Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 8 Thứ Hai ngày 28 tháng 10 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội STEM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: - Xây dựng kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu trong học tập và sinh hoạt. - Xây dựng tiêu chí để tự đánh giá nền nếp sinh hoạt của bản thân và các bạn. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc làm thể hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Xây dựng bảng thực hiện nền nếp sinh hoạt ở nhà và ở trường. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện được nền nếp sinh hoạt ở nhà và ở trường. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện hành động để đạt được mục tiêu trong học tập và sinh hoạt. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC -GV: Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.Thẻ từ, bảng viết, phấn, bút. - HS: SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động ngày hội STEM. b. Cách tiến hành - HS tham gia với sự phân công của - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và GV. ngồi đúng chỗ của lớp mình. - HS chuẩn bị cùng GV. 2. Khám phá( 25 - 27’) - GV chuẩn bị quà tặng và phân công cho các bạn chuẩn bị các thiết bị cần thiết, trang trí sân - HS chăm chú lắng nghe. khấu cho hoạt động sinh hoạt dưới cờ. - GV phát biểu mục đích và ý nghĩa của của - HS trình bày. ngày hội STEM. - GV yêu cầu HS trình bày những kiến thức về Ngày hội STEM mà nhà trường đã phát động. - HS tham gia hoạt động. 1
- - HS nêu cảm nghĩ. - HS chia sẻ. - GV có thể mời một số bạn HS dưới sân khấu - HS thực hiện. tham gia thực hiện các thí nghiệm liên quan đến chủ đề. 3.Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Sau khi kết thúc, GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về hoạt động Ngày hội STEM ngày hôm nay? - GV yêu cầu: Em hãy chia sẻ về việc em đã rèn luyện tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập. - Sau khi kết thúc buổi sinh hoạt dưới cờ, GVCN ghi nhớ, nhắc nhở HS thực hiện những gì đã cam kết trong buổi sinh hoạt hôm nay và báo cáo kết quả thực hiện vào cuối tuần. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TOÁN Bài 16: Tiết 2: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS phân tích được cấu tạo số, so sánh được các số có nhiều chữ số. - HS làm tròn được số và điền đợc số vào tia số. - Củng cố kiến thức về hàng và lớp, tìm ra được số lớn nhất, số nhỏ nhất. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 2
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) - Cho HS hát múa - HS hát múa - GV yêu cầu HS trả lời: - HS chia sẻ câu trả lời ? Cách so sánh số tự nhiên? ? Cách làm tròn số tự nhiên? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu , = - GV YC 1 HS lên bảng lên bài – lớp làm bài - HS thực hiện. vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. - GV hỏi: Làm thế nào em có thể điền được - HS trả lời. dấu như vậy? 73 883 919 > 39 113 031 22 222 222 < 1 000 000 000 2500300 = 2000000+500000+300 4 300 000 > 3 000 000 + 400000 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - HS tham gia trò chơi. - GV phổ biến luật chơi. - Vì sao em xác định các số đó là số chẵn? - Vì các số đó chia hết cho 2 - GV YC HS chia sẻ cách làm. - HS chia sẻ. - Vì sao em xác định các số đó là số cần - Dựa vào quy luật của tia số. điền? - GV tuyên bố đội thắng. Chốt đáp án/MH. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - YC HS đọc đề bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu số mà mỗi bạn lập được. 3
- - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. (lập số) - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án. + Robot: 2 000 321 + Việt: 9 + Mai: 111 111 111 - YC HS tìm ra số lớn nhất? Số nhỏ nhất? Vì - HS nêu sao? + Số lớn nhất: 111 111 111 + Số nhỏ nhất: 9 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - YC HS đọc đề bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - Làm tròn số. - GV YC 1 HS lên bảng lên bài – lớp làm bài - HS thực hiện. vào vở. - Tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - YC HS nêu lại cách làm tròn số của từng - HS trả lời. phép tính. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 5: - YC HS đọc đề bài. - HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận đưa ra đáp án (2 333 000) - YC HS chia sẻ - 1 – 2 nhóm chia sẻ bài làm. - YC HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Nêu cách làm tròn số? So sánh các số có - HS nêu. nhiều chữ số. - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 4: TIẾNG VIỆT Bài 15: Tiết 1: Đọc: Gặt chữ trên non I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài: Gặt chữ trên non. - Nhận biết được diễn biến cảm xúc của bạn nhỏ trên đường đi học gắn với thời gian, không gian. 4
- - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. Trẻ em miền núi phải trải qua nhiều khó khăn để được lên lớp, được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, giáo án điện tử. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh - HS thảo luận nhóm đôi họa. - Các bạn nhỏ trong bức tranh sống ở đâu? - HS trả lời. - Các bạn nhỏ đang đi trên con đường như - HS trả lời thế nào? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu - ghi bài học. 2. Khám phá (30 - 32’) - HS lắng nghe HĐ 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài: Gặt chữ trên non. - Nhận biết được diễn biến cảm xúc của bạn nhỏ trên đường đi học gắn với thời gian, không gian. b. Cách tiến hành - HS đọc - GV gọi 1 HS đọc cả bài - HS chia đoạn - Mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn thơ - HS đọc nối tiếp đoạn - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS Luyện đọc câu có từ khó khó phát âm: bóng, núi, la đà,.. PA, câu dài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện cảm - HS luyện đọc đúng và dc từng 5
- xúc của bạn nhỏ khi đi học đoạn, NX, sửa sai. - Gọi HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài, các bạn khác đọc - HS đọc cả bài nhẩm - GV nhận xét việc đọc của lớp HĐ 2: Tìm hiểu bài a. Mục tiêu - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. Trẻ em miền núi phải trải qua nhiều khó khăn để được lên lớp, được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp và - HS thảo luận nhóm đôi, TLCH: trả lời các câu hỏi sau? - Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở đâu? (Bài - HS nêu thơ viết về các bạn nhỏ ở vùng cao.) - HS nêu - Những cảnh vật nào giúp em biết được điều đó? (Trong bài có các từ ngữ như núi xanh, vách đá, thung sâu, lưng đồi, nương ngàn, đồi) - HS quan sát tranh - GV kết hợp cho HS quan sát một số tranh ảnh/MH. - HS nêu - Những chi tiết nào cho thấy việc đi học của các bạn nhỏ ở các vùng cao rất vất vả? (Các bạn phải vượt suối, bằng rừng, đi đường xa, lớp học trên đỉnh đồi, gặt chữ trên đỉnh trời..) - Đại diện nhóm nêu, HS nhận xét - HS thảo luận cặp đôi và đại diện nhóm trả lời - HS nêu - Trên đường đi học các bạn nhỏ đã nghe thấy những âm thanh nào? (Tiếng trống rung vách đá, gió đưa theo - HS trả lời tiếng sáo.) - Theo em những âm thanh đó đem lại cảm xúc gì cho bạn nhỏ? (Những âm thanh đó thể hiện nhịp sống thanh bình ở vùng cao. Đem lại cảm xúc vui vẻ, hào hứng, phấn khởi cho các bạn nhỏ). - Theo em 2 dòng thơ “Đường xa chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng) thể hiện điều gì? (Thể hiện quyết tâm đi học của bạn nhỏ, mặc dù gặp rất nhiều những khó khăn gian khổ trên đường đi học. Nhưng vẫn không 6
