Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2024_2025.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 2: Thứ Hai 16 tháng 9 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Trung thu của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - HS chia sẻ cảm xúc sau khi trao đổi cùng người thân. - HS thể hiện được khả năng của bản thân, tự tin trước việc mình làm tốt, từ đó tự hào về khả năng của mình 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi. - HS: trang phục hoặc dụng cụ để thể hiện khả năng của bản thân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - GV tổ chức múa hát bài “Lớn lên em sẽ làm - Một số HS lên trước lớp thực gì?” để khởi động bài học. hiện. Cả lớp cùng múa hát theo - GV đưa nhạc lên MH nhịp điều bài hát. 2. Khám phá: a. Mục tiêu: - HS chia sẻ cảm xúc sau khi trao đổi cùng người thân. - HS thể hiện được khả năng của bản thân, tự tin trước việc mình làm tốt, từ đó tự hào về khả năng của mình
- b. Cách tiến hành HĐ1: Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: - HS chia sẻ theo cặp về kết - GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả trao đổi cùng quả trò chuyện với người thân người thân về đặc điểm của em (về những đặc trong gia đình. điểm đáng yêu, đáng tự hào của em; cảm xúc của em và người thân) - Kết luận: Chúng ta tự tin hơn khi chia sẻ được với người thân, bạn bè về những đặc điểm đáng tự hào của bản thân HĐ2: Hoạt động nhóm: Thể hiện khả năng của bản thân - GV yêu cầu mỗi HS lựa chọn một khả năng - HS chuẩn bị của bản thân (vẽ, hát, kịch, võ thuật, chơi đàn, múa, hùng biện,...) và chuẩn bị cho tiết mục thể hiện khả năng của mình. - GV mời một số HS lên thể hiện khả năng của - HS thực hiện. mình trước lớp. - Các bạn trong lớp thực hiện những hành động khen ngợi, động viên, cổ vũ bạn (vỗ tay, giơ ngón tay cái...) và nêu cảm nghĩ về khả năng của bạn. - GV phỏng vấn HS về cảm xúc của các em - HS chia sẻ khi thể hiện khả năng của bản thân. - GV kết luận: Chúng ta cần tự hào về những - HS lắng nghe khả năng của bản thân và tự tin thể hiện khả năng HĐ3. Cam kết hành động: - GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với thân - HS lắng nghe thực hiện về những việc cần làm để phát huy những đặc điểm đáng tự hào của bản thân. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): - GV cần xây dựng cho HS vẻ tự tin hơn Tiết 2: TOÁN Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000(T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện được phép nhân, chia đã học trong phạm vi 100000. - Tính nhẩm được các phép nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. 2
- - Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:( 3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - Tính : 9768 + ( 2345- 1020) ? - HS thực hiện bảng con. - Nêu cách làm - HS nêu - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: ( 28 - 30’) a. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, chia đã học - HS đọc. trong phạm vi 100000. - Tính nhẩm được các phép nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. b. Cách tiến hành Bài 1: 3
- - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - Những phép tính nào dưới đay có cùng kết quả - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện SGK SGK kiểm tra. - Nêu cách thực hiện - HS nêu. - GV soi bài HS lên MH - Để nối đúng em làm thế nào? - GV củng cố tính nhẩm phép nhân, chia liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và so sánh các số. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - Yêu cầu HS nêu cách làm phép tính thứ - HS nêu. nhất; thứ tư - Khi thực hiện đặt tính và tính đúng em cần - HS nêu lưu ý điều gì? - GV rèn kĩ năng đặt tính rồi tính trong phép nhân, phép chia số có bốn, năm chữ số với số có một chữ số - GV khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu. - GV soi bài HS lên MH - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án đúng Cả bốn xe chở được số gạo là: 4500 x 4 = 18000(kg) Mỗi xa sẽ nhận được số gạo là: 18000 : 5 = 3600(kg) Đáp số: 3600kg - GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, chia trong phạm vi 100000. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. 4
