Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025

docx 42 trang Bách Hào 14/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 5 Thứ Hai ngày 7 tháng 10 năm 2024 Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Câu lạc bộ của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS biết cách suy nghĩ tích cực; nêu được cách suy nghĩ tích cực. 2.Năng lực : giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: giấy A4, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Nghĩ theo cách khác + Các em hãy nhớ lại những tình huống - HS nêu. từng gặp nào khiến các em thấy thất vọng, giận dữ, bực bội, khó chịu? (VD: Trời mưa em không thể đi chơi theo kế hoạch, bạn chạy xô vào người nên em bị ngã, em bé nghịch ngợm vẽ bẩn vào vở của em...) - GV hương dẫn chơi: + Yêu cầu HS viết tình huống đó vào giấy. - HS thực hiện. + GV bốc thăm tình huống, nói lên suy - HS lắng nghe tình huống. nghĩ tiêu cực khi gặp tình huống đó. + Đề nghị HS đưa ra cách suy nghĩ tích - HS nêu. cực hơn. - Tỏ chức HS chơi nhóm 4. - HS chơi. (1HS đưua ra tình huống và suy nghĩ tiêu cực, các HS còn lại đưa ra những cách suy nghĩ tích cực để giải hóa) - Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo, đưa ra cách suy nghĩ tích cực ở các tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + Theo em, trong các tình huống xay ra từ - HS nêu. cuộc sống, chúng ta có những suy nghĩ tích cực sẽ mang lại lợi ích gì? - GV kết luận, giới thiệu bài: Trong cùng - HS lắng nghe một tình huống có thể nảy sinh những cách suy nghĩ tích cực hoặc tiêu cực.Hướng suy 1
  2. nghĩ tích cực sẽ giúp chúng ta có được cảm xúc tốt đẹp, vượ qua cảm xúc tiêu cực, từ đó điều chỉnh được cảm xúc của mình.bài học hôm nay sẽ giúp các em có được điều đó. 2. Khám phá chủ đề: Thảo luận về cách suy nghĩ tích cực. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS thực hiện. + Làm thế nào để suy nghĩ tích cực? - GV mời các nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV kết luận: Để có được suy nghĩ tích - HS lắng nghe. cực, chúng ta cần tìm hiểu nguyên nhân xảy ra sự việc một cách khách quan, đặt mình vào địa vị người khác để hiểu và thông cảm với họ, nhìn nhận sự việc một cách lạc quan, tích cực. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Sắm vai thực hành suy nghĩ tích cực - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hai tình - HS thực hiện. huống SGK/13 đưa ra cách điều chỉnh suy nghĩ theo hướng tích cực qua hoạt động sắm vai. - Từng nhóm sắm vai trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét cách thể hiện suy nghĩ tích cực trong mỗi tình huống. GV kết luận: - HS lắng nghe, ghi nhớ - TH1: Tâm nên suy nghĩ một cách tích cực vì em trai Tâm còn nhỏ, còn vụng về nên chưa biết cách giữ gì đồ chơi. Việc Tâm quát em là sai nên bà phải nhắc nhở. Đó không phải là bà thiên vị em. -> Với suy nghĩ như vậy, Tâm sẽ không dỗi bà; đồng thời sẽ nhắc nhở và hướng dẫn em biết cách giữ gìn đồ chơi. - TH2: Huy cần hiểu việc mình làm trong giờ GDTC là sai, bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Huy nên nghĩ cách sử chữa khuyết điểm chứ không nên nghĩ đến việc ghét bạn lớp trưởng. Vì bạn ấy có phản ánh tình hình của lớp cho cô giáo chủ nhiệm thì cũng đúng với phận sự, trách nhiệm của 2
  3. lớp trưởng. -> Với suy nghĩ tích cực như vậy, Huy sẽ thành khẩn nhận và sửa chữa khuyết điểm thay vì ghét bạn lớp trưởng. 4. Cam kết hành động - GV hướng dẫn HS về chia sẻ với người - HS lắng nghe thực hiện. thân về cách suy nghĩ tích cực. - Rèn luyện cách suy nghĩ lạc quan, tích cực trong các tình huống của cuộc sống và ghi lại kết quả, cảm xúc của em. - Nhận xét giờ học. Tiết 3 TOÁN Bài 10:Tiết 2: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 1 000 000 - Nhận biết được các số tròn trăm nghìn - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách viết hoặc nói) - Năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua việc giải các bài toán có lời văn. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng thực hành giải các bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ. - Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động, kết nối (3-5’) 3