- nản lòng, vẫn vui, hào hứng với việc học tập - HS thảo luận và chia sẻ của mình. - HS nêu, NX, BS. - Em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ trước lớp. - Nêu nội dung của bài - GV kết luận đưa nội dung bài - HS nêu lại nd bài 4. Củng cố (2 - 3’) - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì tác - HS trả lời. giả muốn nói qua bài thơ? - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 27 tháng 10 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 16: Tiết 3:Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kiến thức về hàng, lớp, so sánh số tự nhiên, dãy số tự nhiên. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) 7
- - Cho HS hát múa - HS hát múa - YC HS nêu lại kiến thức về hàng và lớp - HS trả lời. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp hỏi, đáp - HS thảo luận theo cặp. câu trả lời. VD: Số có hai chữ số ở lớp nghìn là: 45 000; - GV hỏi thêm: - HS trả lời. + Vì sao số 100 000 không phải là số có hai chữ số ở lớp nghìn? + Có phảo các số có hai chữ số ở lớp triệu đều có ba chữ số ở lớp nghìn? - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Sắp xếp số tự nhiên theo thứ tự tăng dần. - YC HS làm bài vào vở. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm. - HS nêu. - GV củng cố so sánh số tự nhiên. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số. - GV gọi HS trả lời nối tiếp - HS nêu. 859 067 < 859 564 (có thể điền số khác). 71 600 > 70 600 40 000 = 40 000 - YC HS chia sẻ cách tìm ra số cần điền. - HS chia sẻ (áp dụng so sánh số tự nhiên). - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. - HS thực hiện Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS phát hiện quy luật dãy số - HS thảo luận nhóm cách đều. 8
- - GV hướng dẫn HS tìm ra số cái cọc chính là - HS lắng nghe. tìm ra số các số hạng theo công thức: (Số cuối – số đầu): khoảng cách + 1 - YC HS áp dụng công thức tìm ra số các số - HS làm bài: (999 – 100) : 1 + 1 hạng = 900 (số) - GV chốt đáp án, tuyên dương HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm (3 - 5’) - YC HS tìm có bao nhiêu số có ba chữ số? - HS áp dụng công thức tính. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Nêu cảm nhận tiết học - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 2: TIẾNG VIỆT Bài 15: Tiết 2: Luyện từ và câu: Cách dùng và công dụng củ từ điển I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS đọc hướng dẫn và thực hành sử dụng từ điển. - Dựa vào các bước tìm nghĩa của từ theo ví dụ, tìm nhanh nghĩa của từ cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ điển. - HS tìm được những ý nêu đúng công dụng của từ điển 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) 9
- - Tổ chức cho HS hát và vận động tại - HS hát và vận động tại chỗ. chỗ. - Giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) * BT1: Đọc hướng dẫn và thực hành sử dụng từ điển. - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn các - HS đọc bước sử dụng từ điển (4 bước) - GV kết luận thêm *BT 2: Tìm nghĩa của từ theo ví dụ, tìm nhanh nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu có trong từ điển. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - GV yêu cầu HS đọc thầm 4 bước tìm - HS đọc nghĩa của từ bình minh trong SHS. - GV gọi 2-3 HS nêu lại. - GV yêu cầu HS vận dụng các bước - HS thảo luận nhóm đôi và nêu như đã hướng dẫn để tìm nghĩa của các từ: cao ngất, cheo leo, hoang vu. (+ cao ngất: Cao đến quá tầm mắt. + Cheo leo: Cao và không có chỗ bấu víu, gây cảm giác nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã. + Hoang vu: Ở trạng thái bỏ không, để cho cây cỏ mọc tự nhiên, chưa hề có tác động của con người) - GV nhận xét, kết luận. * BT 3: Tìm những ý nêu đúng công dụng của từ điển. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm - HS trao đổi nhóm - Gọi các nhóm nêu - Đại diện các nhóm nêu - Nhận xét, kết luận A. Cung cấp thông tin về các từ loại (danh từ, động từ, tính từ..) B. Cung cấp cách sử dụng các từ 3. Củng cố (2 - 3’) thông qua các ví dụ - Nêu lại công dụng của từ điển? C. Giúp hiểu nghĩa của từ. - Nhận xét - HS nêu * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 10
- Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 15: Tiết 3: Viết: Viết bài văn kể lại một câu chuyện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Dựa vào HS lập được hoạt động viết ở bài 14, viết bài văn theo yêu cầu của đề bài. - Vận dụng kể lại cho người thân nghe những điều em biết về cuộc sống và việc đi học của các bạn HS vùng cao 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, vở ghi IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) - GV tổ chức cho HS hát và vận động tại - 2-3 HS đọc và trả lời chỗ. - Giới thiệu bài mới. 11
- 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) BT1: GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở bài 14. - GV hướng dẫn HS viết văn theo dàn ý - HS đọc đã lập. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - HS lắng nghe và thực hiện BT2: a, GV hướng dẫn HS đọc lại bài làm của mình để phát hiện lỗi và rà soát - HS nhận xét, bổ sung. theo các gợi ý. b, GV hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài (nếu có) 3. Vận dụng (3 - 5’) - GV hướng dẫn HS thực hiện việc kể - HS thực hiện cho người thân nghe những điều em biết về cuộc sống và việc đi học của các bạn HS vùng cao 4. Củng cố ( 2 - 3’) - Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS lắng nghe. tích cực. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 5: TOÁN (BS) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Đọc, viết, xếp được thứ tự các số tròn trăm nghìn. + So sánh các số có nhiều chữ số. + Làm quen với dãy số tự nhiên. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 12
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK - HS: Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động – Kết nối (3 - 5’) a.Mục tiêu - HS thực hiện - Tạo tâm thế vui vẻ hào hứng - HS lắng nghe b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến hàng triệu + Viết được các số tròn triệu. + Nhận biết dãy số tự nhiên 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - GV lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 2, 3 / 29 Vở luyện tập Toán. vở. - GV lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 4/ 29,30 Vở luyện tập Toán. vở. - GV cho HS làm bài trong vòng 15 phút. -HS làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1a: Viết các số tròn trăm nghìn bé hơn một triệu - Cho HS làm việc nhóm 2 - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - Học sinh trả lời: Bài 1b: Viết các số tròn triệu bé hơn Các số tròn trăm nghìn bé hơn 1 một tỉ triệu là: 100 000, 200 000, 300 000, 400 000, - GV hướng dẫn HS làm bài 500 000, 600 000, 700 000, 800 000, 900 000 - HS nối tiếp trả lời 13
- Các số tròn triệu bé hơn 1 tỉ là: - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen 1 000 000, 2 000 000, 3 000 000, học sinh thực hiện tốt. 4 000000, 5 000 000, 6 000 000, * GV chốt cách viết số tròn trăm nghìn, 7 000 000, 8 000 000, 9 000 000 số tròn triệu - Học sinh nhận xét - HS khác bổ sung Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (VLT/29) - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài Cho biết số dân của một số tỉnh, thành - HS lắng nghe cách thực hiện phố năm 2019( theo tổng cục thống - HS thực hiện làm bài kê)như sau: Hà Giang: 854 679 người, Hà Nội 8 053 663 người, Quảng Trị 632 375 người, TP Hồ Chí Minh 8 993 052 người, Cà Mau a) Làm tròn số dân của các tỉnh 1 194 476 người thành phố trên đến hàng trăm nghìn. a) Làm tròn số dân của các tỉnh thành phố Hà Giang có khoảng 900 000 người, trên đến hàng trăm nghìn. Hà Nội có khoảng 8 000 000 người, Quảng Trị 600 000 người, TP Hồ Chí Minh 9 000 000 người, Cà Mau 1 000 000 người. b) Những tỉnh, thành phố có số dân lớn b) Những tỉnh, thành phố có số dân hơn 1 triệu người là. lơn hơn 1 triệu người là.Hà Nội và - Cho học sinh nhận xét TP Hồ Chí Minh. - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – - HS