Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

doc 20 trang Bách Hào 09/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

  1. Họ tên HS: NỘI DUNG HỌC TẬP KHỐI 4 TUẦN 3 Năm học: 2021 – 2022 Lớp: 4/ . Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Môn: Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (SGK – TRANG 36, 37) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.. II. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 1. Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 3. Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________
  2. Môn: Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (SGK – TRANG 21) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II. NỘI DUNG BÀI 1. So sánh các số tự nhiên a) Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Chẳng hạn 100 > 99 Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Chẳng hạn 99 < 100 - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Chẳn hạn: 27 478 và 27 474 đều là số có 5 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải. Có ở hàng đơn vị 8 > 4 nên 27 478 > 27 474 hay 27 474 < 27 478. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Chẳn hạn: 648 và 648 đều là số có 3 chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều bằng nhau nên 648 = 648. Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. b) Nhận xét: - Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ...số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn 8 8). - Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn:1 < 5; 2 < 5; ), rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0 < 1; 0 < 2; . Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 > 11; 12 > 10; ). 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên Các số tự nhiên có thể so sánh với nhau nên chúng ta có thể sắp xếp thứ tự của các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ từ bé đến lớn: 478, 572, 5833, 1672, 477 Xếp thứ tự các số từ bé đến lớn là: 477, 478, 572, 1672, 5833. Xếp thứ tự các số từ lớn đến bé là: 5888, 1672, 572, 478, 477. 3. Bài tập (1a, 2a, 2c, 3a) 1. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 1234 ... 999
  3. 8754 ... 87 540 39 680 ... 39000 + 680 2. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 8316 ; 8136 ; 8361. c) 64 831 ; 64 813 ; 63 841. Giải a) ............................................................................................................................... c) ............................................................................................................................... 3. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a) 1942 ; 1978 ; 1952 ; 1984. ......................................................................................................................................... Môn: Chính Tả TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (từ đầu .... đến nhận mặt ông cha của mình) (SGK – TRANG 26, 27) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhớ, viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng bài tập 2b. II. VIẾT CHÍNH TẢ
  4. III. LÀM BÀI TẬP III. LÀM BÀI TẬP Câu 2 a) Điền vào chỗ trống "ân hay âng" ? Vua Hùng một sáng đi săn Trưa tròn bóng nắng nghỉ ch... chốn này D... d... một quả xôi đầy Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi. NGUYỄN BÙI VỢI - Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một v.. trên s... Nơi cả nhà tiễn ch... Anh tôi đi bộ đội Bao niềm vui nỗi đợi Nắng nửa thềm nghiêng nghiêng.
  5. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Môn: Toán LUYỆN TẬP (SGK – TRANG 22) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. II. LÀM BÀI TẬP (1, 3, 4) Bài 1 a) Viết số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số. b) Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số. Giải a) Số bé nhất có một chữ số.............. ; Số bé nhất có hai chữ số.............. ; Số bé nhất có ba chữ số.............. b) Số lớn nhất có một chữ số.............. ; Số lớn nhất có hai chữ số.............. ; Số lớn nhất có ba chữ số.............. Bài 3. Viết chữ số thích hợp vào ô trống: a) 859 □67 < 859 167 b) 4□2 037 > 482 037 c) 609 608 < 609 60□ d) 264 309 = □ 64309 Bài 4. Tìm số tự nhiên x, biết: a) x < 5; b) 2 < x < 5. Chú ý: Có thể giải như sau, chẳng hạn: a) Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4. Vậy x là 0; 1; 2; 3; 4. b) ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________
  6. Môn: Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY (SGK – TRANG 38, 39) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) B. NỘI DUNG BÀI I. NHẬN XÉT Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ? Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau. LÂM THỊ MỸ DẠ Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim. HOÀNG TRUNG THÔNG Gợi ý - Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lập lại nhau tạo thành ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... II. GHI NHỚ (đọc SGK) III. LUYỆN TẬP 1. Hãy sắp xếp các từ phức được gạch dưới trong những câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
  7. Giải + Từ ghép gồm: .................................................................................................... ......................................................................................................................................... + Từ láy gồm: ...................................................................................................... b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhăn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao giản dị, chí khí như người. Giải + Từ ghép gồm: .................................................................................................... ......................................................................................................................................... + Từ láy gồm: ...................................................................................................... 2. Tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau a) Ngay - Từ ghép: ...................................................................................................................... - Từ láy: ......................................................................................................................... b) Thẳng - Từ ghép: ...................................................................................................................... - Từ láy: ......................................................................................................................... c) Thật - Từ ghép: ...................................................................................................................... - Từ láy: ......................................................................................................................... RÈN CHỮ VIẾT DẾ MỀN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Một hôm ... vẫn khóc) (SGK – Trang 5)
