Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025

doc 46 trang Bách Hào 14/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2024_2025.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 7: Thứ Hai 21 tháng 10 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Hội chợ đồ tái chế I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - HS chia sẻ cảm xúc sau khi trao đổi cùng người thân. - HS thể hiện được khả năng của bản thân, tự tin trước việc mình làm tốt, từ đó tự hào về khả năng của mình 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi. - HS: trang phục hoặc dụng cụ để thể hiện khả năng của bản thân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - GV tổ chức múa hát bài “Lớn lên em sẽ làm - Một số HS lên trước lớp thực gì?” để khởi động bài học. hiện. Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. 2. Khám phá: ( 25 - 30’) a. Mục tiêu: - HS chia sẻ cảm xúc sau khi trao đổi cùng người thân. - HS thể hiện được khả năng của bản thân, tự tin trước việc mình làm tốt, từ đó tự hào về khả năng của mình
  2. b. Cách tiến hành HĐ1: Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: - HS chia sẻ theo cặp về kết - GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả trao đổi cùng quả trò chuyện với người thân người thân về đặc điểm của em (về những đặc trong gia đình. điểm đáng yêu, đáng tự hào của em; cảm xúc của em và người thân) - Kết luận: Chúng ta tự tin hơn khi chia sẻ được với người thân, bạn bè về những đặc điểm đáng tự hào của bản thân HĐ2: Hoạt động nhóm: Thể hiện khả năng của bản thân - GV yêu cầu mỗi HS lựa chọn một khả năng - HS chuẩn bị của bản thân (vẽ, hát, kịch, võ thuật, chơi đàn, múa, hùng biện,...) và chuẩn bị cho tiết mục thể hiện khả năng của mình. - GV mời một số HS lên thể hiện khả năng của - HS thực hiện. mình trước lớp. - Các bạn trong lớp thực hiện những hành động khen ngợi, động viên, cổ vũ bạn (vỗ tay, giơ ngón tay cái...) và nêu cảm nghĩ về khả năng của bạn. - GV phỏng vấn HS về cảm xúc của các em - HS chia sẻ khi thể hiện khả năng của bản thân. - GV kết luận: Chúng ta cần tự hào về những - HS lắng nghe khả năng của bản thân và tự tin thể hiện khả năng HĐ3. Cam kết hành động: - GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với thân - HS lắng nghe thực hiện về những việc cần làm để phát huy những đặc điểm đáng tự hào của bản thân. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 2: TOÁN Bài 14: Tiết 1: So sánh số có nhiều chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số. 2
  3. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, Phiếu bài tập. - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau: - HS thực hiện. + Nêu cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn ? + Làm tròn số 1 235 905 đến hàng trăm nghìn. + Viết số: Lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số, 3 chữ số ? + Số nào là số tự nhiên nhỏ nhất ? - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức (10’- 12’): a. Mục tiêu: - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. b. Cách tiến hành - GV hỏi: “Các em có biết trong hệ - HS phát biểu: Sao Thủy, Sao Kim, Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh hay Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao không?” Hãy kể tên một số hành tinh Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải 3
  4. trong hệ Mặt Trời ? Vương. - GV: Hệ Mặt Trời có tám hành tinh, - HS lắng nghe. xếp theo thứ tự khoảng cách từ gần nhất cho đến xa nhất so với mặt trời là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương (Sao Diêm Vương từng được xếp vào nhóm này nhưng hiện tại bị loại ra do không đáp ứng được tiêu chí ba trong định nghĩa của IAU 2006). - Yêu cầu HS đọc phần khám phá - 2 HS đọc. trong SGK. + Hãy cho biết khoảng cách từ Sao - HS phát biểu. Kim tới Mặt Trời và từ Sao Hỏa tới Mặt Trời là bao nhiêu ? + Sao nào cách xa Mặt Trời hơn ? Vì - HS chia sẻ. sao ? - GV nhận xét, kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng Cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Chẳng hạn: vì 2 > 1 - HS nhắc lại nhiều lần. nên 230 000 000 > 108 000 000 - GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa. - HS lấy ví dụ, nêu cách so sánh. 3. Luyện tập, thực hành: (15-20’) a. Mục tiêu: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số. b. Cách tiến hành Bài 1: Làm việc cá nhân. - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT. - HS làm bài cá nhân vào phiếu BT. - HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả. - GV nhận xét, mời HS nêu cách làm. + Muốn so sánh hai số có nhiều chữ - HS phát biểu. số ta làm thế nào ? Bài 2: Làm việc nhóm - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS thảo luận, tìm ra kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 4