  4. a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp - HS lắng nghe luật chơi, tích cực nhanh tham gia + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, bạn kia trả lời sau đó đổi lại. + Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã học. 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị. ... 1 trăm nghìn = 10 chục nghìn + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 2. Khám phá (10’) a. Mục tiêu: - Giúp HS đọc và viết các số có sáu chữ số b. Cách thức tiến hành - GV nhắc lại kiến thức về số tròn trăm nghìn, tròn chục nghìn,... - HS chú ý lắng nghe, ghi chép - GV yêu cầu HS đọc ví dụ phần khám phá, bài, hoàn thành ví dụ: cùng khám phá số dân thành phố Cà Mai a) 345 958: Ba trăm bốn mươi gồm mấy trăm nghìn ngươi, mấy chục lăm nghìn chính trăm năm mươi nghìn,... tám - Từ đó, GV đưa ra cách đọc và cấu tạo thập b) 257 134: Hai trăm năm mươi phân của số có sáu chữ số bảy một trăm ba mươi tư - GV đưa ra thêm ví dụ: Đọc các số: a) 345 958 b) 257 134 3. Luyện tập (20’) a. Mục tiêu: - HS đọc và viết thành thạo các số có sáu chữ số - HS nhận biết được số tròn trăm nghìn - HS nhận biết được cấu tạo thập phân của một số b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Hoàn thành bảng sau - Kết quả: 4
  5. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng - GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp hoàn thành bài tập, các HS khác tự làm và đối chiếu kết quả để so sánh nhận xét - GV đánh giá, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nêu số tiền ở mỗi hình (theo mẫu) - HS thực hiện theo yêu cầu GV - Kết quả: - GV cho HS đọc đề bài, quan sát hình ảnh a) 411 100 đồng - GV yêu cầu HS đếm trong mỗi trường hợp b) 106 100 đồng gồm mấy trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm. Từ đó nêu số có sáu chữ số thích hợp - GV nhận xét, chữa bài Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu Đọc đoạn báo cáo dưới đây và trả lời câu GV. hỏi “Tê giác là loài động vật trên cạn lớn thứ hai trên Trái Đất. Năm 1900, người ta ước tính có 500 000 con tê giác ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, do nạn săn bắn bất hợp pháp mà ngày nay người ta ước tính chỉ còn 27 000 - Kết quả: con tê giác.” a) Năm 1900, ước tính có 500 000 con tê giác ngoài tự nhiên a) Năm 1 900, ước tính có bao nhiêu con tê b) Ngày nay, ước tính có 27 000 giác số ngoài tự nhiên? con tê giác ngoài tự nhiên b) Ngày nay, ước tính có bao nhiêu con tê giác sống ngoài tự nhiên? - GV mời một HS đọc to đoạn báo cáo trên lớp. - GV yêu cầu HS nhóm đôi đọc đáp án cho nhau nghe - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu câu trả lời hai câu hỏi trong bài 4. Củng cố ( 3-5’) - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; GV nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. 5
  6. - HS chú ý nghe - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 4 TIẾNG VIỆT Bài 9:Tiết 1:Đọc: Bầu trời trong quả trứng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Bầu trời trong quả trứng. - Biết đọc nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật chú gà con. - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của chú gà con gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể, nhận xét được đặc điểm, sự thay đổi của cuộc sống cùng những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật ứng với sự thay đổi của không gian và thời gian. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ theo cảm nhận của mình . 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết Vận dụng kiến thức vào bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêu+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 6
