Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 4: Thứ Hai ngày 30 tháng 9 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ngày hội “Cùng làm cùng vui” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: - Xác định được khả năng suy nghĩ tích cực của bản thân trong một số tình huống đơn giản. - Phản hồi được kết quả rèn luyện suy nghĩ tích cực. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được khả năng suy nghĩ tích cực của bản thân trong một số tình huống. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Nhận diện được các loại cảm xúc, suy nghĩ tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.Các tấm thẻ. - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. - HS hát múa - Củng cố tính giá trị biểu thức chứa chữ b. Cách thức tiến hành - HS tham gia với sự phân công - Cho HS hát múa của GV. 2. Khám phá( 25 - 27’) a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động “Cùng làm cùng vui”. b. Cách tiến hành - HS trang trí góc lớp và chuẩn - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và bị tiết mục chia sẻ. ngồi đúng chỗ của lớp mình. - HS các lớp chuẩn bị. - GV chuẩn bị quà tặng và phân công cho các lớp những góc triển lãm phù hợp với diện tích - HS chăm chú lắng nghe. của sân trường. - GV yêu cầu HS các lớp trang trí cho góc lớp - HS giới thiệu về sản phẩm của mình được phân công và chuẩn bị tiết mục để lớp mình. chia sẻ. 1
- - GV yêu cầu các lớp chuẩn bị các sản phẩm liên - HS tham gia triển lãm. quan đến chủ đề “Cùng làm cùng vui”. - GV giới thiệu về chủ đề của ngày hội “Cùng làm cùng vui”. - GV cùng BGK đi tham quan từng góc lớp của các bạn và yêu cầu HS giới thiệu về sản phẩm của lớp mình. - GV tổ chức cho HS tham gia triển lãm giới thiệu sản phẩm theo lớp. - HS chia sẻ. - HS ghi nhớ. - Sau khi kết thúc buổi triển lãm, GV yêu cầu: Mỗi lớp chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn. 3. Vận dụng (2 - 3’) - GVCN ghi nhớ, nhắc nhở HS thực hiện những gì đã cam kết trong buổi sinh hoạt hôm nay và báo cáo kết quả thực hiện vào cuối tuần. Tiết 2: TOÁN Bài 8: Tiết 2: Kế hoạch bài dạy Bài học STEM: “ Làm ngôi sao 5 cánh ( Đã soạn thứ Sáu ngày 27/9/2024) Tiết 4: TIẾNG VIỆT Bài 7: Tiết 1: Đọc: Những bức chân dung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Những bức chân dung”. - Biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động, lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. 2. Năng lực 2
- - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh, máy tính, giáo án điện tử. - HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động – Kết nối (3 - 5’) - Cho HS hát múa - QC điều hành lớp hát múa - GV chiếu các nhân vật trong bài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng nhân vật và tìm các đặc điểm (ngoại hình, hoạt - HS thảo luận nhóm đôi động) của nhân vật đó. Sau đó thảo luận nhóm đôi: Đoán xem các nhân vật trong tranh có tên thân mật là gì? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá (30 - 32’) a. Đọc văn bản - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc bài - Bài chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....Thôi được + Đoạn 2: Còn lại * Đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối đoạn theo dãy (1- 2 lần) * Hướng dẫn đọc đúng, diễn cảm từng đoạn Đoạn 1 - Đọc đúng: thực sự - Ngắt câu: Hai bức chân dung.....nghệ - HS luyện đọc thuật,/ bởi....tranh/....rất đẹp/ và ...thật.// - Nhấn TN, giọng đọc. Đoạn 2 - Đọc đúng: nài nỉ, na ná, lúc đầu - Ngắt câu: Màu Nước đã giải thích với các cô bé rằng/mỗi người....khác nhau,/ ....mắt to,/miệng nhỏ.../......cô bé/....ý mình.// Nhưng khi xếp....nhau,/ ..... nhận ra/....mình,/...rằng/...đúng.// - HS giải nghĩa - Giải nghĩa từ: hao hao - Nhấn giọng vào các từ ngữ gợi cảm - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - HS đọc nối tiếp nhóm đôi. - Cho HS đọc toàn bài trước lớp. - HS đọc cả bài 3
