Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 3: Thứ Hai ngày 23 tháng 9 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chào cờ Đội ____________________________________ Tiết 3: TOÁN Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán có ba bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải) - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có ba bước tính 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp toán học (khả năng diễn đạt, trình bày bài giải): Thông qua vận dụng thực hành giải các bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế (liên quan đến ba bước tính) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ - Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy toán 4, máy tính, ti vi, máy soi. - HS: Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. - Củng cố tính giá trị biểu thức chứa chữ b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp - HS lắng nghe luật chơi, tích cực sức” thông qua bài tập: tham gia trò chơi, hoàn thành bảng: Số? 1
- a b a + b a - b a × b a : b a b a + a - a a : b 12 2 b b × 45 9 b 20 5 12 2 14 10 24 6 36 6 45 9 54 36 405 5 - GV mời 8 HS, chia đều làm hai đội chơi, thành viên mỗi nhóm nối tiếp nhau điền kết 20 5 25 15 100 4 quả vào bảng. 36 6 42 30 216 6 - Kết thúc trò chơi, GV công bố đội chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: “Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính – Tiết 1: Giải bài toán có ba bước tính". 2. Khám phá (10 - 12’) - HS lắng nghe a. Mục tiêu: - HS nhận biết được bài toán có ba bước tính, cách giải bài toán đó (phân tích tóm tắt đề bài, tìm các giải, trình bày bài giải) b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS đọc bài toán thực tế mà Việt và Nam nêu ra trong SGK trang 19 mục Khám phá. - GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài - HS đọc đề, lắng nghe GV hướng toán: dẫn cách làm, trình bày: Bài giải Số cây đội Hai trồng được là: 60 + 20 = 80 (cây) Số cây đội Ba trồng được là: 80 – 10 = 70 (cây) Số cây cả ba đội trồng được là: 60 + 80 + 70 = 210 (cây) - GV yêu cầu HS tìm ra hướng giải, cách Đáp số: 210 cây giải bài toán - GV hướng dẫn HS nhận biết bài toán có ba bước tính và cách trình bày bài giải tương tự như giải bài toán có hai bước tính. 3. Luyện tập (20 - 23’) a. Mục tiêu: - HS vận dụng giải được các bài tập 1, 2 ở phần hoạt động b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 Bài giải 2
- quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng và Số tiền Mai mua 5 quyển vở là: mua 2 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 25 000 8 000 × 5 = 40 000 (đồng) đồng. Hỏi Mai phải trả cô bán hàng tất cả Số tiền mua 2 hộp bút là: bao nhiêu tiền? 25 000 × 2 = 50 000 (đồng) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề, Số tiền Mai phải trả tất cả là: tìm cách giải rồi trình bày bài giải 40 000 + 50 000 = 90 000 (đồng) - GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp trình Đáp số: 90 000 đồng bày - GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày bài Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - Kết quả: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả Bài giải và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 Số túi táo là: quả. Hỏi số túi táo hay số túi cam có nhiều 40 : 8 = 5 (túi) hơn và nhiều hơn mấy túi? Số túi cam là: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề, 36 : 6 = 6 (túi) tìm cách giải rồi trình bày bài giải Số túi cam nhiều hơn số túi táo là: - GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp trình 6 – 5 = 1 (túi) bày Đáp số: 1 túi - GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày bài 4. Vận dụng: (3 - 5’) - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung - HS chú ý nghe chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích tiết học sau. cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. 5.Dặn dò( 1-2’) - HS chú ý lắng nghe - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . ____________________________________ Tiết 4: TIẾNG VIỆT Bài 3: Tiết 1: Đọc: Thằn lằn xanh và tắc kè I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: 3
- - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Mỗi loài vật đều có những đặc tính riêng với một môi trường sống phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc điểm của mình và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó. - Biết nhận diện và phân loại một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa. - Biết chỉnh sửa bài viết đoạn văn nêu ý kiến dựa trên các nhận xét của thầy cô. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi người, biết trân trọng môi trường sống; biết chia sẻ để hiểu hơn về bản thân mình và những người xung quanh. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc). 3. Phẩm chất - Trân trọng vẻ đẹp của cuộc sống quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh, máy tính, máy soi - HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước - HS thực hiện nhiệm làm quen với bài học. vụ. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS ôn lại bài cũ: + HS nêu tên câu chuyện trong bài học trước và bài học em được học từ câu chuyện. + HS kể tóm tắt lại câu chuyện trong bài học trước. + HS nêu chi tiết (hoặc câu nói) mà HS thích nhất trong - HS đọc bài. bài. - GV mời 2 – 3 HS đọc nối tiếp bài Công chúa và người - HS lắng nghe câu dẫn chuyện. hỏi. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có). - HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. - GV trình chiếu tranh tranh về các loài động vật và yêu 4
- cầu HS nói về môi trường sống điển hình của chúng. - HS xung phong phát biểu. - GV khen ngợi HS nói nhanh và nói đúng. - HS lắng nghe, tiếp - GV có thể đặt câu hỏi để kết nối với bài đọc: Chuyện thu. gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đổi môi trường sống của lạc đà - HS lắng nghe câu và chim cánh cụt cho nhau? hỏi kết nối. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV nhận xét, biểu dương HS có ý thức xây dựng bài - HS xung phong trả và tổng kết đáp án: Chim cánh cụt không chịu được cái lời. nóng của sa mạc và không thể sống được nếu thiếu - HS lắng nghe và nước; lạc đà không chịu được cái lạnh của vùng Nam tiếp thu. Cực và không thể sống ở vùng toàn nước, băng tuyết,... - GV trình chiếu tranh minh hạo và yêu cầu HS nêu nội dung tranh minh họa. - GV nhận xét, tổng kết đáp án: Tranh vẽ một chú thằn lằn đang đứng trên cây và một chú tắc kè đang bò trên - HS quan sát tranh tường. Hai chú có vẻ như đang nói chuyện với nhau. minh họa và nêu nội - GV giới thiệu khái quát câu chuyện Thằn lằn xanh và dung. tắc kè: Hôm nay các em sẽ luyện đọc bài Thằn lằn xanh - HS lắng nghe và và tắc kè. Các em sẽ tìm hiểu hai người bạn thằn lằn tiếp thu. xanh và tắc kẻ tò mò như thế nào về cuộc sống của nhau và các bạn đã làm gì để thoả mãn sự tò mò đó. 2. Khám phá (10 - 12’) a. Mục tiêu: HS đọc được cả bài Thằn lằn xanh và tắc kè. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài văn qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. b. Cách tiến hành + Đọc văn bản - 1 HS đọc cả bài - GV gọi HS đọc cả bài. - HS chia đoạn. - Bài chia làm mấy đoạn - HS đọc nối đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc đúng, diễn cảm từng - HS luyện đọc từng 5
- đoạn đoạn + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: buổi - HS đọc nhóm đôi tối, thằn lằn, thầm nghĩ, bụi cỏ, làm sao, đối lại, trở lại, - HS đọc cả bài vui vẻ... + Cách ngắt giọng ở những câu dài: Mình không thể bò trên tường/ giống như tắc kè,/ cũng không thể kiếm ăn/ theo cách của tắc kè. Thằn lằn xanh/ trở về với cái cây của mình/ và thích thú đi kiếm ăn/ vào ban ngày. + Đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật: Ồ, một người bạn mới! Tớ chán những bức tường lắm rồi; Mới nghĩ thế mà tớ đã thấy vui làm - HS đọc theo sự sao! Mình đói quá rồi! phân công của GV. - GV mời đại diện 3 HS đọc phân vai trước lớp: + Lời người dẫn chuyện. + Lời của thằn lằn xanh. + Lời của tắc kè. - GV yêu cầu HS luyện đọc: + HS làm việc theo cặp/ nhóm (3 HS 1 nhóm), mỗi HS đóng một vai đọc các đoạn theo vai, sau đó đổi lại thứ tự đọc. + HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt. - GV nhận xét, đánh giá việc luyện đọc của cả lớp. 3. Thực hành (12-15’) a. Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc Thằn lằn xanh và tắc kè. - HS đọc thầm đoạn, b. Cách tiến hành: thảo luận trả lời các - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ, câu hỏi. yêu cầu nêu trong SHS (cuối bài đọc). - HS nhận xét, bổ + Trả lời câu hỏi sung. Câu 1 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi 1: Thằn lằn xanh và tắc kè đã từ giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ? - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ câu trả lời. + Bước 2: HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm để thống nhất câu trả lời. - GV mời đại diện 2 – 3 HS phát biểu ý kiến. HS khác - HS xung phong phát nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết). biểu. - GV nhận xét và chốt đáp án: Các bạn đã tự giới thiệu tên (thằn lằn xanh, tắc kè) của mình (thằn lằn xanh đi kiếm ăn vào ban ngày, tắc kẻ đi kiếm ăn vào buổi tối). - HS lắng nghe và Câu 2 tiếp thu. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi 2: Vì sao hai bạn 6
- muốn đổi cuộc sống cho nhau? - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + Bước 1: HS làm việc cá nhân: • Đọc thầm lại các lời đối thoại của thằn lằn xanh và tắc kè. - HS nêu câu hỏi. • Tìm các từ ngữ thể hiện mong muốn của các bạn khi muốn đổi cuộc sống cho nhau. - HS thực hiện theo + Bước 2: HS làm việc nhóm: hướng dẫn của GV. • Từng HS phát biểu ý kiến. - HS xung phong phát • Cả nhóm góp ý và bổ sung (nếu cần thiết). biểu. • Bầu một bạn phát biểu trước lớp. - GV mời đại diện 2 – 3 HS phát biểu ý kiến. - GV mời các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu - HS lắng nghe và cần thiết). tiếp thu. - GV nhận xét và chốt đáp án: Vì các bạn cảm thấy môi trường sống của mình quá quen thuộc và có vẻ nhàm chán (VD tắc kẻ nói “Tớ chán những bức tường lắm rồi.”), nên các bạn thấy thích thú với môi trường sống khác của mình. Câu 3 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi 3: Hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay đổi môi trường sống của mình? - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, tìm các chi tiết trong bài đọc để trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện 2 – 3 HS phát biểu ý kiến. - GV mời các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết). - GV nhận xét và chốt đáp án: Về sự phù hợp của đặc điểm cơ Về hậu quả của - HS nêu câu hỏi. thể với môi trường sống. việc thay đổi môi trường - HS thực hiện theo sống. hướng dẫn của GV. Các bạn nhận ra các đặc điểm cơ Các bạn không thể mình không phù hợp với cuộc thể kiếm thức ăn sống của người khác, cụ thể. nên rất đói. - HS xung phong phát + Tay và chân thằn lằn xanh không biểu. bám dính như tắc kè nên không thể bò trên tường như tắc kè. - HS lắng nghe và + Da của tắc kè không chịu được tiếp thu. sức nóng ban ngày như thằn lằn xanh. - HS lắng nghe và Câu 4 tiếp thu. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi 4: Các bạn cảm 7
- thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây của mình? - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + HS làm việc cá nhân: đọc lại đoạn cuối trong văn bản để chuẩn bị câu trả lời. + HS làm việc nhóm: trao đổi và thống nhất đáp án. - GV mời đại diện 2 – 3 HS phát biểu ý kiến. - HS nêu câu hỏi. - GV mời các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết). - GV nhận xét và chốt đáp án: Các bạn cảm thấy thích thú và vui vẻ với cuộc sống quen thuộc của mình. - GV mở rộng: Thằn lằn xanh và tắc kẻ đã thay đổi thái độ sau khi trải nghiệm một cuộc sống khác. Trước đó, các bạn đều cảm thấy cuộc sống của mình nhàm chán, buồn tẻ. Nhưng sau khi nhận ra đó mới là cuộc sống phù - HS lắng nghe. hợp với mình, mình không thể thay đổi cuộc sống khác, thì các bạn cảm thấy cuộc sống của mình thật vui vẻ, thú vị. Câu 5 - HS thực hiện theo - GV mời 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi 5: Tìm đọc đoạn hướng dẫn của GV. văn trong bài có nội dung tương ứng với mỗi ý dưới đây: a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống của mình. - HS xung phong phát b. Thằn lằn xanh không thích nghi được với cuộc sống biểu. của tắc kè. c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thằn - HS lắng nghe và lằn xanh. tiếp thu. - GV nhắc HS nhớ lại kiến thức cũ: Hình thức trình bày - HS lắng nghe và một đoạn văn: tiếp thu. + Một số câu được viết liên tục không xuống dòng. + Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + HS làm việc cá nhân: đọc nhẩm lại bài đọc để tìm đoạn có nội dung tương ứng với từng ý đã nêu trong câu hỏi. + HS làm việc theo cặp: luân phiên đọc từng đoạn văn đã tìm được. - GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đoạn tìm được. HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết). - GV khen ngợi HS tìm nhanh và đọc diễn cảm. - GV nhận xét và chốt đáp án: a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống của - HS lắng nghe và mình. tiếp thu. → “Thế là hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho 8