  7. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi trao đổi hiểu biết: Trao đổi với bạn những điều em - HS thảo luận nhóm đôi biết về những con vật mà em yêu thích, - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức:(25-30’) a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được cả bài Bầu trời trong quả - HS đọc trứng với giọng đọc diễn cảm, thể hiện tâm - Bài chia làm 2 đoạn, trạng, cảm xúc của nhân vật. Doạn 1: Từ đầu đến Cứ việc mà - Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các yên nghỉ từ dễ phát âm sai; nhấn giọng ở từ ngữ chỉ Đoạn 2: Còn lại tình tiết bất ngờ. - HS đọc nối tiếp b. Cách tiến hành Hoạt động 1: Đọc văn bản: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe - Bài chia làm mấy đoạn? - Hs chia đoạn. - GV chốt đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 tìm từ + Từ khó: chiếp chiếp, xoải cánh, .... + Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của nhân vật lúc còn ở trong quả trứng(vào những từ ngữ lặp lại) và lúc nhìn thấy bầu trời xanh... + Câu khó (Một mà trời đất đã lâu/ Đólà một màu nâu,...) - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - Hs đọc nối tiếp trước lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: a. Mục tiêuThông qua hoạt động, HS: - HS thảo luận theo cặp và trả lời - Hiểu các từ ngữ chưa hiểu. - Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. - Hiểu được nội dung, chủ đề của bài đọc Bầu trời trong quả trứng. b. Cách tiến hành: - GV hỏi: Gà con kể với các bạn thế nào về bầu trời trong quả trứng? - GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK - HS chỉ tranh và giới thiệu và giới thiệu( Có thể dùng vật thật cho gần + Lúc còn ở trong quả trứng gũi với HS) + Lúc bước ra thế giới bên ngoài. - Gà con thấy bầu trời và cuộc sống bên - HS thảo luận và chia sẻ ngoài khác với bầu trời và cuộc sống bên 7
  8. trong quả trứng ? - Theo em, gà con thích cuộc sống nào - HS trả lời hơn? -Đóng vai gà con, kể tiếp những vui buồn - HS làm việc theo nhóm và trình của mình từ ngày sống dưới bầu trời xanh bày theo tưởng tượng của em. - GV kết luận, khen ngợi HS - Hs nêu nội dung bài - Gv chốt nội dung - Hs nhắc lại c. Học thuộc lòng - Yêu cầu hs đọc nhẩm cá nhân - Hs đọc nhẩm cá nhân - Yêu cầu hs đọc cho nhau nghe theo nhóm - Hs đọc cho nhau nghe theo nhóm - Yêu cầu hs thi đọc trước lớp - Hs thi đọc trước lớp - Gv nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố: (3-5’) - Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các nhạc cụ dân tộc. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 5 ĐẠO ĐỨC Bài 2:Tiết 1: Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn - Biết vì sao phải cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn - Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn bằng những lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Sẵn sàng giúp đỡ người gặp khó khăn phù hợp với khả năng của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực điều chỉnh hành vi, có thái độ, lời nói, việc làm thể hiện cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái, biết yêu thương, cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bài hát Bầu và bí - HS: sgk, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 8
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’) a. Mục tiêuTạo hứng thú cho học sinh - HS lắng nghe b. Cách tiến hành − GV cho HS nghe/hát/xem video bài hát - Hs múa hát “Bầu và bí” và trả lời câu hỏi: + Bài hát nhắn nhủ chúng ta điều gì? (giữ vững truyền thống yêu thương, đùm bọc - HS chia sẻ lẫn nhau) − GV mời một vài HS trả lời câu hỏi, các - HS lắng nghe cô giáo giảng HS khác nhận xét, bổ sung. − GV nhận xét, kết luận và dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiên thức (25-30’) Hoạt động 1. Tìm hiểu một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn a. Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh mục a - HS thực hiện trong sgk theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Những người trong tranh gặp phải khó khăn gì? + Em còn biết những hoàn cảnh khó khăn nào khác? - GV tổ chức cho HS chia sẻ - HS chia sẻ nội dung đã thảo luận Tranh 1 Khó khăn về thị lực Tranh 2 Khó khăn về sức khoẻ Tranh 3 Khó khăn về điều kiện kinh tế Tranh 4 Khó khăn về hoàn cảnh sống, bị lũ lụt cuốn trôi, làm ướt, hỏng sách vở - GV nhận xét, kết luận: Trong xã hội còn nhiều người gặp hoàn cảnh khó khăn khác do dịch bệnh, cháy nổ, già yếu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân nêu - HS thực hiện những biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn trong 6 bức tranh mục b trong sgk - GV tổ chức cho HS chia sẻ - HS chia sẻ Tranh 1: nấu cơm từ thiện Tranh 4: lau dọn nhà cửa giúp người neo đơn. Tranh 2: là nhà tình nghĩa Tranh 5: ủng hộ vùng lũ Tranh 3: giúp đỡ bạn khuyết tật Tranh 6: động viên khi bạn gặp chuyện buồn - GV nhận xét, kết luận và hỏi: Em còn biết 9