- b. Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 để trả - HS đọc thầm lời câu hỏi 1 + Tìm câu văn nêu nhận xét về hai bức - HS nêu chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh? + Em hiểu “chân dung” có nghĩa là gì? - HS nêu theo ý hiểu + Hoa Nhỏ đề nghị màu nước vẽ mình - Vẽ mắt to hơn, lông mi dài hơn như thế nào? và miệng nhỏ hơn. + Thảo luận nhóm đôi TLCH: Cách vẽ - HS thảo luận N2 chân dung Hoa Nhỏ có gì khác với cách vẽ chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh? - Dự kiến: Chân dung Bông Tuyết và Mắt - HS chia sẻ Xanh được vẽ một cách tự nhiên và đúng với thực tế nên rất chân thực còn chân dung Hoa Nhỏ được vẽ theo yêu cầu của cô bé (mắt to hơn, lông mi dài hơn và miệng nhỏ hơn) nên người trong tranh chỉ hao hao giống cô bé. - Thảo luận nhóm 4 thực hiện câu hỏi 3 - HS thảo luận nhóm 4 trong SGK. - GV gợi ý các bước thảo luận: + Đọc kĩ đoạn văn “Từ hôm đó.....theo ý mình” + Đặt mình vào vị trí của Màu Nước, dựa vào những lời cậu đã nói để đưa ra lí lẽ thuyết phục các cô bé để cậu vẽ cho giống thật nhất. + Trao đổi các ý kiến trong nhóm và thống nhất. + Đại diện các nhóm trình bày + Thảo luận nhóm 2: Điều gì khiến các cô - HS thảo luận nhóm đôi bé nhận ra Màu Nước nói đúng? - Dự kiến TL: Khi thấy các bức tranh - Đại diện trình bày hoàn thành đều na ná nhau, thậm chí còn rất khó nhận ra mình trong tranh, các cô mới nhận ra Màu Nước nói đúng. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tóm tắt - HS đọc thầm toàn bài mỗi sự việc trong câu chuyện Những bức - HS tóm tắt từng sự việc. chân dung bằng 1-3 câu + Sự việc đầu tiên: Màu Nước vẽ chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh. + Sự việc tiếp theo: Màu Nước vẽ chân dung cho Hoa Nhỏ và các cô bé khác. + Sự việc cuối cùng: Các cô bé ngắm bức chân dung khi chúng được đặt cạnh nhau. 4
- + Ai có thể tóm tắt lại các sự việc trong toàn câu chuyện? + Bài đọc cho em biết điều gì? - HS tóm tắt câu chuyện => Chốt: Mỗi người đều có một vẻ đẹp - HS nêu nội dung bài riêng, không ai giống ai, không nên thay - 2 - 3 HS nhắc lại đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. 3. Củng cố (2 - 3’) - Qua bài đọc, em có nhận xét gì về hình - HS trả lời. dáng của mỗi người xung quanh mình? + Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - HS nêu - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bài 1: Tiết 4: Biết ơn người lao động I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh. - Biết vì sao phải biết ơn người lao động. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết ơn những người lao động. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực điều chỉnh hành vi, có thái độ, lời nói, việc làm thể hiện lòng biết ơn với người lao động. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng lòng nhân ái, yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ tranh về biết ơn người lao động. Bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? video Bài hát về việc làm và nghề nghiệp. Máy tính, máy soi, ti vi. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) - GV tổ chức trò chơi “Phóng viên nhí” để 5
- khởi động bài học. (1 HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn - HS chia sẻ những nghề trong lớp) nghiệp mà em yêu thích nhất. ? Lớn lên em sẽ làm gì? - HS trả lời theo suy nghĩ và ? Vì sao bạn chọn nghề đó? ước mơ của mình. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Luyện tập (23 - 25’) * Bài 2/ Nhận xét hành vi/ N4 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2/SHS /9. - 1 HS đọc yêu cầu bài. GV trình chiếu các hành vi lên MH. - HS làm việc cá nhân - thảo luận nhóm 4 và thống nhất ý kiến nhận xét từng hành vi của các bạn - HS chia sẻ ý kiến: a. Mỗi lần nghe thấy tiếng rao của cô bán hàng rong. Lệ lại nhại theo giọng của cô là một hành động không nên làm. b. Em đồng tình với hành vi của Châu bởi hành vi đó thể hiện thái độ tôn trọng và yêu quí nghề nghiệp của bố mình. c. Thanh lấy nước và nói lời cảm ơn với chú thợ điện vì đã sửa điện giúp nhà mình là hành vi nên làm điều đó thể hện sự tôn trọng và biết ơn với các bác công nhân. d. Chi yêu quý bác giúp việc như người nhà là hành vi đáng khen và nhận được sự đồng tình. e. Bảo nhận hàng xong đi vào nhà ngay, không nói lời cảm ơn chú giao hàng đó là hành động không nên vì điều đó thể hiện thái độ không lịch sự, không tôn trong người giao hàng. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh => KL: Mỗi nghề nghiệp đều có vai trò riêng nghiệm. mang lại lợi ích cho xã hội vì vậy chúng ta cần tôn trọng, có thái độ lịch sự với tất cả các cô - HS nêu yêu cầu bài. bác làm các ngành nghề khác nhau. - Đọc các tình huống 1 *Bài 3/ Xử lí tình huống/N2 - HS thảo luận nhóm 2 đóng - GV đưa các tình huống lên MH. vai thể hiện lại tình huống. - GV yêu cầu hs đọc từng tình huống, suy nghĩ - HS đóng vai thể hiện. 6