- nhau.” đến “ về cuộc sống.” b. Thằn lằn xanh không thích nghi được với cuộc sống của tắc kè: → “Thằn lằn xanh nhận ra tay và chân của mình không bám dính như tắc kè ” đến “ quá rồi!” c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thằn lằn xanh: → “Trong khi đó, tắc kè cũng cảm thấy mình không thể chịu được sức nóng của ban ngày.” đến “quá rồi!” - GV mở rộng kiến thức: Ý nghĩa của bài học: + Mỗi loài vật có một tập tính riêng, một môi trường sống riêng phù hợp với các đặc điểm cơ thể (sinh học) của chúng. Mỗi loài vật nếu muốn thay đổi môi trường sống cần phải tính đến việc chúng có thể thích nghi với môi trường sống mới hay không Nếu không thích nghi được, chúng sẽ chịu những hậu quả nặng nề. + Chúng ta cần phải hiểu điều gì phù hợp với bản thân mình và biết hài lòng với nó, không nên “đứng núi này trông núi nọ”, thích những thứ của người khác trong khi những thứ đó không hề phù hợp với mình. - GV đặt câu hỏi mở rộng: Vậy khi con người bắt các động vật hoang dã và nhốt chúng trong một không gian nhỏ, hẹp, thì môi trường sống đó có thực sự phù hợp với các con vật không? (Câu hỏi này nhằm giáo dục HS biết tôn trọng cuộc sống của các loài vật, nâng cao ý thức - HS nêu nội dung bài bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống tự do của động vật hoang dã, lên án các hành vi gây tổn hại đến cuộc sống của động vật.) - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ cá nhân. - GV khen ngợi, tuyên dương HS nên lên ý kiến cá nhân của mình. - Nêu nội dung bài 3. Củng cố (2 - 3’) - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. - GV nhắc nhở HS: + Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành VBT Tiếng Việt. + Đọc trước Tiết 16: Luyện từ và câu – Luyện tập về danh từ SGK tr.10. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): 9
- ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Bài 1: tiết 3: Biết ơn người lao động I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh. - Biết vì sao phải biết ơn người lao động. - Thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người lao động. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực điều chỉnh hành vi, có thái độ, lời nói, việc làm thể hiện lòng biết ơn với người lao động. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng lòng nhân ái, yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ tranh về biết ơn người lao động. Bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? video Bài hát về việc làm và nghề nghiệp. Máy tính, máy soi. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với - HS xem và hát theo giai điệu bài hát. bài học mới. b. Cách tiến hành - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - GV mời cả lớp xem và hát theo bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? (sáng tác Trần Hữu Phước). - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Có những nghề gì được nhắc tới - HS lắng nghe, tiếp thu. trong bài hát? + Vì sao các bạn nhỏ trong bài hát ước làm những nghề đó? - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các 10
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Trong bài hát, có những nghề - HS lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị vào nghiệp: người công nhân xây dựng, bài mới. người nông dân lái máy cày, người kĩ sư mỏ địa chất, người lái tàu. + Các bạn nhỏ trong bài hát mơ ước làm những nghề đó vì người công nhân đi xây dựng những nhà máy mới; người nông dân lái máy cày để cày ruộng, trồng lúa, rau,... cung cấp cho xã hội; người lái tàu đưa người ra Bắc vào Nam; người kĩ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhờ có những người lao động, chúng ta mới có - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. những sản phẩm cần thiết cho cuộc - HS trả lời. sống. Vì vậy, chúng ta cần biết ơn - HS lắng nghe, tiếp thu. người lao động. Bài học “Biết ơn người lao động” sẽ giúp các em hiểu được vì sao chúng ta cần biết ơn người lao động qua việc tìm hiểu những đóng góp của họ trong cuộc sống. Từ đó, thể hiện lòng biết ơn người lao động bằng những lời nói, việc làm cụ thể. 2. Khám phá (23 - 25’) Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn người lao động. a. Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để thể hiện lòng biết ơn người lao động. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - HS làm việc theo nhóm đôi. quan sát tranh a – g SHS tr.7, 8 và trả - HS trình bày kết quả thảo luận. lời câu hỏi: Hãy nêu những việc làm thể hiện lòng biết ơn người lao động - HS lắng nghe, tiếp thu. qua những bức tranh đó. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - HS lắng nghe, ghi nhớ 11
- - GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi - Hs trả lời (áp dụng phương pháp đàm thoại và kĩ thuật tia chớp): Theo em, còn việc nào khác để thể hiện lòng biết ơn với người lao động? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu - Hs trả lời hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận: Người lao động đã tạo ra những sản phẩm cần thiết để phục vụ cho cuộc sống con người. Vì vậy, chúng ta cần kình trọng, biết ơn người lao động bằng thái độ, lời nói và việc làm phù hợp. 3. Vận dụng - Củng cố (2 - 3’) - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Biết ơn người lao động. + Thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. + Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người lao động. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 6: TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: 12
- + Giải bài toán có ba bước tính. +Trình bày bài đúng cách và khoa học. + Nhận biết được dạng toán có lời văn có ba bước tính. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK - HS: Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giải bài toán có ba bước tính. + Trình bày bài giải rõ ràng, đúng với phương pháp giải bài toán có ba bước tính. + Nhận biết đúng dạng toán có lời văn 2 Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - GV lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 2/ 11 Vở luyện tập Toán. vở. - GV lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 4/ 11;12 Vở luyện tập Toán. vở. - GV cho HS làm bài trong vòng 15 phút. -HS làm bài - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi HS đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: 13
- * Bài 1: Một trung tâm tiêm chủng trong tháng 10 đã tiêm được 19785 liều. tháng 11, trung tâm tiêm được nhiều hơn tháng 10 là 1 2 0 0 liều vắc xin nhưng lại ít hơn tháng 12 là 1.500 liều vắc xin. Hỏi trong 3 tháng cuối năm, trung tâm đó đã tiêm được tất cả bao nhiêu liều vắc xin ? - Cho HS quan sát đề bài. - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - Học sinh trả lời: Bài cho biết gì? Bài hỏi gì? - HS nối tiếp trả lời - Gọi một học sinh làm bài trên bảng. - Học sinh nhận xét - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. - GV chốt bài đ * Bài 2: Tại một cửa hàng vân phòng phẩm, một hộp bút có giá là 21 500 đồng. - HS lắng nghe cách thực hiện Giá tiền của một ba lô gốp 3 lần giá tiền - HS thực hiện làm bài của một hộp bút. Bgn Nguyên mua một hộp bút và một ba lô. Nguyên đưa cho người bán hàng tờ tiền 100 000 đổng. Hỏi người bán hàng cần trà lại Nguyên bao - HS lắng nghe, quan sát nhiêu tiền? - GV cho 1 bạn lên thực hiện và trình bày cách giải của mình. - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. - GV chốt cách giải bài đúng * Bài 3: Ngày thứ nhất,bác Hoa thu hoạch được 20 l mật ong rồi chia hết vào các chai loại 2 l. Ngày thứ hai, bác Hoa thu hoạch được 26 l mật ong và cũng chia hết vào các chai loại 2 l như vậy. Hỏi ngày thứ nhất hay ngày thứ hai, bác Hoa thu hoạch được - 1 HS lên bảng làm bài nhiều chai mật ong hơn và nhiều hơn bao - HS đọc lại nội dung lời giải nhiêu chai? - GV cho học sinh lên thực hiện - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức - GV chốt bài giải đúng. * Bài 4: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu - Bài có mấy yêu cầu? Học sinh nêu - Cho học sinh lên bảng trình bày bài. HS đọc đề nêu 14