  8. Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021 ____________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Môn: Tập đọc TRE VIỆT NAM (SGK – TRANG 41) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ). II. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 1. Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam a) Cần cù b) Đoàn kết c) Ngay thẳng Trả lời: Những hình ảnh của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. a) Cần cù: ....................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
  9. b) Đoàn kết: .................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... c) Ngay thẳng: ................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non ? Vì sao ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 3. Học thuộc lòng những câu thơ em thích. Môn: Toán YẾN, TẠ, TẤN (SGK – TRANG 23) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn và ki- lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn. II. NỘI DUNG BÀI Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: Yến, tạ, tấn. 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg
  10. III. LÀM BÀI TẬP (1, 3, 4) 1. Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc " 2 tấn" vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Con bò cân nặng....; b ) Con gà nặng......; c) Con voi cân nặng...... 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 yến = ...kg 5 yến = ....kg 1 yến 7 kg = .....kg 10kg = ...yến 8 yến = ....kg 5 yến 3kg = ....kg b) 1 tạ = .....yến 4 tạ = .....yến 10 yến = ....tạ 2 tạ = .....kg 1 tạ = ...kg 9 tạ =.....kg 100 kg = ....tạ 4 tạ 60 kg = ....kg c) 1 tấn = ....tạ 3 tấn = ...tạ 10 tạ = ...tấn 8 tấn = ....tạ 1 tấn = ...kg 5 tấn = ....kg 1000kg= ....tấn 2 tấn 85kg = ...kg 3. Tính 135 tạ x 4 = .................................. 512 tấn : 8 = ......................................... __________________________ Môn: Tập làm văn CỐT TRUYỆN (SGK – TRANG 42) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. B. NỘI DUNG BÀI I. NHẬN XÉT 1. Ghi lại những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
  11. Trả lời Những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2. Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện. Vậy theo em, cốt truyện là gì ? Trả lời ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3. Cốt truyện gồm những phần nào ? Nêu tác dụng của từng phần. Trả lời Cốt truyện thường gồm 3 phần: + Mở đầu: ............................................................................................................ ......................................................................................................................................... + Diễn biến: ......................................................................................................... ......................................................................................................................................... + Kết thúc: ............................................................................................................ ......................................................................................................................................... II. ĐỌC PHẦN GHI NHỚ (trong SGK) III. LUYỆN TẬP 1. Truyện cổ tích Cây khế bao gồm các sự việc chính sau đây: a) Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giàu có. b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. g) Người anh bị rơi xuống biển và chết.
  12. Hãy sắp xếp các sự việc trên thành cốt truyện. Trả lời Các sự việc trên được sắp xếp lại cho đúng là: .................................................... 2. Dựa vào cốt truyện trên, kể lại truyện Cây khế. RÈN CHỮ VIẾT MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC (SGK – Trang 16) ____________________________________________________________________
  13. Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021 Môn: Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG (SGK – TRANG 24) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. NỘI DUNG BÀI 1. Đề-ca-gam; héc-tô-gam + Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam. + Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg. + Đổi đơn vị đo: 1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g 2. Bảng đơn vị đo khối lượng Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. III. BÀI TẬP (1, 2) Bài 1 (trang 24 SGK Toán 4) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1dag = ... g 1hg = ... dag 10g = ... dag 10dag =... hg b) 4dag = ... g 3kg = ... hg 2kg 300g = ... g 8hg = ... dag 7kg = ... g 2kg 30g = ... g. Bài 2 Tính: 380g + 195g = ............................. 452g × 3 = .................................. 928 dag – 274 dag = ..................... 768 hg : 6 = ...................................
  14. _____________________________ Môn: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY (SGK – TRANG 43) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Qua luyện tập, bước đầu biết được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT 1, BT 2. Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đàu và vần) – BT 3. B. NỘI DUNG BÀI 1. So sánh hai từ ghép sau đây: Bánh trái (chỉ chung các loại bánh). Bánh rán (chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp, thường có nhàn, rán chín giòn). a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung) ? b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất) ? Trả lời So sánh hai từ ghép: Bánh trái: có nghĩa ............................................................................................... ......................................................................................................................................... Bánh rán: có nghĩa ............................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Viết các từ ghép (được in đậm) trong những câu dưới đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép: a) Từ ngoài vọng vào tiếng chuông xe điện lẫn tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt, tiếng còi tàu hỏa thét lên, tiếng bánh xe đạp trên đường ray và tiếng máy bay gầm rít trên bầu trời. Theo Tô NGỌC HIẾN b) Dưới ô cửa máy bay hiện ra ruộng đồng, làng xóm, núi non. Những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc. Từ ghép có nghĩa tổng hợp M: Ruộng đồng, .................................................... ...............................................................................