  5. - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu cách - HS chia sẻ. làm. + Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh - HS thực hiện. hai số có nhiều chữ số ? + Số 1 000 000 000 là số có mấy chữ - HS phát biểu. số ? Số có 10 chữ số hàng cao nhất là hàng nào ? Bài 3: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS suy nghĩ nêu kết quả. - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm. + Khi so sánh hai số tự nhiên có cùng - HS phát biểu. chữ số ta so sánh thế nào ? - GV nhận xét, kết luận về cách so sánh hai số có nhiều chữ số. 4. Củng cố (3-5’) - GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu: + Điền dấu ; = ? 1 009 900 ... 99 999 999 90 000 000 .... 90 000 000 + 90 000 50 005 000 .... 50 000 000 + 5 000 - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 13: Tiết 1: Đọc: Con vẹt xanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con vẹt xanh. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với diễn biến, tâm lí của nhân vật. 5
  6. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi với bạn những điều thú vị em biết về thế giới loài vật. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức (10’- 12’): a. Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con vẹt xanh. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi. b. Cách tiến hành a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu. Bài chia làm 3 đoạn: 6
  7. +Đoạn 1: Từ đầu....Giỏi lắm! +Đoạn 2: Tiếp theo... Cái gì? +Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (há mỏ, nựng, sửng sốt,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng ả./ biết tuýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn không nói tiếng nào... + Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong các câu hội thoại. VD: Vẹt à, dạ!; Giỏi lắm!; Cái gì? - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị - HS trả lời thương trong vườn nhà? - GV cho HS quan sát hình ảnh một số loài - HS chỉ tranh và giới thiệu vẹt, yêu cầu HS nêu hiểu biết của em về loài vẹt (Hình dáng; Màu sắc của bộ lông, thói quen, sở thích,...) - GV hỏi: Những chi tiết nào cho thấy Tú - HS trả lời yêu thương con vẹt? -Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ động vật. - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Nêu tâm - HS thảo luận và chia sẻ trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình huống (Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt chước tiếng người.; Lần đầu tiên vẹt bắt chước tiếng mình,; Nghe thấy vẹt bắt chước những lời mình nói trống không với anh.). - Đoạn kết của câu chuyện cho thấy Tú đã - HS trả lời nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS sắp xếp các câu trong SHS - HS trả lời. (D-A-C-B) thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện trên. - GV kết luận, khen ngợi HS 4. Củng cố (3-5’) 7
  8. - Qua bài đọc, em rút ra cho mình bài học - HS trả lời. gì? - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật em yêu thích, tìm hiểu về những đặc điểm đáng yêu của chúng. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 22 tháng 10 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 14: Tiết 2: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số. - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm các số. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, Phiếu bài tập. - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho - HS thực hiện. HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới 8
  9. b. Cách tiến hành - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau: + Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số ? Lấy ví dụ ? - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành: (25-30’) a. Mục tiêu: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số. - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm các số. b. Cách tiến hành Bài 1: Làm việc nhóm - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS thảo luận + trình bày kết quả. *Kết quả: a) Nhiều nhất: Lợn 22 027 900 con b) Ít nhất: Trâu 2 332 800 con - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm. - GV nhận xét, kết luận, chữa bài đúng. + Nêu cách so sánh hai số có nhiều - HS phát biểu. chữ số ? Bài 2: Làm việc theo cặp - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài + trình bày kết quả. *Kết quả: + Đáp án: B - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm. - GV nhận xét, kết luận, chữa bài đúng. + Nêu cách so sánh hai số có nhiều - HS phát biểu. chữ số ? Bài 3: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài. *Kết quả: a) Số lập được là: 988 731 000 b) Số lập được là: 100 037 889 9