  10. những việc làm nào khác thể hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn? - GV tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ (trò chuyện, gửi thư động viên/ dạy học cho trẻ vô gia cư/ tạo quỹ từ thiện giúp đỡ bạn nghèo/ .) - GV nhận xét, kết luận và tuyên dương. 3. Củng cố (3-5’) - GV yêu cầu HS về nhà tìm câu ca dao, tục - HS thực hiện ngữ, bài thơ, bài hát, nói về hoàn cảnh khó khăn và trao đổi lại cùng với người thân. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù và đặt tên cho các cạnh của mỗi góc. + Biết cách so sánh các góc với nhau + Nối được số theo mẫu + Lập được các số chắn có sáu chữ số khác nhau từ các thẻ số đã cho. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10
  11. 1. Khởi động – kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù và đặt tên cho các cạnh của mỗi góc. + Biết cách so sánh các góc với nhau + Nối được số theo mẫu + Lập được các số chắn có sáu chữ số khác nhau từ các thẻ số đã cho. 2. Luyện tập, thực hành. (25-30’) a. Mục tiêu+ Vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù và đặt tên cho các cạnh của mỗi góc. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào + Biết cách so sánh các góc với nhau vở. + Nối được số theo mẫu -Hs làm bài b. Cách tiến hành Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. 4 Vở luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Hãy vẽ một góc vuông đỉnh A, một góc nhọn đỉnh M, một góc tù đỉnh P rồi đặt tên cho các cạnh của mỗi góc đó. - Gọi 1 HS đọc YC - 1 HS đọc YC - GV gọi 3 học sinh nối tiếp lên bảng thực - 3 HS nối tiếp lên bảng thực hiện hiện yêu cầu yêu cầu - Gọi HSNX - Học sinh nhận xét - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen - HS lắng nghe, quan sát học sinh thực hiện tốt. Gv chốt thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? * Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho 11
  12. thích hợp - HS lắng nghe cách thực hiện - GV gọi HS lên bảng điền - HS thực hiện làm bài a, Góc bẹt bằng hai góc vuông. b, Góc vuông có số đo bằng 90⸰. c, Góc tù có số đo lớn hơn góc vuông. d, Góc nhọn có số đo bé hơn góc tù. - HS nhận xét - Cho học sinh nhận xét - HS lắng nghe, quan sát - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. Gv chốt lại cách so sánh các góc * Bài 3: Nối (theo mẫu) - GV cho học sinh lên thực hiện - 3 HS lên bảng làm bài -HS đọc lại nội dung lời giải - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức Gv chốt cách đọc số, xác định hàng * Bài 4: - GV gọi 1 hs đọc đề bài - Hs đọc đề - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm -Hs nêu kết quả: Mỗi số lập được đều có chữ số hàng trăm nghìn là 5, chữ số hàng chục nghìn là 0, tổng hai chữ số hang nghìn và hàng trăm bằng 5 và tổng hai chữ số hàng chục và hang đơn vị cũng bằng 5. Vì vậy ta có hai cặp chữ số mà tổng đều bằng 5 là 2,3 và 1,4. Số lập được là số chẵn nên chữ số hang đơn vị là 2 hoặc 4. Các số lập được là 502 31; 503 214; 501 432; 504 132. - GV nhận xét, chốt kết quả: Gv chốt cách lập số chẵn 3. Vận dụng 3-5’ - Cho các thẻ số sau: 3;0;4;7;5;1. Hãy lập - HS nghe 5 số chẵn có 6 chữ số. - HS thực hiện - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra - HS trả lời, nhận xét câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - HS nghe 12
  13. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2 tuần 5 * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 7 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 3:Tiết 1: Đi đều vòng sau I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai , ba hàng ngang và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai ba hàng ngang và ngược lại. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học:Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai , ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học  - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo GV. 13                                                                                                                                                                                             