nhận xét đúng và chốt đáp án. - HS lắng nghe, quan sát GV chốt cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống để được so sánh đúng VLT/29 - 3 HS lên bảng làm bài Đúng ghi Đ, sai ghi s. a.: 351 689 869 = 351 689 869 a) 351 689 869 = 351 6 8 9 b.: 902 011 982 > 902 016 102 b) 902 011 982 > 902 6 102 c.: 36 504 731 = 36 504 731 c) 36 50 7 1 = 3 504 731 -HS đọc lại nội dung lời giải - GV cho học sinh lên thực hiện - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức - GV chốt cách so sánh các số có nhiều chữ số * Bài 4:VLT/30 - GV gọi 1 hs nêu Trong một đãy phố, các nhà được đánh Hs đọc đề nêu cách làm số hai bên. Một bên là các nhà mang số -Hs nêu kết quả: chẵn 2, 4, 6, .một bên là các nhà mang Bạn Đăng đã đi qua tất cả 2 nhà số lẻ 1, 3, 5 Bắt đầu từ nhà số 1 và số mang số 246, 247 14
- 2 , bạn Đăng đi 1 lúc rồi dừng lại và quan sát thấy mình vừa đi qua nhà số 245 và số 248. Hỏi Đăng vừa đi qua tất cả bao nhiêu nhà. - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả: - GV chốt cách tìm quy luật của dãy số 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Gieo - HS nghe hạt để học sinh thực hiện tìm số tròn trăm nghìn bằng cách chọn đáp án và viết ra bảng con - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời, nhận xét - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị - HS nghe bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 6: ĐẠO ĐỨC Bài 2: Tiết 4: Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. - Biết vì sao phải cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. - Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn bằng những lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Sẵn sàng giúp đỡ người gặp khó khăn phù hợp với khả năng của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực điều chỉnh hành vi; tìm hiểu và tham gia các hoạt động giúp đỡ người gặp khó khăn. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng lòng nhân ái, biết yêu thương, cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 15
- - GV: Bộ tranh Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn theo Thông tư 37/2021-TT/BGĐT.Bài hát “Bầu và bí”, (nhạc Phạm Tuyên, lời: Ca dao cổ). - Câu chuyện, bài hát, trò chơi gắn với nội dung cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. Máy tính, máy soi. -HS : SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV cho cả lớp cùng nghe bài “Bầu và bí” (nhạc: - HS xem và hát theo Phạm Tuyên, lời: Ca dao cổ). giai điệu của bài hát. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Bài hát nhắn nhủ chúng ta điều gì? - HS lắng nghe GV nêu + Trong bài hát có câu ca dao nào? câu hỏi. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng - HS trả lời. nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS lắng nghe, tiếp + Bài hát nhắn nhủ chúng ta là những người dân của thu. nước Việt Nam hãy giữ vững truyền thống thương yêu, đùm bọc lẫn nhau trong cuộc sống. + Trong bài hát, câu ca dao được nhắc đến: Bầu ơi thương lấy bì cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - GV dẫn dắt HS vào bài học: Mỗi người chúng ta có một nguồn gốc, hoàn cảnh, điều kiện sống riêng. Tuy vậy mọi người vẫn có những điểm giống nhau. Dù có khác nhau về điều kiện kinh tế, lứa tuổi, ngành nghề những tất cả đều chung quê hương, đất nước. Chính vì thế nên mỗi người cần biết yêu thương, đùm bọc, nhường nhịn lẫn nhau. Bài học “Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn” sẽ giúp các em hiểu được không ai có thể sống riêng lẻ, tách biệt mà phải gắn bó với nhau trong cuộc sống. 2. Thực hành (24 – 26’) a. Mục tiêu: HS ứng dụng được những điều đã học vào thực tiễn qua những việc làm thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. b. Cách tiến hành Bài tập 1 - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 – 5 câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,... nói về sự cảm thông, giúp đỡ con người. 16