  10. - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm. - GV nhận xét, kết luận, chữa bài đúng. + Nêu cách so sánh hai số có cùng - HS phát biểu. chữ số ? Bài 4: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. *Kết quả: - Số lớn nhất lập được là: 930 000 000 - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm. - GV nhận xét, kết luận, chữa bài đúng. + Số 930 000 000 gồm mấy lớp ? Là - HS phát biểu. những lớp nào ? Nêu các hàng trong từng lớp ? 4. Củng cố (3-5’) - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu: Tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất? Tỉnh Diện tích (m2) Nghệ An 16 493 700 000 Gia Lai 15 36 900 000 Phú Thọ 533 400 000 + Nêu cách so sánh hai số có nhiều - HS thực hiện. chữ số? - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 2: TIẾNG VIỆT Bài 13: Tiết 2: Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Luyện tập về động từ, nhận diện được một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. - Sử dụng được các động từ đã cho để đặt câu đúng. 2. Năng lực 10
  11. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - GV đưa ra một số bức tranh. Yêu cầu HS - 2-3 HS nêu. nhìn tranh, nêu động từ phù hợp với hoạt động thể hiện trong tranh. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: (25-30’) a. Mục tiêu: - Luyện tập về động từ, nhận diện được một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. - Sử dụng được các động từ đã cho để đặt câu đúng. b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm các động từ theo mẫu) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án a.ĐT chứa tiếng “yêu” M: yêu quý yêu thương, yêu quý, yêu mến, kính yêu, yêu thích,... 11
  12. b.ĐT chứa tiếng “thương” M: thương thương yêu, thương nhớ, nhớ thương, mến ... c.ĐT chứa tiếng “nhớ” M: nh mong mong nhớ, nhớ thương, nhớ nhung ... d.ĐT chứa tiếng “tiếc” M: tiếc nuối tiếc thương, thương tiếc,... - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS tìm các ĐT thể hiện tình - HS trả lời cảm, cảm xúc thay thế chỗ cho bông hoa trong đoạn văn. (VD: nhớ-thương-khen-biết ơn-ghét-giận- - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn thích-yêu) chỉnh. -Nêu cảm nhận của mình về tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ. - GV chốt: Những ĐT thể hiện tình cảm, - HS lắng nghe cảm xúc được gọi là ĐT chỉ trạng thái. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS quan sát tranh, chọn từ phù hợp trạng thái của người trong tranh, đặt câu, đọc câu mình đọc cho bạn nghe, bạn nhận xét sau đó đổi ngược lại. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS của một số nhóm lần lươtk chỉnh sửa câu. trình bày. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 4. Củng cố (3-5’) -Tìm một số động từ diễn tả cảm xúc vui - 2-3 HS trả lời mừng? - Đặt câuvới một trong những ĐT vừa tìm - HS thực hiện được. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 13: Tiết 3: Viết: Luyện viết mở bài, kết bài cho BV kể lại một câu chuyện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: 12
  13. - Nhận biết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp; kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện. - Bước đầu có những hiểu biết về cách viết các kiểu mở bài, kết bài nêu trên. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS đọc và trả lời + Bài văn kể lại câu chuyện thường gồm mấy phần, là những phần nào? + Trong từng phần của bài văn kể chuyện thường gồm những nội dung gì? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành: (25-30’) a. Mục tiêu: - Nhận biết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp; kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện. - Bước đầu có những hiểu biết về cách viết các kiểu mở bài, kết bài nêu trên. b. Cách tiến hành 13