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm nháp - HS thực hiện yêu cầu vào nháp - Nêu cách thực hiện với biểu thức có hoặc - HS trả lời. không có ngoặc đơn, ta thực hiện thế nào? - GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, chia có hoặc không có dấu ngoặc. 3. Vận dụng: (3 - 5’) - Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan - HS nêu. đến phép nhân, chia có hoặc không có ngoặc đơn? 3. Củng cố: (1 - 2’) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 2: Tiết 3: Viết: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Học sinh hiểu được cách viết đoạn văn nêu ý kiến (nêu lý do vì sao mình thích câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe). - Học sinh biết sử dụng câu văn đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để nêu ý kiến của mình với tập thể 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu đọc sách - HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ. 5
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:( 3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - GV giới thiệu trò chơi, phổ biến cách - HS lắng nghe chơi. - Tổ chức trò chơi: “Chuyền hoa” để khởi động bài học. - Cách chơi: Sau khi GV đọc câu hỏi và hô “Bắt đầu”, nhạc vang lên. HS bắt đầu chuyền bóng lần lượt cho bạn bên cạnh theo đường dích dắc. Nhạc dừng, hoa ở vị trí HS nào học sinh đó phải nêu ý kiến của mình. HS trả lời xong lại tiếp tục chuyền hoa cho đến khi hết nhạc. - GV nêu câu hỏi: Sau khi đọc câu chuyện - HS tham gia chơi, thực hiện yêu Thi nhạc, em thích hay không thích câu cầu. chuyện này? Vì sao? + Em rất thích câu chuyện Thi nhạc. Vì - HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ trong câu chuyện, những con vật quen cá nhân. thuộc như ve sầu, gà trống, dế mèn, chim hoạ mi,... đã hoá thành những nghệ sĩ tài năng. Tiếng kêu, tiếng gáy, tiếng hót của chúng như vẽ ra trong tâm trí người nghe những cảnh vật có âm thanh, ánh sáng, sắc màu, hương vị,... + Em vô cùng ấn tượng với câu chuyện Thi nhạc. Vì em thích nhân vật thầy giáo vàng anh. Thầy đã tạo ra một sân khấu đặc biệt để tất các các học trò đều có cơ hội thể hiện tài năng riêng của mình. Việc làm và lời nói của thầy thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với học trò. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV chốt, ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở 2. Khám phá:( 10 -12’) a. Mục tiêu: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh hiểu được cách viết đoạn văn nêu ý kiến (nêu lý do vì sao mình thích câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe). 6
- - Học sinh biết sử dụng câu văn đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để nêu ý kiến của mình với tập thể b. Cách tiến hành - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. Bài 1. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi. a. Người viết muốn nói gì qua đoạn văn trên? Tìm câu trả lời đúng. A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện Thi nhạc. B. Thuật lại diễn biến của buổi thi nhạc. C. Tả hình dáng, điệu bộ của các nhân vật trong câu chuyện. b. Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì? c. Những câu văn tiếp theo cho biết người viết yêu thích những điều gì ở câu chuyện? d. Câu kết thúc đoạn nói gì? a. Người viết muốn nói gì qua đoạn văn - HS đọc thầm đoạn văn. trên? Tìm câu trả lời đúng. A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện - HS lắng nghe và quan sát. Thi nhạc. B. Thuật lại diễn biến của buổi thi nhạc. C. Tả hình dáng, điệu bộ của các nhân vật - HS trả lời. trong câu chuyện. Đáp án: - HS nhận xét. A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện Thi nhạc. - HS lắng nghe b. Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Xác định câu mở đầu đoạn văn? - HS lắng nghe. Câu chuyện Thi nhạc của nhà văn Nguyễn Phan Hách cuốn tôi vào một thế giới đầy thú vị. 7
- - Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì? - HS suy nghĩ, trao đổi theo nhóm + Người viết đã nêu ý kiến nhận xét của bàn. minh về câu chuyện Thi nhạc + Người viết khẳng định câu chuyện rất hay/rất thú vị/ rất cuốn hút/hấp dẫn đối với - Đại diện các nhóm trình bày, mình/... mời các nhóm khác nhận xét. - GV cho HS trong lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS nhận xét. - HS lắng nghe ? Câu mở đầu đoạn văn có nhiệm vụ gì? - HS lắng nghe. Đáp án: Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mình yêu thích - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS trong lớp nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe c. Những câu văn tiếp theo cho biết người - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. viết yêu thích những điều gì ở câu - HS thảo luận theo nhóm 4, viết chuyện? câu trả lời ra giấy nháp. Đáp án: (1) Học trò là nhưng con vật quen thuộc - Đại diện các nhóm trình bày, như ve sầu, gà trống, dế mèn, chim họa mi. mời các nhóm khác nhận xét. Nhưng chúng đã hoá thành các nghệ sĩ có - HS nhận xét. tài năng âm nhạc, biếu diễn những tiết mục rất hay, rất đặc sắc. Tiếng kêu, tiếng gáy, - HS lắng nghe. tiếng hót của chúng gợi lên trong tâm trí người nghe những cảnh vật có âm thanh, ánh sáng, sắc màu, hương vị,. .. (2) Thầy giáo vàng anh cũng để lại ấn tượng khó quên. Thầy xúc động khi thấy các học trò của mình đã thành công trong học tập, đã biểu diễn những tiết mục xuất sắc. Việc làm và lời nói của thầy thế hiện tỉnh yêu thương, sự trân trọng đối với học trò. - GV chốt lí do người viết yêu thích câu - HS lắng nghe chuyện Thi nhạc. - Chốt: Người viết khẳng định câu chuyện hay, có sức cuốn hút vì đã gợi ra một thế giới thú vị, ở đó có những học trò tài năng và người thầy tâm huyết. ? Trong đoạn văn, những câu tiếp theo có - HS lắng nghe. nhiệm vụ gì? Đáp án: Nêu các lí do yêu thích câu - 2-3 HS trả lời. 8
- chuyện. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. d. Câu kết thúc đoạn nói gì? - 1-2 HS đọc, cả lớp gạch chân - Xác định câu kết thúc đoạn văn. câu kết đoạn bằng bút chì vào + Câu chuyện đã kết thúc, nhưng các nhân SGK. vật đáng yêu ấy vẫn hiện mãi trong tâm trí tôi. - HS suy nghĩ trả lời. - Câu kết thúc đoạn ý nói gì? - HS nhận xét. + Người viết muốn nói câu chuyện luôn ở trong tâm trí mình./ Câu kết đoạn một lần - HS lắng nghe nữa khăng định ấn tượng của người viết về câu chuyện. ? Trong đoạn văn, câu kết thúc có nhiệm - HS lắng nghe. vụ gì? Đáp án: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu - 2-3 HS trả lời. ở mở đầu đoạn. - HS nhận xét. - HS lắng nghe ? Nêu cách viết đoạn văn nêu ý kiến - HS lắng nghe. Cách viết đoạn văn nêu ý kiến: + Câu mở đầu: Nêu cảm nhận chung về - 2-3 HS trả lời. câu chuyện mình thích. - HS nhận xét. + Các câu tiếp theo (triển khai): Nêu các lí do yêu thích câu chuyện. - HS lắng nghe + Câu kết thúc: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở câu mở đầu đoạn. - GV nhận xét, chốt đáp án. 3. Luyện tập:( 12 - 15’) - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. dung bài tập 1. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và tự - HS đọc thầm đoạn văn và tự trả trả lời các câu hỏi trước khi trao đổi nhóm lời các câu hỏi. để thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS làm việc. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - HS lắng nghe. - GV soi bài HS lên MH Bài 2. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm 4. a. Câu mở đầu có điểm nào giống với câu - 2-3 nhóm trình bày. mở đầu của đoạn văn ở bài tập 1? + Điểm giống nhau của hai câu mở đầu - HS nhận xét. của hai đoạn là đều nêu cảm nghĩ của người viết về câu chuyện (yêu thích câu - HS lắng nghe. 9
- chuyện được nói tới) b. Những lí do người viết yêu thích câu chuyện là gì? + Những lí do người viết yêu thích câu chuyện là: • Ban đầu: Thích xứ sở thần tiên mà câu chuyện gợi ra. • Sau đó: Xúc động về tình cảm bà cháu được thể hiện qua các sự việc trong câu chuyện. • Cuối cùng: Thích cách kết thúc có hậu của câu chuyện. c. Đoạn văn trình bày theo các ý nào dưới đây. + Cách trình bày của đoạn văn thứ 2 là cách 1 . ? Đoạn văn ở bài tập 1 trình bày theo cách - HS lắng nghe. nào dưới đây? + Đoạn văn ở bài tập 1 trình bày theo cách 2. - 2-3 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS lắng nghe ? Có mấy cách viết đoạn văn nêu ý kiến? - HS lắng nghe. Đó là những cách nào? Đáp án: Có 2 cách viết đoạn văn nêu ý - 2-3 HS trả lời. kiến: - HS nhận xét. - Cách 1: + Mở đầu: Nêu cảm nhận chung về câu - HS lắng nghe chuyện mà mình yêu thích. + Triển khai: Nêu các lý do yêu thích câu chuyện. - Cách 2: + Mở đầu Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mà mình yêu thích. + Triển khai: Nêu các lý do yêu thích câu chuyện. + Kết thúc: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở mở đầu đoạn. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV tuyên dương các nhóm. - GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ. -2-3 HS đọc ghi nhớ. Cả lớp lắng 10