- Gợi ý: Một miếng khi đói bằng một gói khi no; Thương người như thể thương thân; Lá lành đùm lá rách; Nhường cơm sẻ áo;... - GV yêu cầu HS viết những lời yêu thương để gửi đến những người có hoàn cảnh khó khăn (Ví dụ: Một bạn ở vùng cao đã bị lũ quét cuốn trôi hết sách vở, - HS làm việc theo một bạn bị bệnh nặng không thể đến trường,...) nhóm, nộp sản phẩm - GV yêu cầu HS cùng các bạn trong nhóm xây dựng vào bài học sau. và thực hiện kế hoạch giúp đỡ người khó khăn theo bản gợi ý trong SGK. Tên Hoàn Những Phân Thời người cảnh việc có công gian cần khó thể giúp nhiệm thực giúp đỡ khăn đỡ họ vụ hiện 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. 4. Củng cố Dặn dò ( 3 -5’) - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. + Thể hiện được lòng yêu thương, cảm thông với người có hoàn cảnh khó khăn. + Biết giúp đỡ, chia sẻ với mọi người khi họ gặp khó khăn. + Đọc trước Bài 3 – Yêu lao động (SHS tr.19). * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 7: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng (tiết 1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng của bài thể dục . 17
- - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng. 2. Về năng lực - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; NL chăm sóc SK.NL vận động cơ bản. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + GV: Sân, còi. + HS: Giày thể thao. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “Chui qua - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. hầm” 16-18’ - Cho HS quan sát II. Phần cơ bản: tranh - Kiến thức. - GV làm mẫu động - Đội hình HS quan - Học Động tác vươn tác kết hợp phân tích thở và động tác tay, sát tranh kĩ thuật động tác. động tác chân với - Hô khẩu lệnh và vòng. thực hiện động tác - Động tác vươn thở. mẫu HS quan sát GV làm 2 lần - Cho 1 tổ lên thực mẫu hiện Động tác vươn thở và động tác tay, 18
- - Động tác tay. động tác chân với vòng. HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận 2 lần xét, đánh giá tuyên dương - Đội hình tập luyện -Luyện tập đồng loạt. Tập đồng loạt 3 lần - GV hô - HS tập theo GV. 4 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 1 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo cặp đôi GV theo khu vực. - HS vừa tập vừa - Tiếp tục quan sát, Tập theo cá nhân giúp đỡ nhau sửa 1 lần nhắc nhở và sửa sai động tác sai cho HS Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua -Phân công tập theo - trình diễn cặp đôi - Trò chơi “Đua ô Chơi theo đội hình - GV Sửa sai hàng dọc tô”. - GV tổ chức cho HS 3-5’ thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. HS chạy kết hợp đi - Bài tập PT thể lực: 4- 5’ - GV nêu tên trò lại hít thở - Vận dụng: chơi, hướng dẫn cách - HS trả lời chơi, tổ chức chơi trò - HS thực hiện thả chơi cho HS. lỏng - Nhận xét tuyên - ĐH kết thúc III.Kết thúc dương và sử phạt - Thả lỏng cơ toàn người phạm luật thân. - Cho HS chạy XP - Nhận xét, đánh giá cao 20m chung của buổi học. - Yêu cầu HS quan Hướng dẫn HS Tự sát tranh trong sách ôn ở nhà trả lời câu hỏi? - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... 19
- ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Tư ngày 30 tháng 10 năm 2024 Tiết 2: TOÁN Bài 17: Tiết 1: Yến, tạ, tấn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: Yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó với ki - lô - gam. - Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS trả lời: ? Để đo khối lượng của 1 người người ta + ki – lô – gam. dùng đơn vị nào? ? Để đo khối lượng của những vật có khối - HS suy ngẫm. lượng lớn gấp 10, 100, 1000 lần con người ta sẽ dùng đơn vị nào? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá ( 10 – 12’) - Theo các em, loài động vật nào nặng nhất - HS trả lời. (cá voi xanh nặng thế giới? đến 190 tấn) 20