  14. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc -Yêu cầu HS đọc kĩ các mở bài đã cho - HS trả lời. sau đó xếp vào nhóm thích hợp. + MB trực tiếp: Đoạn 1. + MB gián tiếp: Đoạn 2 và 3. -GV hỏi: + Vì sao con chọn đoạn 1 là - HS trả lời. MB trực tiếp? -Vì đoạn 1 giới thiệu luôn câu chuyện “Cô bé Lọ Lem” + Thế còn đoạn 2 và đoạn 3? - HS trả lời. - Đoạn 2 dẫn dắt từ việc được mẹ tặng cuốn sách “100 truyện cổ tích hay nhất thế giới” rồi mới giới thiệu câu chuyện “Cô bé Lọ Lem” - Đoạn 3 dẫn dắt từ việc được nghe bà kể chuyện mỗi tối rồi mới giới thiệu câu chuyện “Cô bé Lọ Lem” - HS đọc -Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài, xác - HS nêu. định kiểu kết bài của mỗi đoạn văn. +KB không mở rộng: Đoạn 1. +KB mở rộng: Đoạn 2 và 3. - Rút ra cách viết KB không mở rộng, KB -HS lắng nghe. mở rộng như ghi nhớ SGK. - 2-3HS đọc lại ghi nhớ. - Học thuộc tại lớp. -GV: +Có 2 cách viết MB là: MB trực - HS lắng nghe. tiếp (giới thiệu ngay câu chuyện) và MB gián tiếp (kể chuyện khác để giới thiệu câu chuyện). + Có 2 cách viết KB là: KB không mở rộng (nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện) và KB mở rộng (nêu suy nghĩ, cảm xúc,... và các liên tưởng, suy luận của người viết sau khi nghe hoặc đọc câu chuyện). Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc Viết MB gián tiếp và KB mở rộng khác - Nêu yêu cầu. cho bài văn kể lại câu chuyện Cô bé Lọ Lem. -Yêu cầu HS nhắc lại cách viết MB gián -HS nêu. tiếp và KB mở rộng. -Viết MB: Hướng dẫn HS suy nghĩ về -HS suy nghĩ xem mình được đọc 14
  15. cách dẫn dắt để giới thiệu câu chuyện. hay nghe câu chuyện trong hoàn cảnh nào, có kỉ niệm nào gắn với câu chuyện, cảm nghĩ về câu chuyện,... -Quan sát, chấm một số bài. -HS viết bài vào vở nháp. -Nhận xét, sửa sai. -Đọc bài trước lớp. -Tuyên dương những bài viết hay. -Viết KB: Hướng dẫn HS suy nghĩ về -HS lựa chọn nêu suy nghĩ, cảm xúc, cách viết KB mở rộng. mong ước, đánh giá,... và các liên tưởng, suy luận về câu chuyện. -Quan sát, chấm một số bài. -HS viết bài vào vở nháp. -Nhận xét, sửa sai. -Đọc bài trước lớp. -Tuyên dương những bài viết hay. 4. Củng cố (3-5’) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu ghi nhớ các cách viết MB, KB đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 5: TOÁN (BS) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: +Đọc, viết số có nhiều chữ số (ôn tập). + Củng cố được lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Đồng thời nhận biết các hàng tương ứng (ôn tập). +Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000. Thực hiện sắp xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại (bổ sung). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 15
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động ( 3 - 5’) - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: +Đọc, viết số có nhiều chữ số (ôn tập). + Củng cố được lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Đồng thời nhận biết các hàng tương ứng (ôn tập). +Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000. Thực hiện sắp xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại (bổ sung). 2. HĐ Luyện tập, thực hành ( 25 – 30’) Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 27 Vở luyện tập Toán. - HS đánh dấu bài tập cần làm - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ vào vở. 27 Vở luyện tập Toán. - HS đánh dấu bài tập cần làm - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. vào vở. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi -Hs làm bài học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)./VLT tr.27 -HS nêu cách làm nối tiêp nêu và - Cho HS quan sát mẫu viết vở, phiếu Số 104 81 102 9 324 109 935- Học sinh trả lời 639 516 673 070 Số 104 81 9 109 C/S Lớp 639 102 32 935 gạch nghìn 516 4 070 chân 67 thuộc 3 lớp nào? Giá trị 4000 16
  17. của c/s C/S Lớp Lớ L Lớp gạch gạch nghì p ớp nghì chân chân n ngh đơ n - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời thuộ ìn n - GV nhận xét bài làm trên bảng- phiếu c lớp vị nhóm , khen học sinh thực hiện tốt. nào? Gv chốt củng cố được lớp đơn vị, lớp Giá 400 100 70 900 nghìn, lớp triệu. Đồng thời nhận biết các trị 0 000 000 hàng tương ứng. của c/s gạch chân - Học sinh nhận xét chữa bài * Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (VLT/28) - HS đọc yêu cầu bài tập Theo tổng hợp dữ liệu của Ban dân số năm -1HS xác định yêu cầu bài tập 2019, số dân của Việt Nam, Nhật Bản, In- đô-nê-xi-a được cho như sau: Việt Nam: 97 338 579 người Nhật Bản: 126 476 461 người In-đô-nê-xi-a: 273 523 615 người a) Trong ba nước trên, nước dông dân nhất là ..; nước ít dân nhất là .. b) Viết số dân của ba nước trên theo thứ tự từ lớn đến bé - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn -2HS lên bảng thi và làm bài dưới lớp hát bài : “Con bướm vàng”; nếu a) Trong ba nước trên, nước kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn dông dân nhất In-đô-nê-xi-a: đó thắng. 273 523 615 người; nước ít dân nhất là Việt Nam: 97 338 579 người. b) Viết số dân của ba nước trên theo thứ tự từ lớn đến bé: 273 523 615; 126 476 461; 97 338 579. - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng - HS nhận xét và chốt đáp án. Gv chốt cách nhận biết được cách so - HS lắng nghe, quan sát sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000. 17