- Ghi nhớ: Khi viết đoạn văn nêu ý kiến về nghe. một câu chuyện cần nói rõ mình thích hoặc không thích câu chuyện đó và nêu lý do. 4. Vận dụng:( 3-5’) - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Bài 3. Trao đổi về những điểm cần lưu ý - HS trao đổi trong nhóm theo khi viết đoạn văn nêu ý kiến về câu hướng dẫn của GV. chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Cách sắp xếp ý trong đoạn (mở đầu, triển khai,...) - Cách nêu lí do yêu thích câu chuyện - Cách thức trình bày đoạn văn Đáp án: - Đại diện các nhóm phát biếu ý + Đoạn văn thường mở đầu bằng lời khẳng kiến. định sự yêu thích của người viết đối với - Các nhóm nhận xét. Nhóm trình câu chuyện nêu rõ tên câu chuyện (nêu rõ bày lắng nghe, rút kinh nghiệm. tên câu chuyện và nếu có thể thì nêu cả tên - HS lắng nghe. tác giả) + Các câu tiếp theo đưa ra một hoặc nhiều lý do yêu thích của câu chuyện (yêu thích chi tiết, nhân vật, cách kết thúc, ) có thể kết hợp với những minh chứng cụ thể. + Đoạn văn có thể có câu kết khẳng định một lần nữa sự yêu thích của người viết đối với câu chuyện. + Đoạn văn nên có những từ ngữ câu văn bộc lộ rõ Cảm xúc sự yêu thích của mình đối với câu chuyện. - GV nhận xét, chốt các ý HS cần nhớ khi viết đoạn văn nêu ý kiến về câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. ? Tìm đọc 1 bài văn, bài thơ và nêu lý do - HS lắng nghe, thực hiện cá nhân. vì sao mình thích. 5. Củng cố: ( 1-2’) - GV giao nhiệm vụ. - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tiết 4: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 Bài 1: Tiết 2: Làm quen với phương tiện học tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 11
- 1. Kiến thức - Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,... - Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí thông qua việc sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính xách tay - Bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam. - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. - Một số bảng số liệu: biểu đồ; trục thời gian; tranh, ảnh lịch sử; tranh, ảnh địa lí;... - Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3-5’) * Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS - HS quan sát hình ảnh, lắng nghe tr.6 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: GV nêu câu hỏi. + Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội dung gì? + Kể tên một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí mà em biết. - GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các - HS trả lời, nhận xét. HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ + Hai bạn trong hình đang trao đổi sung về các phương tiện để học tập môn Lịch sử và Địa lí hiệu quả. 12
- + Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí là: bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, trục thời gian; hiện vật, tranh ảnh,... - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV dẫn dắt HS vào bài học 3. Luyện tập (28 - 30’) *Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về phương tiện học tập môn Lịch sử và - HS làm việc theo nhóm Địa lí. * Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi vào vở: Vẽ sở đồ tư duy thể hiện một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - GV mời đại diện một số nhóm giới thiệu sơ - HS trình bày, nhận xét. đồ tư duy đã hoàn chỉnh trước lớp. Các nhóm khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và trình chiếu kết quả. Nhiệm vụ 2: Lấy ví dụ về các phương tiện học tập môn học - HS làm việc cá nhân lấy VD: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông + Bản đồ địa hình phần đất liền tin SGK và trả lời câu hỏi vào vở: Lấy ví dụ Việt Nam (trang 7). về các phương tiện học tập môn học: bản đồ, + Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh, trục thời Trưng năm 40 (trang 8). gian,... (mỗi phương tiện lấy hai ví dụ). + Bảng diện tích và số dân của - GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày một số tỉnh, thành phố nước ta trước lớp về ví dụ phương tiện học tập môn năm 2020 (trang 9) Lịch sử và Địa lí. Các HS khác lắng nghe, + Hiện vật: Trống đồng Ngọc Lũ nhận xét, bổ sung ý kiến. (trang 51). + Tranh ảnh: Cánh đồng Phong Nậm, tỉnh Cao Bằng (trang 11). + Trục thời gian thể hiện tên gọi Thăng Long - Hà Nội qua các thời 13