  14. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Chọi gà” - GV hướng dẫn chơi ￿ 16-18’ - GV nhắc lại cách II. Phần cơ bản: thực hiện và phân - Đội hình HS quan - Kiến thức. tích kĩ thuật động sát tranh - Ôn Biến đổi đội tác  hình từ một hàng - Cho 1 tổ lên thực   ngag thành hai hàng hiện cách biến đổi HS quan sát GV làm ngang và ngược lại. đội hình từ một mẫu hàng ngag thành hai, ba hàng ngang và ngược lại. HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên 2 lần dương -Luyện tập - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. 3 lần - GV hô - HS tập  theo GV.  - Gv quan sát, sửa sai  cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm   1 lần - Y,c Tổ trưởng cho      các bạn luyện tập  GV  theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ nhắc nhở và sửa sai - trình diễn 3-5’ cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Trò chơi “nhảy ô”. - GV và HS nhận xét - Chơi theo đội hình 1 lần đánh giá tuyên hàng dọc dương. ￿￿￿￿￿ - GV nêu tên trò 14
  15. chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò - Bài tập PT thể lực: chơi cho HS. 4- 5’ - Nhận xét tuyên - Vận dụng : 2 lần dương và sử phạt ￿￿￿￿￿ người phạm luật - Cho HS chạy XP HS chạy kết hợp đi cao 20m lại hít thở III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS quan thân. sát tranh trong sách - Nhận xét, đánh giá trả lời câu hỏi? - HS trả lời chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả - Xuống lớp - Nhận xét kết quả, ý lỏng thức, thái độ học của - ĐH kết thúc hs.    - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 8 tháng 10 năm 2024 Tiết 1 TOÁN Bài 10:Tiết 2: SỐ 1 000 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết, hiểu về cấu tạo, cách viết, cách đọc, nhận biết được vị trí trên tia sổ của số 1 000 000. - Luyện tập, củng cố cách đọc, cách viết số, cấu tạo số trong phạm vi 1 000 000. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, Vận dụng . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động để hoàn thành nhiệm vụ. 15
  16. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêuTạo tâm thế hứng thú cho học - HS hát và chuyền thư sinh - HS trả lời b. Cách tiến hành: Khởi động: Trò chơi “Chuyền thư” - Yêu cầu trong thư: Nêu số dân của thành phố/ tỉnh em - GV nhận xét, khen HS - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hình thành kiến thức: (10’) a. Mục tiêu - Giúp HS đọc và viết các số có sáu chữ số - HS thảo luận nhóm đôi, chia b. Cách tiến hành: sẻ. * Khám phá: - Khối của Nam gồm 1 000 - GV yêu cẩu HS quan sát khối mà Nam khối lập phương nhỏ đang cẩm và cho biết số lượng khối lập phương nhỏ được dùng để tạo lên khối đó. - Hãy đọc lời thoại của Mai và cho biết - Khối của Mai gồm 100 000 khối mà Mai đang nói tới gồm bao nhiêu khối lập phương nhỏ khối lập phương nhỏ? - Khối của Rô -bốt gổm bao nhiêu khối như - Khối của Rô-bốt được ghép của Mai? từ 10 khối như của Mai - GV giới thiệu số một triệu, cách đọc và - HS theo dõi. cách viết. - GV giới thiệu vị trí của số 1 000 000 trên - HS theo dõi. tia số. - Số liền sau số 999 999 là số nào? - số 1 000 000 - Số liền trước số 1 000 000 là số nào? - số 999 999 3. Luyện tập thực hành (15’) a. Mục tiêu - HS đọc và viết thành thạo các số có sáu - HS đọc và nêu: Viết các số chữ số tròn trăm nghìn trên tia số theo - HS nhận biết được số tròn trăm nghìn đúng và vị trí. - HS nhận biết được cấu tạo thập phân của một số b. Cách tiến hành: 16