- các xử lí và đóng vai thể hiện tình huống/ N2. - Đọc các tình huống 2 - HS thảo luận nhóm 2 đóng vai thể hiện lại tình huống. - HS đóng vai thể hiện. - Đọc các tình huống 3 - HS thảo luận nhóm 2 đóng vai thể hiện lại tình huống. - HS đóng vai thể hiện. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu, các tình - GV nhận xét, tuyên dương. huống. * Bài 4: Em có lời khuyên gì dành cho bạn? - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời khuyên cho bạn - HS đưa ra ý kiến lời khuyên trong các tình huống. cho các bạn. a. Huy không nên giẫm chân bẩn lên hành lang bác lao công vừa lau sạch bởi bác vừa vất vả lau dọn xong, hành động đó thể hiện Huy không tôn trọng thành quả bác lao công vừa làm. b. Không nên lấy quá nhiều đồ ăn vì lấy nhiều không ăn hết bỏ đi sẽ rất lãng phí công sức của người lao động vất vả làm ra sản phẩm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng (2 - 3’) - GV yêu cầu: Các nhóm 4 có thể lựa chọn: - HS nêu yêu cầu bài + Sưu tầm bài hát, ca dao,tục ngữ,ảnh, tranh - Các nhóm suy nghĩ lựa chọn về người lao động sau đó hát, đọc thơ, kể hình thức, thảo luận nhóm, truyện, thuyết trình về ý nghĩa tranh ảnh mình thống nhất ý kiến. sưu tầm được. 7
- + Cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tình huống hoặc một tiểu phẩm thể hiện lòng biết - Các nhóm thế hiện ý tưởng ơn người lao động. nhóm mình. + Tập làm phóng viên phỏng vấn về ước mơ - Các nhóm khác nhận xét bổ nghề nghiệp của các bạn. sung ý kiến. - HS nêu cảm nhận sau tiết 4. Củng cố (2-3’) học. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Dặn dò về nhà. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 5: TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia, Tính giá trị biểu thức chứa 2 chữ, biểu thức có nhiều phép tính. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vở luyện tập Toán, máy tính, máy soi, ti vi. - HS: Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Luyện tập (30 - 32’) Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - GV lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 8
- 2/ 22 Vở luyện tập Toán. vở. - GV lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, - HS làm bài, chữa bài, nhận xét, bổ 4/ 11;12 Vở luyện tập Toán. sung. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. - GV soi bài, nhận xét, chữa, chốt cách thực hiện phép chia,thực hiện biểu thức chứa 2 chữ Hoạt động 2: * Bài 4/ 23 - Cho HS nêu YC - GV cho học sinh làm bài - Học sinh trả lời: - Gọi một học sinh làm bài trên bảng. - HS làm VBT/23 - GV nhận xét bài làm HS, khen học sinh - Học sinh chữa bài, nhận xét. thực hiện tốt. - GV chốt thứ tự thực hiện biểu thức. - HS nghe 3. Vận dụng (2 - 3’) - Nếu cách thực hiện biểu thức - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. Tiết 7: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 2: Tiết 3: Đi đều vòng bên trái I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng - Biết và thực hiện được động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên trái. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên phải trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Năng lực - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên phải. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 3. Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 9
- II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + GV: Sân, còi. + HS: giầy TT, tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu VĐ Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Hoạt động khởi 5 – 7’ động: GV nhận lớp, thăm - Đội hình nhận Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh lớp phổ biến nội dung, Khởi động yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh tay, cổ chân, vai, 2x8N khởi động. hông, gối,... - HS khởi động - Trò chơi “Gió thổi” 2 - 3’ theo GV. - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 1 II. Khám phá và 6-18’ luyện tập Cho HS quan sát - Kiến thức. tranh - Bài tập: Đi đều - GV làm mẫu động nhiều hàng dọc vòng tác kết hợp phân tích bên phải kĩ thuật động tác. - Đội hình HS - Hô khẩu lệnh và quan sát tranh thực hiện động tác mẫu - Cho 5 học sinh lên thực hiện đi đều nhiều hàng dọc vòng - HS quan sát bên trái GV làm mẫu 2 - GV cùng HS nhận lần xét, đánh giá tuyên dương - HS tiếp tục - GV hô - HS tập -Luyện tập quan sát theo GV. Tập đồng loạt 5 - GV quan sát, sửa sai 10