- kì lịch sử (trang 55) - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận 4. Vận dụng (3-5’) ? Hôm nay chúng ta học được kiến thức gì? - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về ôn lại - HS lắng nghe. kiến thức đã học và chuẩn bị bài mới. 5. Củng cố( 1-2’) - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận tiết học - HS nêu - GV nhận xét tiết học *Điều chỉnh sau bài học: Tiết 5: TOÁN Bài 2: Tiết 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000(T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100000. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 14
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 3- 5’) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - Tính : 5.000 x 3 = ? - HS thực hiện bảng con. - Nêu cách làm - HS nêu - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: ( 28 - 30’) a. Mục tiêu: - Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện SGK SGK kiểm tra. - Nêu cách thực hiện - HS nêu. - Để tính nhẩm đúng em làm thế nào? - GV củng cố tính nhẩm giá trị biểu thức có phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - Yêu cầu HS nêu cách làm phép tính thứ - HS nêu. nhất; thứ tư - Khi thực hiện đặt tính và tính đúng em cần - HS nêu lưu ý điều gì? - GV rèn kĩ năng đặt tính rồi tính trong phép - HS lắng nghe. cộng, phép trừ - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị biểu thức - GV yêu cầu HS làm bảng con - HS thực hiện yêu cầu vào 15
- bảng con - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu. - Nêu cách thực hiện với biểu thức có hoặc - HS nêu không có ngoặc đơn, ta thực hiện thế nào? - GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu - HS lắng nghe thức liên quan đến phép cộng, trừ có hoặc không có dấu ngoặc. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu - GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở. - GV soi bài HS lên MH - HS chia sẻ - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp - HS trả lời. án đúng Giá tiền một ba lô học sinh là: 16500+ 62500 = 79000 ( đồng) Mẹ của An phải trả người bán hàng số tiền là: 16500+79000 = 95500( đồng) Đáp số: 95500 đồng - GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 100000. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng - Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan - HS nêu. đến phép cộng, trừ có hoặc không có ngoặc đơn? 4. Củng cố - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận tiết học - HS nêu - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 6: TIẾNG VIỆT Bài 2: Tiết 4: Nói và nghe: Tôi và bạn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Học sinh biết nói trước nhóm, trước lớp về những đặc điểm nổi bật của mình và của bạn. - Học sinh vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực 16
- - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu đọc sách - HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:( 3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - Cả lớp hát. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Hát tập thể bài “Bạn và tôi”. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài học. - Ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở. 2. Luyện tập: 28 - 30’) a. Mục tiêu: - Học sinh biết nói trước nhóm, trước lớp về những đặc điểm nổi bật của mình và của bạn. - Học sinh vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn. b. Cách tiến hành Hoạt động 1: Nói về bản thân - GV đưa mẫu lên MH - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung Bài 1. 1. Nói về bản thân a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu có). b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân 17