  17. Bài 1: - Hãy đọc yêu cầu và nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS viết các số tương ứng vào - HS thực hiện vở a) 100 000, 200 000, 300 000, 400 000, 500 000, 600 000. b) 600 000, 700 000, 800 000, 900 000, 1 000 000. - Yêu cầu HS đọc tất cẳ các số tròn trăm - HS đọc nghìn đã học - Em làm thế nào để xác định được số ở - HS trả lời. (xác định các số dấu hỏi chấm? tròn trăm nghìn liên tiếp) Bài 2: - Bài yêu cầu làm gì? - Viết các số tương ứng với cách đọc. - Yêu cầu HS làm vào vở sau đó đổi chéo. - HS thực hiện cá nhân và soát bài theo nhóm đôi.. - GV chia lớp thành vài nhóm để chơi trò - HS tham gia chơi chơi “Tiếp sức”. Các thành viên của mỗi nhóm lẩn lượt lên bảng viễt các số tương úng với số mà GV đọc. Đội nào viết nhanh nhẩt, đúng nhất ở mỗi lượt thì được điểm. Sau một vài lượt chơi, nhóm nào có điểm cao nhất là nhóm chiến thẳng. (GV chọn các số có cách đọc đặc biệt để đọc cho HS trong trò chơi). - GV khen ngợi HS nắm được cách đọc, viết các số trong phạm vi 1 000 000.. 4. Củng cố: (3-5’) - Số có 6 chữ số gồm những hàng nào? - HS nêu. - Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 2 TIẾNG VIỆT Bài 9:Tiết 2: Luyện từ và câu: Động từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Tìm được động từ trong các câu tục ngữ. Đặt được câu có chứa động từ phù hợp. 2. Năng lực 17
  18. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, Vận dụng . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêuTạo hứng thú cho học sinh - HS thực hiện b. Cách tiến hành - Chơi trò chơi: Con thỏ - Em vừa làm những động tác nào của con thỏ?. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành (25-30’) a. Mục tiêuThông qua hoạt động, HS: - Tìm được các động từ phù hợp với người - HS đọc và vật. - HS trả lời (Tìm từ chỉ hoạt động b. Cách tiến hành: thích hợp với người và vật trong Bài 1: tranh) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Từ chỉ hoạt động Người Bạn nam Vẫy Bạn nữ đi Các bạn cưới, nói, .. Vât: Chuồn chuồn Đậu, bay Cá Bơi Chim hót - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài và đoạn thơ. - HS nêu - Yêu cầu HS xác định các từ in đậm trong - HS trả lời (Các từ đó là: yêu, lo, đoạn thơ. sợ) 18
  19. - Các từ in đậm đó có điểm gì chung? - HS trả lời - GV khen ngợi HS có cách giải thích thú vị, sáng tạo. - GV giải thích cho HS đó đều là những động từ chỉ trạng thái, cảm xúc - GV chốt lại: Động từ là từ chỉ hoạt động, - HS lắng nghe trạng thái của sự vật Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài và các câu tục - HS đọc ngữ. - GV có thể chiếu các câu tục ngữ - HS thảo luận theo cặp, tự ghi vào vở Đáp án: + đến, uống, đi, học + yêu, thương, nhớ - Có thể cho HS tìm thêm các động từ (ngoài bài) Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu có hình - HS đặt câu vào vở ảnh nhân hóa nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Củng cố: (3-5’) - Động từ là gì? - 2-3 HS trả lời - Đặt câu có sử dụng động từ nói về học - HS thực hiện tập. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3 TIẾNG VIỆT Bài 9:Tiết 3:Viết: Tìm hiểu cách viết bài văn thuật lại một sự việc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được một bài văn thuật lại một sự việc( cấu tạo của bài văn cách thuật lại các hoạt động theo trình tự, ). - Biết thể hiện sự đồng cảm với niềm vui của những người xung quanh, thân thiện với bạn bè qua cách chuyện trò. 2. Năng lực 19
  20. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, Vận dụng . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’): a. Mục tiêuTạo hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - Hs múa, hát khởi động - GV yêu cầu HS đọc báo cáo thảo luận - 2-3 HS đọc và trả lời nhóm, trả lời câu hỏi: + Nội dung báo cáo của bạn nêu về vấn đề gì? + Em thấy cách dùng từ của bạn đã hợp lí chưa? + Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh gì giúp bạn không? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành: (25-30’) a. Mục tiêuThông qua hoạt động, HS - Nắm được bố cục bài văn thuật lại sự việc. - Ghi nhớ các lưu ý khi viết bài văn tường thuật sự việc. b. Cách tiến hành Bài 1: - GV cho HS đọc bài văn - Bài văn có mấy phần? Đó là những - HS thảo luận và trả lời phần nào? - Phần mở đầu giới thiệu những gì? - HS trả lời - Phần thân bài gồm mấy đoạn? Ý chính - 4 đoạn: của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Các hoạt động chuản bị + Đoạn 2: Phát biểu khai mạc của cô 20