- lần cho HS. - Đội hình tập - Y,c Tổ trưởng cho luyện đồng loạt. Tập theo nhóm các bạn luyện tập theo khu vực. 1 - Tiếp tục quan sát, lần nhắc nhở và sửa sai cho HS - ĐH tập luyện Thi đua giữa các tổ 3 - GV tổ chức cho HS theo nhóm -5’ thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Trò chơi “Chạy tiếp dương. sức theo vòng tròn”. - GVnhắc lại cách GV chơi, tổ chức chơi trò 1 chơi cho HS. lần - Nhận xét tuyên - Từng tổ lên dương và sử phạt thi đua trình người phạm luật diễn 4 - 5’ - Cho HS chạy XP cao 20m - Bài tập PT thể lực: - Chơi theo đội - Luyện tập mở hình hướng dẫn rộng: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách C C trả lời câu hỏi? a a III.Hoạt động tiếp HS chạyA kếtBA hợpB nối: đi lạia hít thởaa a - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn - HS trả lời thân. - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá thả lỏng chung của buổi học. - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - Xuống lớp thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 11
- Thứ Ba ngày 1 tháng 10 năm 2024 Tiết 2: TOÁN Bài 8: Tiết 3: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS được làm quen để nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Giải quyết được một số bài toán, tình huống liên quan đến góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ - Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy toán 4, máy tính, ti vi, máy soi. - HS: Vở ghi, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. - Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức b. Cách thức tiến hành: - GV phát bài tập khởi động, yêu cầu HS - HS nhóm đôi hoàn thành bài tập: nhóm đôi thực hiện: Dùng thước đo các góc trong hình dưới đây và viết số đo góc đó vào chỗ chấm 12
- - Sau 2p, GV mời đại diện 1 – 2 nhóm nêu đáp án - HS chú ý lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: “Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt – Tiết 1: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt" 2. Khám phá (10 - 12’) a. Mục tiêu - HS làm quen và nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt b. Cách thức tiến hành - HS chú ý lắng nghe, quan sát, ghi - GV giới thiệu tình huống khám phá: Bạn chép bài. Rô-bốt khép hoặc mở thước gấp để làm góc nhọn, góc tù và góc bẹt. - GV minh họa bằng cách quay kim đồng hồ, đóng, mở quạt nan, thước gấp hoặc com pa để mô phỏng góc nhọn, góc tù và góc bẹt - GV giới thiệu mô hình minh họa góc nhọn, góc tù và góc bẹt (so sánh với góc vuông) trong SGK kèm theo đặc điểm nhận biết các góc này (so sánh với góc vuông): Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB Góc nhọn bé hơn góc vuông Góc tù đỉnh O; cạnh OM, ON Góc tù lớn hơn góc vuông Góc bẹt đỉnh O; cạnh OC, OD Góc bẹt bằng hai góc vuông 3. Luyện tập (20 - 22’) a. Mục tiêu - HS nhận biết góc nhọn, góc tù và góc bẹt, vận dụng giải được các bài tập 1, 2, 3 ở 13
- phần hoạt động - Kết quả: b. Cách thức tiến hành + Các góc nhọn là: Góc đỉnh O, Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 cạnh OM và ON; Góc đỉnh D, cạnh Tìm các góc nhọn, góc tù và góc bẹt trong DV và DU các góc sau + Các góc tù là: Góc đỉnh B, cạnh BQ và BP; Góc đỉnh A, cạnh AH và AG + Góc bẹt là: Góc đỉnh E, cạnh EX và EY - GV yêu cầu HS gọi tên góc; nhận biết các góc nhọn, góc tù và góc bẹt. - GV hướng dẫn HS trình bày: Các góc nhọn là: góc đỉnh O; cạnh OM và ON,... - GV cho HS kiểm tra chéo lại kết quả của nhau rồi chữa bài Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - Kết quả: Việt có hai cái kéo như hình dưới đây + Hình cái kéo màu xanh có hai lưỡi kéo tạo thành góc nhọn + Hình cái kéo màu đỏ có hai lưỡi kéo tạo thành góc tù Hình cái kéo nào có hai lưỡi kéo tạo thành góc tù? Hình cái kéo nào có hai lưỡi kéo - HS hoàn thành bài theo yêu cầu tạo thành góc nhọn? GV. - GV mời 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề bài trước khi làm bài - GV yêu cầu HS dùng ê ke để nhận biết được hình nào có hai lưỡi kéo tạo thành góc tù, nhọn - GV nhận xét, chữa bài Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Bạn An chọn một trong ba miếng bánh - Kết quả: + Góc ở đỉnh O ở hình miếng bánh như hình vẽ, biết rằng: 1 là góc nhọn. • Miếng bánh mà An chọn không phải là + Góc ở đỉnh O ở hình miếng bánh miếng bé nhất; 2 là góc tù • Góc đỉnh O ở hình miếng bánh mà An + Góc ở đỉnh O ở hình miếng bánh chọn không là góc bẹt 3 là góc bẹt Hãy tìm miếng bánh bạn An đã chọn Vậy miếng bánh bạn An đã chọn là miếng bánh 2 14
- - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV mời 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho HS làm bài tập theo cặp, tạo điều kiện cho HS trao đổi, phản biện lẫn nhau - GV nhận xét, chữa bài 3. Vận dụng (2 - 3’) - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung - HS chú ý nghe chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích tiết học sau. cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * Dặn dò - Ôn tập kiến thức đã học. - HS chú ý lắng nghe - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiết 2: TIẾNG VIỆT Bài 7: Tiết 2: Luyện từ và câu: Quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng - Phân biệt được cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức với cách viết hoa tên người. - Viết được tên các cơ quan tổ chức đúng quy tắc. 2. Năng lực - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh minh họa, máy tính, máy soi. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 15
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - Cho HS hát múa 2. Luyện tập (30 - 32’) - HS hát múa Hoạt động 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhận biết tên cơ quan, tổ chức. - Nhận biết tên người. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, thực - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Xếp các từ ngữ dưới hiện. đây vào nhóm thích hợp và đọc các câu lệnh. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm (4 HS). - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án: + Tên cơ quan, tổ chức: Đài Truyền hình Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Văn hoá, Thể thao và - HS lắng nghe. Du lịch; Trường Tiểu học Ba Đình. + Tên người: Hồ Chí Minh, Võ Thị Sáu. Hoạt động 2: Cách viết hoa tên của các cơ quan, tổ - HS lắng nghe, thực chức có gì khác với cách viết hoa tên người. hiện. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Biết cách viết hoa tên của các cơ quan, tổ chức. - HS trả lời. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Cách viết hoa tên của - HS lắng nghe, tiếp các cơ quan, tổ chức có gì khác với cách viết hoa tên thu. người? - HS lắng nghe, tiếp - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, quan sát từ trong thu. bài tập 1. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). 16
- - GV soi bài/MH, nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án: Tên riêng của người được viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng; còn tên các cơ quan, tổ chức được viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. Hoạt động 3: Tách tên cơ quan, tổ chức thành các bộ phận theo mẫu và nhận xét về cách viết hoa các - HS lắng nghe. bộ phận trong tên cơ quan, tổ chức. a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Biết cách viết hoa tên các cơ quan, bộ phận. - HS lắng nghe, thực b. Cách tiến hành: hiện. - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Tách tên cơ quan, tổ - HS trả lời. chức thành các bộ phận theo mẫu và nhận xét về cách viết hoa các bộ phận trong tên cơ quan, tổ chức. - HS lắng nghe, tiếp - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi thảo luận thu. nhóm. - HS lắng nghe, tiếp - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày câu trả lời thu. trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án MH: - HS lắng nghe, tiếp + a.Trường/ Tiểu học/ Quang Trung. thu. + b. Nhà máy/ Thuỷ điện/ Hoà Bình. - GV nhận xét: Viết hoa chữ cái đầu tiên của từng bộ - HS đọc ghi nhớ. phận tạo thành lên cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 – 2 HS đọc ghi nhớ về quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức SGK tr.32. Hoạt động 4: Thực hành viết tên cơ quan, tổ chức (tên trường học của em; tên một cơ quan, tổ chức ở địa phương em). a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Viết tên riêng của cơ quan, tổ chức. - HS lắng nghe. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập 4: Thực hành viết tên cơ - HS lắng nghe, thực quan, tổ chức (tên trường học của em; tên một cơ quan, hiện. tổ chức ở địa phương em). - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và trao đổi theo - HS lắng nghe, tiếp cặp. thu. - GV mời đại diện 1 – 2 viết tên trường học, 2 – 3 HS - HS lắng nghe, tiếp viết tên cơ quan, tổ chức. Các nhóm khác lắng nghe, thu. nhận xét (nếu có). - HS lắng nghe, thực - GV nhận xét, khen ngợi HS. hiện. 3. Củng cố (2 - 3’) - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. 17
- - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. Dặn dò - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại ghi nhớ SGK tr.32. + Đọc trước nội dung Tiết học sau: Lập dàn ý cho báo cáo thảo luận nhóm SGK tr.33. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 7: Tiết 3: Viết: Lập dàn ý cho báo cáo thảo luận nhóm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng - Giúp H biết lập dàn ý cho báo cáo thảo luận nhóm 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy soi, ti vi. - HS: SHS Tiếng Việt 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - Cho HS hát múa 2. Khám phá (30 - 32’) - HS hát múa Hoạt động 1: Thảo luận a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS đọc yêu cầu. - Xác định nội dung thảo luận. - Hiểu các bước tổ chức thảo luận nhóm. 18
- b. Cách tiến hành - GV mời 1 – 2 HS đọc yêu cầu đề bài: Viết báo cáo thảo luận nhóm về một trong các chủ đề dưới đây: + Chủ đề 1: Kế hoạch quyên góp sách báo tặng các - HS lắng nghe, thực trường vùng khó khăn. hiện. + Chủ đề 2: Kế hoạch trang trí lớp học chuẩn bị cho một ngày đặc biệt của lớp, của trường, .. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm (4 HS). + Lựa chọn một chủ đề thảo luận. + Đề xuất các vấn đề cần tập trung thảo luận. + Nêu ví dụ cho chủ đề 1: • Thời gian quyên góp. • Địa điểm quyên góp. • Cách thức quyên góp. • Phân công nhiệm vụ. + Các nhóm thảo luận theo các bước: • Bước 1: Từng thành viên trong nhóm nêu ý kiến của mình. • Bước 2: Cả nhóm trao đổi, thảo luận về các ý kiến. - HS trả lời. • Bước 3: Nhóm trưởng tổng hợp và thống nhất ý kiến. - HS lắng nghe, tiếp - GV mời 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng thu. nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 2: Lập dàn ý. - HS lắng nghe. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS lắng nghe, thực - Nắm được dàn ý của báo cáo. hiện. b. Cách tiến hành - HS trả lời. - GV nêu yêu cầu bài tập 2: Lập dàn ý. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - HS lắng nghe, tiếp - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác thu. lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Góp ý và chỉnh sửa dàn ý. - HS lắng nghe, thực a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: hiện. - Hoàn thiện dàn ý báo cáo. - HS lắng nghe, tiếp b. Cách tiến hành thu. - GV nêu yêu cầu bài tập 2: Góp ý và chỉnh sửa dàn ý. - HS lắng nghe, tiếp - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. thu. - GV bao quát lớp và giúp đỡ HS hoàn thiện báo cáo. 3. Vận dụng (2 - 3’) - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ - HS lắng nghe, thực 19
- học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên hiện. những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. 4. Củng cố - Dặn dò ( 2-3’) - GV nhắc nhở HS: + Đọc trước Tiết tiếp theo: Đò ngang SGK tr.34. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 4: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Chủ đề 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ Bài 4: Tiết 1:: Thiên nhiên vùng trung du miền núi Bắc Bộ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Xác định được vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, cao nguyên Mộc Châu, ) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Quan sát lược đồ, tranh ảnh, mô tả được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, ) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Thực hành thí nghiệm đơn giản làm sạch nước. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, lược đồ hình 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3-5’) * Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 1, hỏi: - HS trả lời + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi nào? (đỉnh núi Phan-xi-păng) + Đỉnh núi này nằm ở vùng núi nào của nước ta? (Vùng Trung du và miền núi Bắc 20