- (giải thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví dụ minh hoạ). ? Khi giới thiệu về chân dung tự họa em - HS lắng nghe. sẽ giới thiệu điều gì? - HS trả lời. Gợi ý: Khi giới thiệu chân dung tự họa, có thể giới thiệu các đặc điểm về ngoại - HS nhận xét, bổ sung. hình như: khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, - HS lắng nghe. mũi, ..... a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu - HS thực hiện theo yêu cầu có). GV. Gợi ý: Đây là chân dung của em. Em có một mái tóc dài ngang hông đen óng ả. Mái tóc này em đã nuôi từ bé đến bây giờ. Em còn có một đôi mắt bồ câu to - 2-3 HS chiếu bức chân dung tròn, sáng long lanh. Mọi người thường tự họa và giới thiệu. khen em có đôi mắt đẹp giống mẹ. Ngoài ra, lúc nào em cũng nở nụ cười thật tươi - HS nhận xét. trên môi. Mẹ thường bảo khi mệt mỏi, nhìn thấy nụ cười của em là bao mệt nhọc - HS lắng nghe. đều tan biến hết. ? Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu - HS lắng nghe. những đặc điểm nổi bật nào? - HS trả lời. Gợi ý: Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu những đặc điểm nổi bật về: Ngoại - HS nhận xét, bổ sung. hình, tính cách, sở thích, tài năng. - HS lắng nghe. b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân - HS làm việc cá nhân, ghi vào (giải thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví giấy 3 điểm nổi bật của mình dụ minh hoạ). và đọc trước lớp theo yêu cầu Gợi ý: của giáo viên. - Ham học hỏi: say mê tìm hiểu mọi thứ - HS giới thiệu theo nhóm. xung quanh, thích đọc sách, khám phá - HS lên đứng trước lớp và tự khoa học,... giới thiệu về mình. Giới thiệu - Có năng khiếu về âm nhạc: hát hay, về một số điểm nổi bật của bản đam mê nhảy múa, tích cực tham gia biểu thân. diễn các tiết mục văn nghệ ở trường, - HS nhận xét bạn mình. lớp,... - Chơi thể thao giỏi: thích chơi bóng rổ, hằng ngày tập luyện rất chăm chỉ, đạt - Cả lớp nhận xét, phát biểu, huy chương vàng Giải bóng rổ dành cho bổ sung thêm những ý mà bạn học sinh Tiểu học,... còn nêu thiếu. - GV kết luận về cách giới thiệu bản thân. - HS lắng nghe. Chốt: Khi giới thiệu về bản thân, có thể giới thiệu những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, tính cách, tài năng, sở 18
- thích,.... Hoạt động 2. Trao đổi - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4. Trao thực hiện các yêu cầu. đổi và thực hiện yêu cầu. a. Nêu những điểm tốt của một người bạn - HS chia sẻ về những điểm tốt mà em muốn học tập. của các bạn trong nhóm. b. Nói điều em mong muốn ở bạn. - Đại diện các nhóm trình bày. Gợi ý: - Các nhóm nhận xét. a. Những điểm tốt của một người bạn mà em muốn học tập: hăng hái phát biểu bài, - HS lắng nghe, rút kinh tư duy nhanh, thường xuyên giúp đỡ bạn nghiệm. bè. b. Điều em mong muốn ở bạn: Bạn ơi, tớ rất mong bạn có thể dạy tớ học toán vì tớ có một số bài còn chưa hiểu lắm! - GV kết luận. - HS lắng nghe. Chốt: Cần học tập những điểm tốt của bạn để cùng nhau tiến bộ. 3. Vận dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện 2 nhiệm - HS quay video giới thiệu về vụ trên ở nhà. người bạn mình yêu quý với 1. Giới thiệu với người thân về đặc điểm người thân và ghi nhật ký đọc nổi bật của những người bạn mà em yêu sách câu chuyện về người có quý. năng khiếu nổi bật. 2. Tìm đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật. 4. Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận tiết học Dặn dò: Ôn bài 2, đọc trước bài 3. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiết 7: KHOA HỌC Bài 1: Tiết 2: Tính chất của nước và nước với cuộc sống I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. 2. Năng lực 19
- - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu học tập hình 6, hình 7 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:( 3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS. - Kết nối giữa kiến thức đã học và kiến thức mới b. Cách tiến hành - GV hỏi: + Nước có những tính chất gì? - HS trả lời + Lấy ví dụ trong thực tiễn về các tính chất của nước. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá:( 10 -12’) a. Mục tiêu: - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. b. Cách tiến hành HĐ3: Vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: - GV đưa hình ảnh lên MH - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan sát - HS thảo luận theo cặp, hoàn hình 6 cho biết vai trò của nước đối với đời thành phiếu. sống con người, động vật, thực vật. Hình Vai trò Hình 6a Cung cấp nước uống cho con người Hình b Cung cấp nước uống cho động vật 20