  18. Thực hiện sắp xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. * Bài 3: VLT/28 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong một siêu thị điện máy, giá tiền của ba - 1 HS lên bảng nêu bài làm mặt hàng máy vi tính, máy giặt, rô-bốt hút bụi là 6 500 000 đồng, 17 000 000 đồng, 9 000 000 đồng. Biết rằng rô-bốt hút bụi có giá thấp nhất, máy vi tính có giá trị cao nhất. Bác Lâm đến siêu thị mua một chiếc máy giặt. Vậy bác Lâm cần chuẩn bị số tiền là: A. 6 500 000 đồng - HS giải thích vì sao chọn đáp B. 17 000 000 đồng án C. C. 9 000 000 đồng - GV cho học sinh nhận xét nêu thắc mác với bạn. - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức -HS chú ý lắng nghe Gv chốt cách nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000. Thực hiện sắp xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. * Bài 4: Trong dãy số tự nhiên, bạn Nguyên chọn ra bốn số tự nhiên liên tiếp rồi viết cạnh nhau theo thứ tự đó. Cuối cùng Nguyên viết được một số tự nhiên có chín chữ số. Em hãy tìm số mà bạn Nguyên đã viết. - GV gọi 1 hs nêu cách chọn và tìm kết quả. -Hs đọc đề nêu cách làm -Hs nêu cách chọn và viết được một số tự nhiên có chín chữ số: - GV nhận xét, chốt kết quả: 979 899 100 Đáp án: 979 899 100 Gv chốt cách chọn và viết số tự nhiên theo yêu cầu. 3. HĐ Vận dụng - Tìm số tự nhiên x biết: x là số tròn trăm và - HS nghe 680 < x < 790 - HS thực hiện + X thỏa mãn điều kiện lớn hơn 680 và nhỏ hơn 790. + x là một số tròn trăm Vậy x = 700 - GV cho học sinh suy nghĩ và mời HS giơ - HS trả lời, nhận xét tay nhanh nhất để trả lời. - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra - HS nghe câu trả lời nhanh – đúng. 18
  19. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.tuần 2 tiết 1 Tiết 6: ĐẠO ĐỨC Bài 2: Tiết 2: Cảm thông, giúp đỡ người găp khó khăn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: + Nêu được một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn + Biết vì sao phải cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn + Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn bằng những lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. + Sẵn sàng giúp đỡ người gặp khó khăn phù hợp với khả năng của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. - HS: Sgk, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS chia sẻ kế hoạch mà đã - HS chia sẻ trao đổi cùng với người thân giúp đỡ người khó khăn. 19
  20. - GV nhận xét/ tuyên dương/ dẫn vào bài - HS lắng nghe học 2. Luyện tập, thực hành: (25-30’) a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lý tình huống cụ thể b. Cách tiến hành Bài tập 1. Kể về một người có hoàn cảnh khó khăn theo gợi ý. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, chia - HS thực hiện sẻ về người có hoàn cảnh khó khăn theo nội dung: + Tên của người đó. + Nơi họ sống. + Những khó khăn mà họ đang gặp phải. + Những việc mà em có thể làm để giúp họ. - Tổ chức cho HS chia sẻ, các HS khác nhận - HS chia sẻ xét - GV nhận xét, khen thưởng, động viên HS Bài tập 2. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến sau? Vì sao? - HS thảo luận nhóm 2, thảo luận ý kiến sgk - HS thực hiện và bày tỏ thái độ - GV tổ chức HS chia sẻ kết quả thảo luận - HS chia sẻ. Đồng ý (ý kiến của Trang, Hùng, Huyền) Không đồng ý (ý k ến ủa Tuấn, Vân) Vì đây là những việc làm thể hiện sự cảm - Trẻ em cũng cần quan tâm, thông, giúp đỡ người khác khi gặp khó cảm thông, giúp đỡ gười khác khăn khi gặp khó khăn bằng lời nói, hành động phù hợp - - GV nhận xét, khen thưởng, kết luận. 4. Củng cố (3-5’) - GV yêu cầu HS viết những lời yêu thương - HS thực hiện. để gửi gắm đến những người có hoàn cảnh khó khăn - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. Nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại trong tiết học. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài tiết sau * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 7: GIÁO DỤC THỂ CHẤT 20