- - GV nhận xét, chốt kết quả 1 học sinh lên bảng trình bày - GV chốt cách giải bài toán dựa vào sơ đồ đoạn thẳng. 3. Vận dụng (2 - 3’) - Hãy giải bài toán bằng 3 phép tính? - HS nghe Lan gấp được 236 chiếc thuyền, Lan gấp nhiều hơn Hà 37 chiếc thuyền. Hoa gấp ít hơn Lan và Hà 12 chiếc Hỏi cả ba bản gấp được bao nhiêu chiếc thuyền? - HS thực hiện - GV cho học sinh quan sát, làm bài - HS trả lời, nhận xét bạn làm nhanh - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra nhất bài giải đúng và nhanh. - GV nhận xét giờ học. Tiết 7: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 2: Tiết 1: Đi đều vòng bên trái I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng - Biết và thực hiện được động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên trái. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên phải trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Năng lực - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên phải. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 3. Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + GV: Tranh ảnh, còi. + HS: giầy TT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 15
- Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Hoạt động khởi 5 – 7’ động: Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh lớp phổ biến nội dung, Khởi động yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh tay, cổ chân, vai, 2x8N khởi động. hông, gối,... - HS khởi động - Trò chơi “Gió thổi” 2 - 3’ theo GV. - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 16-18’ II. Khám phá và luyện tập Cho HS quan sát - Kiến thức. tranh - Bài tập: Đi đều - GV làm mẫu động nhiều hàng dọc vòng tác kết hợp phân tích bên phải kĩ thuật động tác. - Đội hình HS - Hô khẩu lệnh và quan sát tranh thực hiện động tác mẫu - Cho 5 học sinh lên thực hiện đi đều nhiều hàng dọc vòng - HS quan sát bên trái GV làm mẫu 2 lần - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - HS tiếp tục - GV hô - HS tập -Luyện tập quan sát 5 lần theo GV. Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai cho HS. - Đội hình tập - Y,c Tổ trưởng cho luyện đồng loạt. Tập theo nhóm 1 lần các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, 16
- nhắc nhở và sửa sai cho HS 3-5’ Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - ĐH tập luyện thi đua giữa các tổ. theo nhóm - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Trò chơi “Chạy tiếp 1 lần dương. sức theo vòng tròn”. - GVnhắc lại cách GV chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên - Từng tổ lên 4- 5’ dương và sử phạt thi đua trình người phạm luật diễn - Bài tập PT thể lực: - Cho HS chạy XP cao 20m - Luyện tập mở - Chơi theo đội rộng: - Yêu cầu HS quan hình hướng dẫn sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? C C III.Hoạt động tiếp a a HS chạyA kếtBA hợpB nối: a aa a - Thả lỏng cơ toàn đi lại hít thở thân. - GV hướng dẫn - HS trả lời - Nhận xét, đánh giá - HS thực hiện chung của buổi học. thả lỏng Hướng dẫn HS Tự - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý ôn ở nhà - Xuống lớp thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 24 tháng 9 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 6: Tiết 1: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: 17
- - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán có ba bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải) - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có ba bước tính 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp toán học (khả năng diễn đạt, trình bày bài giải): Thông qua vận dụng thực hành giải các bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế (liên quan đến ba bước tính) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ - Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy toán 4, máy tính, ti vi, máy soi. - HS: Vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. - Củng cố cách giải bài toán bằng ba bước tính - HS tích cực tham gia trò chơi, hoàn b. Cách tiến hành thành chỗ chấm: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Truyền Bài giải điện” thông qua bài tập: Số tiền An mua bút chì là: An mua 3 cái bút chì và 2 quyển vở. Mỗi 5 500 × 3 = 16 500 (đồng) cái bút chì có giá 5 500 đồng, mỗi quyển Số tiền An mua vở là: vở có giá 9 500 đồng. Hỏi An đã mua cả vở 9 500 × 2 = 19 000 (đồng) và bút chì hết bao nhiêu tiền? Số tiền An mua bút chì và vở là: - GV mời 6 HS, chia đều làm hai đội. 16 500 + 19 000 = 35 500 (đồng) Thành viên trong nhóm lần lượt hoàn thành Đáp số: 35 500 đồng chỗ chấm: Bài giải Số tiền An mua bút chì là: ................?.................. Số tiền An mua vở là: 18