  15. ................................................................................ Từ ghép có nghĩa phân loại M: Đường ray. ...................................................... ................................................................................ ................................................................................ 3. Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp : Cây nhút nhát Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật. Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu:.................................................................. ......................................................................................................................................... b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: ....................................................................... ......................................................................................................................................... c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần ................................................... ......................................................................................................................................... _________________________ RÈN CHỮ VIẾT CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ (SGK – Trang 26, 27)
  16. Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2021 Môn: Toán GIÂY, THẾ KỈ (SGK – TRANG 25) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. NỘI DUNG BÀI a) Giây: 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây b) Thế kỉ: 1 thế kỉ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II) - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III) - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). III. LÀM BÀI TẬP (1, 2a, 2b ) 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 phút = ..... giây 2 phút = ....... giây 1/3 phút = ........... giây 60 giây = ...... phút 7 phút = ....... giây 1 phút 8 giây = ......... giây b) 1 thế kỉ = ...... năm 5 thế kỉ =....... năm 1/2 thế kỉ = ........... năm
  17. 100 năm = ......... thế kỉ 9 thế kỉ =........ năm 1/5 thế kỉ = ........... năm 2 a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ ...................................................... Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ .................. b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ ............. Môn: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN (SGK – TRANG 45) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gủi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vấn tắt câu chuyện đó. B. NỘI DUNG BÀI Đề bài Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật : bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên. Gợi ý 1. Câu chuyện với ba nhân vật như trên có thể là một câu chuyện về sự hiếu thảo. Muốn kể về người con hiếu thảo, em cần tưởng tượng : - Bà mẹ ốm như thế nào ? - Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì ? M : Phải tìm một loại thuốc rất hiếm. - Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào ? M: + Cách 1 : Cảm động về tình mẹ con, bà tiên bỗng hiện ra giúp. + Cách 2 : Người con vượt qua rất nhiều khó khăn đi tìm bà tiên.
  18. 2. Câu chuyện với ba nhân vật như trên cũng có thể là một câu chuyện về tính trung thực. Những điều em cần tưởng tượng là - Bà mẹ ốm như thế nào ? - Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì ? - Nhà rất nghèo, không có tiền mua thuốc. - Bà tiên làm cách nào để biết người con là người trung thực ? - Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào ? Trả lời 1. Câu chuyện về Sự hiếu thảo Tưởng tượng trả lời các câu hỏi: - Người mẹ ốm như thế nào? (ốm thập tử nhất sinh) - Người con chăm sóc mẹ ra sao? (nhà nghèo nhưng tận tụy đêm ngày chăm lo săn sóc chu đáo). - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? (phải tìm ra thứ thuốc quý hiếm tận chốn núi cao, rừng thẳm). - Người con vượt qua khó khăn đó như thế nào? (quyết tâm lặn lội, không ngại thú dữ rắn rết tìm cho bằng được). - Bà tiên đã giúp hai mẹ con ra sao? (bà tiên xúc động trước lòng hiếu thảo đó nên đã hiện ra giúp đỡ). 2. Câu chuyện về tính trung thực Tưởng tượng và trả lời các câu hỏi: - Người mẹ ốm như thế nào? (ốm thập tử nhất sinh) - Người con chăm sóc mẹ ra sao? (nhà nghèo nhưng tận tụy đêm ngày chăm lo săn sóc chu đáo). - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? (phải tìm ra thứ thuốc quý hiếm tận chốn núi cao, rừng thẳm). - Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con như thế nào? (bà tiên giả vờ đánh rơi túi vàng bạc châu báu để thử lòng người con. Người con không gian tham nên được bà tiên giúp đỡ).
  19. Em tự kể câu chuyện theo sự tưởng tượng của mình như đã gợi ý bên trên. ______________________ RÈN CHỮ VIẾT TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Từ đầu... đến nhận mặt ông cha của mình) (SGK – Trang 19)
  20. -- Hết --