km) - Tính số km đi được trong 4 giờ? - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm như thì quãng đường cũng gấp lên bấy thế nào? nhiêu lần. - So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần * Cách 2: Tìm tỉ số. - Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần). gấp quãng dường đi được trong 2 giờ mấy lần? - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? Vì sao? lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy - 4 giờ đi được bao nhiêu km? nhiêu lần. - KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km) gọi là bước tìm tỉ số. 3. Hoạt động thực hành: (5 phút) * Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 . * HĐ cá nhân Bài 1 - HS đọc đề, phân tích đề, tìm cách giải - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. Giải - Giáo viên nhận xét Mua 1m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7m vải đó hết số tiền là: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng 4. Hoạt động ứng dụng:(4 phút) - HS làm bài - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: + Cách 1: 30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải 45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là: + Cách 2: Bài giải 30 : 6 = 5 ( sản phẩm) 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì bằng: 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là: 45 : 30 = 3/2(lần) 45 : 5 = 9 ( ngày) Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số ngày là: Đ/S : 9 ngày 6 x 3: 2 = 9(ngày) Đáp số: 9 ngày - HS trả lời - Có phải bài nào của dạng toán này cũng có thể giải bằng hai cách không ? ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. . . .. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng6 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 Lịch sử ( Tiết 04) Bài: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX Ngày dạy: ..../..../2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : Vê kinh tế về xã hội . + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. - HS khá giỏi : + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội . - Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX. * Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. * Phẩm chất: Nhân ái, yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885? + Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch sử nước ta? + Cuộc phản công này gắn với những nhân vật lịch sử nào ? - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. * Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. * HĐ cả lớp Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng7 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 - Học sinh đọc SGK, quan sát hình minh - Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền hoạ để trả lời câu hỏi. kinh tế Việt Nam có những ngành nào là - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công chủ yếu? nghiệp cũng phát triển. - Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở - Xây nhà máy điện, nước, xi măng... Việt Nam, chúng đã thi hành những biện - Cướp đất của nhân dân. pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường ray xe nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã lửa. dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế - Pháp mới nào? - HS phát biểu - Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - HS nghe sự phát triển kinh tế? - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và đời - Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu sống của nhân dân. hỏi: * HĐ nhóm +Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ trước Việt Nam có những tầng lớp nào? lớp + Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? Có nhân dân. thêm những tầng lớp mới nào? + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo theo sự thay đổi của xã hội. + Nêu những nét chính về đời sống của công + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: viên nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ 19 chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp công nhân. đầu thế kỷ 20? + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải vào - Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh trả làm thuê trong các nhà máy, xí nghiệp. Đời lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học sống cực khổ. - 2 HS nêu bài học. 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta. - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta? - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. . . .. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng8 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 Chính tả ( Nghe – ghi ) ( Tiết 04) Bài: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ Ngày dạy: ..../..../2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có chứa ia, iê (BT2,BT3) . * Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi bạn - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó về vị trí đúng" với nội dung: đứng ở hàng của mình, rồi tiếp tục + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này đến bạn khác cho đến khi hết thời mãi mãi hoà bình”. gian chơi. + Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần. - Học sinh nhận xét trò chơi - Giáo viên nhận xét - Dấu thanh được đặt ở âm chính - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối của câu văn trên - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động viết chính tả (20 phút) *Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài. Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc toàn bài chính tả * HĐ cả lớp => cá nhân - Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm - Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang lại hàng ngũ quân đội ta? - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược - Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng ông với đất nước Việt Nam ta? nhất định không khai. - Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được tranh, Phan Lăng, dụ dỗ - Giáo viên nhận xét - 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp. - Học sinh nhận xét - Học sinh viết bài - Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS soát lỗi. - GV quan sát uốn nắn học sinh Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng9 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 - Đọc cho HS soát lỗi - HS xem lại bài của mình, dùng bút - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại trên bảng lớp. xuống cuối vở bằng bút mực. - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Lắng nghe - Nhận xét nhanh về bài làm của HS 3. Hoạt động làm bài tập: (10 phút) * Mục tiêu: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3) * HĐ cá nhân Bài 2 - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - HS nghe - GV nhận xét chữa bài - Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 - Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? chữ cái (đó là nguyên âm đôi) - Khác: + tiếng nghĩa: không có âm cuối. + tiếng chiến: có âm cuối. - Giáo viên nhận xét. * HĐ cặp đôi Bài 3 - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo luận - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu làm bài, trả lời câu hỏi: hỏi: - Dấu thanh được đặt trong âm chính. + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” có âm cuối nên dấu thanh + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên âm đôi. và “nghĩa” “nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi. 4. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - HS trả lời - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, luống cuống. - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. . . .. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng10 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 Toán ( Tiết 17) Bài: LUYỆN TẬP Ngày dạy: ..../..../2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài 1, bài 3, bài 4 * Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ ; - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách - HS nghe giải ? Đó là những cách nào? - HS ghi vở - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. * HĐ nhóm Bài 1 - Nhóm trưởng điều khiển thực hiện. -Cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, trả lời Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng câu hỏi và tìm cách giải, chẳng hạn như: Mua 30 quyển vở: đồng? + Bài toán cho biết gì? - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số + Bài toán hỏi gì? vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần + Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, nếu - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở nhóm khác nhận xét, bổ sung. mua được sẽ như thế nào? Giải. - Giáo viên nhận xét 1 quyển vở có giá tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng11 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 2 000 x 30 = 60 000 (đồng). Đáp số: 60 000 đồng - Bước tính giá tiền một quyển vở. - Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào * HĐ cá nhân gọi là bước rút về đơn vị? - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả Bài 3 Giải: - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách làm Mỗi ô tô chở được số học sinh là: của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. 120 : 3 = 40 (học sinh) - GV nhận xét, kết luận 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. * HĐ cặp đôi Bài 4 - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên để làm bài Giải. Số tiền công được trả cho một ngày làm là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền công trả cho 5 ngày làm là: 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) - Giáo viên nhận xét Đáp số 180 000 đồng - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi thì tiền công nhận được. Biết rằng mức trả khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao công một ngày không đổi? nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần 3. Hoạt động vận dụng: (5 phút) - HS giải - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: Bài giải Dự định làm 8 ngày : 9 người. Công việc phải làm trong số ngày là: Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? 8 - 6 = 2( ngày) 8 ngày gấp 6 ngày số lần là: 8 : 6 = 4/3( lần ) Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số người là: 9 x 4/3 = 12 ( người) Đáp số: 12 người. - HS nghe và thực hiện. - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: Mua 3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000 đồng. Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ? ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. . . .. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng12 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 Luyện từ và câu ( Tiết 07) Bài: TỪ TRÁI NGHĨA Ngày dạy: ..../..../2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . * Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Có ý thức sử dụng đúng từ trái nghĩa. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt; HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - HS nêu từ đồng nghĩa và cho VD. - Cho HS nhắc thế nào từ đồng nghĩa ? cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. * HĐ cặp đôi Bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho HS đọc yêu cầu - Phi nghĩa, chính nghĩa - Nêu các từ in đậm ? - Học sinh thảo luận tìm nghĩa của từ phi - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so nghĩa, chính nghĩa sánh nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính - Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao nghĩa. cả. - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý - Phi nghĩa là gì? - Hai từ đó có nghĩa trái ngược nhau - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa? - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược gọi là từ trái nghĩa. nhau - Thế nào là từ trái nghĩa? * HĐ cặp đôi Bài 2, 3 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả: - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái - Chết / sống; vinh/ nhục nghĩa? Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng13 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 + vinh: được kính trọng, đánh giá cao; - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? + nhục: bị khinh bỉ - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái - Làm nổi bật quan niệm sống của người nghĩa? VN ta. Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau. - Kết luận: Ghi nhớ SGK 3. Hoạt động Thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . * HĐ cá nhân Bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả: - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ gợi ý chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. hay - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. * HĐ cá nhân Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét * HĐ nhóm Bài 3 - Nhóm trưởng điều khiển - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm - Học sinh trong nhóm thảo luận. làm bài - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét - Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận - Hoà bình > < chiến tranh/ xung đột từ trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương - Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/ yêu, đoàn kết, giữ gìn” căm thù - Giáo viên nhận xét - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá Bài 4 * HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự làm bài - HS đặt câu - Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình đặt - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động ứng dụng :(2 phút) - Học sinh nêu - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. - HS nghe và thực hiện - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. . . .. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng14 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 Địa lý ( Tiết 04) Bài: SÔNG NGÒI Ngày dạy: ..../..../2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). * GD sử dụng NLTK&HQ : - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta: nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-li, Trị An - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. - HS (M3,4):Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc . * Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. * Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bản đồ địa lý VN, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.;- HS: SGK, vở 2. Phương pháp kĩ thuật dạy học: - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đđ của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau ntn ? - HS nghe - Giáo viên nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. *Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - GV treo lược đồ sông ngòi VN, giao nhiệm * HĐ nhóm vụ cho HS QS, TL nhóm trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan + Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để sát, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước làm gì ? Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng15 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 lớp. + Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở + Lược đồ sông ngòi Việt Nam dùng để đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi nhận xét về sông ngòi của nước ta ở Việt Nam? + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở khắp - Kết luận: Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đất nước. đặc, phân bố ở khắp đất nước. - Các sông lớn: + Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các + Miền Bắc: sông Hồng, Đà, Thái Bình. con sông? + Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông - GV lưu ý HS dùng que chỉ các con sông theo Đồng Nai. dòng chảy từ nguồn tới biển + Miền Trung: sông Mã, Cả, Đà Rằng + Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp ngang, + Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc địa hình có độ đốc lớn. điểm đó? - Sông Cửu Long, sông Long Hồ, ... - Địa phương em có dòng sông nào? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước - Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? *Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có - Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa * HĐ nhóm - Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng: nhóm hoàn thành bảng thống kê - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ - GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS. sung. - Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố - Phụ thuộc vào lượng mưa. nào của khí hậu? - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, nước - Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có khác sông dâng cao. nhau không? Tại sao? - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ thấp, Mùa mưa n”c sông màu đỏ đó là phù sa. * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. - HS chơi trò chơi tiếp sức 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất. 3. Là nguồn thuỷ điện - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức 4. Là đường giao thông. kể về vai trò của sông ngòi? 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tôm, cá - GV theo dõi, sửa sai . 6. Là nơi phát triển nuôi trồng thuỷ sản 3. Hoạt động vận dụng: (5 phút) - Sông Hồng và sông Cửu Long - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào bồi đắp?- Kể tên một số nhà máy thuỷ điện - Hòa Bình, Thác Bà, Y-a-li.... của nước ta? - HS nghe và thực hiện. - Tìm hiểu đặc điểm của các con sông có thể xây dựng thủy điện. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. . . .. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng16 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 Kể chuyện ( Tiết 04) Bài: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI Ngày dạy: .../.../2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược VN. - Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện. Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên . * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). * Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất: Nhân ái, yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa truyện - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - HS thi kể. - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của - HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu một người em biết. cầu. - GV nhận xét chung - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi tựa bài lên bảng 2. Hoạt động khám phá: (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện. * HĐ cả lớp * Giáo viên kể mẫu: - Học sinh nghe. - Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn hồn của những người đã khuất ở Mỹ giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. Lai . + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. huỷ diệt Mỹ Lai, với những bằng chứng về vụ thảm sát. + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng17 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. cách đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội. + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác. + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng. - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện (20 phút) * Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện. * HĐ cặp đôi - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng - HS kể trong nhóm đoạn nối tiếp trong nhóm - HS thi kể - Tổ chức cho HS thi kể - HS bình chọn người kể hay - Lớp bình chọn người kể hay * HĐ nhóm - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn chuyện. trong nhóm thảo luận tìm ý nghĩa câu chuyện: - GVKL: + Ca ngợi người Mĩ có lương tâm * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả xâm lược Việt Nam . môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 4. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - HS nêu - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe và thực hiện - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nghe và thực hiện. - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. . . .. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng18 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 Toán ( Tiết 18) Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiết 2) Ngày dạy: .../.../2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. Học sinh cả lớp làm được bài 1 . * Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ ; - HS : SGK, vở , bảng con 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - PP vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động: (2 phút) - HS hát - Cho học sinh hát tập thể - HS viết vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: (20 phút) *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . * HĐ 1: Giáo viên nêu ví dụ SGK * HĐ cả lớp - Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có - Giáo viên cho học sinh quan sát rồi gọi được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao rồi nhận xét. điền vào bảng. - “Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy nhiêu lần”. *HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải. - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận giải bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận tập theo 2 cách. tìm cách giải sau đó chia sẻ trước lớp. * Cách 1: “Rút về đơn vị” Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số người là: 24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng19 Ngày soạn:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SOẠN THEO CV 2345 Tuần 04 – Năm học 2021-2022 * Cách 2: “ Tìm tỉ số” 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: - GVKL: Có 2 cách giải dạng toán này đó 12 : 2 = 6 (người) là rút về đơn vị và dùng tỉ số. Đáp số: 6 người - HS nghe 3. Hoạt động thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1. * HĐ cá nhân Bài 1 - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ trước - Yêu cầu học sinh cách giải bằng cách rút lớp. về đơn vị. Giải Tóm tắt: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 7 ngày: 10 người 10 x 7 = 70 (người). 5 ngày: . . . người Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14(người). Đáp số: 14 người Bài 2: Giải Tóm tắt: Một người ăn hết số gạo đó trong số ngày 120 người: 20 ngày là: 150 người: ... ngày? 20 × 12 = 2400 (ngày) 150 người sẽ ăn hết số gạo đó trong số ngày là: 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày. 4. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - HS thực hiện - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập Giải : sau: Giá tiền 1 quyển sách là : Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 45 500 : 5 = 9 100 (đồng) đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế hết Mua 30 quyển sách như thế hết số tiền là: bao nhiêu tiền? 9 100 x 30 = 273 000 (đồng) Đáp số : 273 000 (đồng) - HS nghe và thực hiện - Về nhà giải bài toán ở phần vận dụng bằng cách giải khác. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. . . .. Giáo viên soạn : Trương Thanh Hoàng20 Ngày soạn:

