Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022
- Họ tên HS: NỘI DUNG HỌC TẬP KHỐI 4 TUẦN 5 Năm học: 2021 – 2022 Lớp: 4/ . Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Môn: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (SGK – TRANG 46, 47) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 1. Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 3. Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________
- Môn: Toán LUYỆN TẬP (SGK – TRANG 26) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. LÀM BÀI TẬP 1, 2, 3 1a) Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày 1b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày. Hỏi: Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ? Giải a) Các tháng có 30 ngày là: ............................................................................................ Các tháng có 31 ngày là: ................................................................................................ Tháng có 28 (hoặc 29) ngày là tháng .......................................................................... b) Năm nhuận có .................... ngày, năm không nhuận có .............................. ngày. 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 3 ngày = ....... giờ 1313 ngày = ........giờ 3 giờ 10 phút = .......... phút 4 giờ = ........ phút 1414 giờ = ......... phút 2 phút 5 giây = ........... giây 8 phút = ....... giây 1212 phút = .........giây 4 phút 20 giây = ......... giây 3a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ ................. 3b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm ................... Năm đó thuộc thế kỉ .......................................
- Môn: Chính Tả NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (từ Lúc ấy .... đến ông vua hiền minh) (SGK – TRANG 47, 48) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe, viết đúng và trình bày sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập 2b, 3 II. VIẾT CHÍNH TẢ III. LÀM BÀI TẬP 2b) Những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng. Ngày hội, người người..........chân. Lan.......... qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện........... keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo..............ấm, choàng khăn nhung màu............. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví, ................. em ngoan. 3a) Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n. Mẹ thì sống ở trên bờ Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.
- Có đuôi bơi lội lao xao Mất đuôi tức khắc nhảy nhao lên bờ. (Là con .............................) 3b) Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng. Chim gì liệng tựa con thoi Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa. (Là con ................................) ____________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 Môn: Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (SGK – TRANG 26) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. B. NỘI DUNG BÀI 1. Ví dụ về tìm số trung bình cộng của 2 số Ví dụ: Tìm trung bình cộng của 2 số 14 và 28 ▪ Tổng của 2 chữ số là: 14 + 28= 42 ▪ Số các số hạng là 2 Trung bình cộng của 2 số đã cho là : 42 : 2= 21 Từ ví dụ trên, chúng ta suy ra được cách tìm số trung bình cộng của 2 số ▪ Bước 1: Tính tổng của 2 số hạng đã cho ▪ Bước 2: Lấy tổng đó chia cho 2 ta được số trung bình cộng của 2 số đó ▪ Bước 3: Kết luận. Số trung bình cộng của 2 số = (Số thứ nhất + số thứ 2) : 2 2. Ví dụ về tìm số trung bình cộng của 3 số Ví dụ: Tìm số trung bình cộng của 3 số 17, 13, 15 ▪ Tổng của 3 số trên là: 17 + 13 + 15= 45 ▪ Số các số hạng là 3 => Trung bình cộng của 3 số đã cho là: 45 : 3 = 15 Rút ra cách tìm số trung bình cộng của 3 số: ▪ Bước 1: Tính tổng của 3 số hạng đã cho ▪ Bước 2: Lấy tổng đó chia cho 3 ta được số trung bình cộng của 3 số đó ▪ Bước 3: Kết luận. Số trung bình cộng của 3 số = (Số thứ nhất + số thứ 2 + số thứ 3) : 3 II. LÀM BÀI TẬP (1a, 1b, 1c, 2) 1. Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 42 và 52
- ........................................................................................................................................ b) 36; 42 và 57. ........................................................................................................................................ c) 34; 43; 52 và 39 ........................................................................................................................................ 2. Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36 kg; 38 kg; 40kg; 34kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Môn: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG (SGK – TRANG 48, 49) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng) về chủ điểm trung thực, tự trọng ; tìm được một, hai từ đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực và đặt câu với một từ tìm được ; nắm được nghĩa từ “tự trọng”. B. NỘI DUNG BÀI 1. Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực a) Từ cùng nghĩa: thật thà, ........................................................................................... ........................................................................................................................................ b) Từ trái nghĩa: gian dối, ............................................................................................. ........................................................................................................................................ 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa và một câu với một từ trái nghĩa vừa tìm được với trung trực M: - Cậu cầm lấy món quà này đi, thật tâm của mình đấy
- - Những kẻ giả dối rồi đây cũng sẽ bị lột mặt. ......................................................................................................................................... 3 Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng a) Tin vào bản thân mình b) Quyết định lấy công việc của mình c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình d) Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác 4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về trung thực hoặc lòng tự trọng a) Thẳng như ruột ngựa b) Giấy rách phải giữ lấy lề c) Thuốc đắng giã tật d) Cây ngay không sợ chết đứng e) Đói cho sạch rách cho thơm Những câu nói về lòng trung thực là: ................................................................. Những câu nói về lòng tự trọng là: ..................................................................... RÈN CHỮ VIẾT TRE VIỆT NAM (từ đầu ... bóng râm ) (SGK – Trang 41)
- Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021 ____________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021 Môn: Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO (SGK – TRANG 50, 51) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như cáo (Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) II. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 1. Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 3. Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? .........................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 4. Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì ? a) Kể chuyện Cáo gian ngoan mắc mưu Gà Trống. b) Kể chuyện Gà Trống đã làm Cáo sợ mất vía. c) Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. Môn: Toán LUYỆN TẬP (SGK – TRANG 28) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II. LÀM BÀI TẬP 1, 2, 3 1. Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 96 ; 121 và 143. ......................................................................................................................................... b) 35 ; 12 ; 24 ; 21 và 43. ......................................................................................................................................... 2. Số dân của một xã trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là: 96 người, 82 người, 71 người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ? Giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 3. Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp Bốn lần lượt là 138cm, 132cm, 130cm, 136cm, 134cm. Hỏi trung bình số đo của chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng-ti-mét ? Giải
- ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Môn: Tập làm văn VIẾT THƯ (SGK – TRANG 52) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). B. NỘI DUNG BÀI Đề bài gợi ý Đề 1. Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ,bạn cũ,...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. Đề 2. Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng người thân đó. Đề 3 Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, em hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn. Đề 4. Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn), hãy viết thư thăm hỏi và động viên. Bài làm
- RÈN CHỮ VIẾT TRE VIỆT NAM (Từ Bão bùng ... đến hết) (SGK – Trang 41)
- ____________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2021 Môn: Toán BIỂU ĐỒ (SGK – TRANG 28) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. II. LÀM BÀI TẬP (1, 2a, 2b) 1. Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia: Nhìn vào biểu đồ hãy trả lời câu hỏi sau: a) Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ? ........................................................................................................................................ b) Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào? ........................................................................................................................................ c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào? ........................................................................................................................................ d) Môn nào ít lớp tham gia nhất? ........................................................................................................................................ e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả là mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn thể thao nào? ......................................................................................................................................... 2. Biểu đồ bên nói về số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch trong ba năm: 2000, 2001, 2002.
- Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi dưới đây: a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc? ......................................................................................................................................... b) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là bao nhiêu tạ thóc? ........................................................................................................................................ Môn: Luyện từ và câu DANH TỪ (SGK – TRANG 52, 53) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niêm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu. B. NỘI DUNG BÀI I. Nhận xét 1. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau. Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình. Lâm Thị Mỹ Dạ Các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: Truyện cổ, ....................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm thích hợp - Từ chỉ người : ông cha, ......................................................................................
- - Từ chỉ vật : sông, ............................................................................................... - Từ chỉ hiện tượng : mưa, ................................................................................... - Từ chỉ khái niệm: cuộc sống,............................................................................. - Từ chỉ đơn vị : cơn, ........................................................................................... II. Luyện tập 1. Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đây . Một điểm nổi bật trong đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh là lòng thương người... Chính vì thấy nước mất, nhà tan... mà Người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới để về giúp đồng bào. Theo TRƯỜNG CHINH Danh từ chỉ khái niệm trong đoạn văn đã cho là: điểm, ...................................... ......................................................................................................................................... 2. Đặt câu với một danh từ chỉ khái niệm em vừa tìm được. M: - Mỗi học sinh cần phải cố gắng học tập và rèn luyện đạo đức. ......................................................................................................................................... _________________________ RÈN CHỮ VIẾT GÀ TRỐNG VÀ CÁO (từ đầu ... đến tình thân) (SGK – Trang 50)
- Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2021 Môn: Toán BIỂU ĐỒ (tiếp theo) (SGK – TRANG 30) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu có hiểu biết về biểu cột. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. II. LÀM BÀI TẬP (1, 2a) 1. Biểu đồ dưới đây nói về số cây của khối lớp Bốn và khối lớp Năm đã trồng: Nhìn vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Những lớp nào tham gia trồng cây? ......................................................................................................................................... b) Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây? ......................................................................................................................................... c) Khối lớp Năm có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào? ......................................................................................................................................... d) Có mấy lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp nào? ......................................................................................................................................... e) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất? ......................................................................................................................................... 2. Số lớp Một Trường tiểu học Hòa Bình trong bốn năm học như sau: Năm học 2001 - 2002: 4 lớp
- Năm học 2002 - 2003: 3 lớp Năm học 2003 - 2004: 6 lớp Năm học 2004 - 2005: 4 lớp Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây: Môn: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (SGK – TRANG 53,54) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. B. NỘI DUNG BÀI I. PHẦN NHẬN XÉT 1. Hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào. Trả lời Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Những sự việc được kể trong đoạn văn
- - Sự việc 1 được kể trong đoạn ...................................................................................... - Sự việc 2 được kể trong đoạn ...................................................................................... - Sự việc 3 được kể trong đoạn ...................................................................................... 2. Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn? Trả lời Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. - Chỗ mở đầu đoạn văn là .............................................................................................. - Chỗ kết thúc đoạn văn là ............................................................................................. Câu 3 Từ hai bài tập trên, hãy rút ra nhận xét: a) Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? b) Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? Trả lời Từ hai bài tập trên, rút ra nhận xét. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể .................................................................. - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu.......................................................................... II. GHI NHỚ (ĐỌC SGK) III. LUYỆN TẬP Dưới đây là hai đoạn văn được viết theo cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên trong đó một đoạn đã hoàn chỉnh, còn một đoạn chỉ có phần mở đầu và kết thúc. Hãy viết tiếp phần còn thiếu. a) Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé sống trong một túp lều. Họ phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn. b) Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ, nhưng bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm. Có người mách : - Ở vùng bên có ông thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này. Cô bé nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngày hôm ấy lên đường. c) Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ. Bỗng cô thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bà lão cười hiền hậu:
- - Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy thôi. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con. ______________________ RÈN CHỮ VIẾT GÀ TRỐNG VÀ CÁO (Từ Nghe lời... đến hết) (SGK – Trang 19)