- ................?.................. Số tiền An mua bút chì và vở là: ................?.................. Đáp số: .?. - GV và cả lớp làm trọng tài, đội nào hoàn thành nhanh và chính xác nhất sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS - HS chú ý lắng nghe vào bài học: “Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính – Tiết 2: Luyện tập". 2. Luyện tập (30 - 32’) a. Mục tiêu - HS vận dụng cách giải bài toán có ba bước tính để giải được các bài toán thực tế có liên quan b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn Bài 1/20 đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vịt của Bài giải nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả Đàn vịt nhà bác Mận có là: bao nhiêu con? 1 200 – 300 = 900 (con) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề, Đàn vịt nhà bác Cúc có là: tìm cách giải rồi trình bày bài giải 1 200 + 500 = 1 700 (con) - GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp trình Số vịt nhà bác Đào, bác Mận, bác bày Cúc có tất cả là: - GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa lại cách 1 200 + 900 + 1 700 = 3 800 (con) trình bày bài Đáp số: 3 800 con vịt Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Một thùng nước mắm có 120 l. Lần đầu bán được 25 l nước mắm, lần thứ hai bán được gấp đôi số lít nước mắm ở lần đầu, lần thứ ba bán được 35 l nước mắm. Hỏi Bài 2/20 trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước Bài giải mắm? Số lít nước mắm bán ở lần hai là: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề, 25 × 2 = 50 (l) tìm cách giải rồi trình bày bài giải Số lít nước mắm bán ở ba lần là: - GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp trình 25 + 50 + 35 = 110 (l) bày Số lít nước mắm còn lại trong thùng - GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa lại cách là: trình bày bài 120 – 110 = 10 (l) Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Đáp số: 10 lít Một cửa hàng ngày thứ Sáu bán được 12 19
- máy tính, ngày thứ Bảy bán được nhiều hơn ngày thứ Sáu 5 máy tính, ngày Chủ Bài 3/ 20 nhật bán được nhiều hơn ngày thứ Bảy 10 Bài giải máy tính. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng đó bán Thứ Bảy bán được là: được bao nhiêu máy tính? 12 + 5 = 17 (máy) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề, Chủ nhật bán được là: tìm cách giải rồi trình bày bài giải 17 + 10 = 27 (máy) - GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp trình Cả ba ngày bán được là: bày 12 + 17 + 27 = 56 (máy) - GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa lại cách Đáp số: 56 máy tính trình bày bài Nhiệm vụ: Hoàn thành BT4: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải: Bài 4/20 Bài toán: Một cửa hàng hoa quả có 12 quả sầu riêng, số quả bưởi gấp 2 lần số quả sầu riêng và số quả xoài nhiều hơn số quả bưởi là 13 quả. Hỏi - GV yêu cầu HS nhóm đôi tự đặt đề toán cả sầu riêng, bưởi và xoài cửa hàng theo tóm tắt rồi tìm cách giải bài toán đó đó có bao nhiêu quả? - GV gợi ý HS cách đặt đề: Bài giải + Quan sát tóm tắt, số quả sầu riêng, bưởi, Số quả bưởi là: xoài là bao nhiêu quả? 12 × 2 = 24 (quả) + Bài toán cần tìm gì? Số quả xoài là: - GV mời đại diện 1 đọc đề rồi trình bày 24 + 13 = 37 (quả) bài giải trên bảng lớp Cả sầu riêng, bưởi và xoài có số quả - GV nhận xét, chữa bài là: 12 + 24 + 37 = 73 (quả) Đáp số: 73 quả 3. Củng cố (2 - 3’) - Ôn tập kiến thức đã học. - HS chú ý lắng nghe - Hoàn thành bài tập trong SBT. - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các - Đọc và chuẩn bị trước Bài 6 – Luyện tập tiết học sau chung - HS chú ý lắng nghe * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 2: TIẾNG VIỆT Bài 3: Tiết 2: Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng - Biết nhận diện và phân loại một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa. 20

