Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Giỏi

docx 35 trang Bách Hào 14/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Giỏi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_pham_thi_gi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Giỏi

  1. TUẦN 17 Thứ Hai ngày 30 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Gắn kết yêu thương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS chia sẻ niềm vui nhận được khi thực hiện những việc làm quan tâm, chăm sóc đến người thân. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi, tranh - HS: giấy A4, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ hạnh phúc to” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. - HS trtrả lời: bài hát nói tình + GV nêu câu hỏi: bài hát nói về điều gì? cảm gia đình. + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt chủ đề (10 - 15’) a. Mục tiêu + Thông qua việc xử lí tình huống, HS thể hiện được sự thấu hiểu, quan tâm đến người thân một cách tinh tế, cụ thể.
  2. b. Cách tiến hành Hoạt động 1. Sắm vai xử lí tình huống thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân (Làm việc nhóm 2) − GV đề nghị HS ngồi thành 4 – 5 nhóm. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu − Mỗi nhóm lắng nghe các tình huống có thật trong cầu bài và tiến hành thảo luận. cuộc sống của các thành viên và cùng nhau lựa chọn một tình huống để diễn tả. − Phân công các thành viên sắm vai diễn tả tình - Các nhóm phân công thành huống và thống nhất đạo cụ, cách diễn và cách xử viên lí. Ví dụ, tình huống mẹ đi chợ về mệt: bạn Nam vào vai nhân vật chính, bạn Hoa là mẹ. Mẹ sẽ cầm theo giỏ đồ, tỏ ra mệt mỏi, chốc chốc lại lau mồ hôi trên trán. Nam sẽ quan sát và nói: Ồ, hình như mẹ mệt lắm Mình không nên hỏi han nhiều quá khiến mẹ mệt thêm, đòi quà như mọi hôm mà phải chăm sóc mẹ mới được Sau đó, Nam mang cho mẹ cốc nước, lấy quạt cho mẹ, đỡ đồ vào bếp sắp xếp để mẹ rửa mặt, nghỉ ngơi, −GV lần lượt mời các nhóm diễn tả tình huống và - Các nhóm sắm vai cách xử lí của mình. Mỗi nhóm thực hiện trong vòng 2 phút. Sau khi các nhóm thực hiện, GV đề nghị HS bình bầu xem cách diễn tả và xử lí tình huống nào thú vị nhất. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống khác nhau để chúng ta có cơ hội để tâm quan sát và thực hiện các hành động chăm sóc người thân với nhiều yêu thương. 4. Thực hành (10 -15’) a. Mục tiêu + HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. b.Cách tiến hành
  3. Hoạt động 2: Chia sẻ với nhóm hoặc tổ về việc em đã làm để bày tỏ sự quan tâm, lòng biết ơn người thân”(Cá nhân) - GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi: - Học sinh chia nhóm 2 - Em đã làm gì? Người thân của em có bất ngờ và vui không? Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? - Em có ý định tiếp tục làm việc này không? - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng quan - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sát tinh tế của các nhóm. 5. Vận dụng (2 - 3’) - GV đề nghị HS tiếp tục thực hiện kế hoạch đã đề - Học sinh tiếp nhận thông tin ra từ tiết trước hoặc làm thêm những việc mới. và yêu cầu để về nhà ứng dụng với các thành viên trong gia đình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .............................................................................................................................. ________________________________________ Tiết 2: TOÁN Bài 34: Tiết 1: Ôn tập phép cộng, phép trừ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu. - Biết vận dụng để giải bài toán thực tế liên quan đến tính toán với tiền Việt Nam. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. 2. Năng lực - Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4, que tre, que gỗ, dây buộc, giấy báo, bút màu, kéo, keo dán. - HS: sgk, vở ghi.
  4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - HS làm việc cá nhân. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thực hiện 2 phép tính về Bài 1: Tính nhẩm phép cộng, trừ. - HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, giới thiệu bài. a. 8 000 000 + 4 000 000 =12 000 000 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) 60 000 000+50 000 000 =110 000 000 Bài 1: 15 000 000 - 9 000 000 =6 000 000 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài 140 000 000-80 000 000 = 60 000 000 - Cho HS làm việc cá nhân, GV lưu ý HS b. 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = cách tính nhẩm: lấy triệu, chục triệu làm đơn 8 000 000 vị tính. 130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi gọi - HS tham gia chơi. thuyền. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài 2: Đặt tính rồi - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tính - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Lưu ý HS - HS làm bài cách đặt tính. - Đáp án: 370528 + 85706 = 456234 251749 – 6052 = 245697 435290 + 208651 = 643941 694851 – 365470 = 329381 - Yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi, chia sẻ trước - HS chia sẻ cặp đôi lớp. - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn học sinh phân tích đề: Muốn biết Mai đủ tiền mua ba món đồ nào ta làm - HS phân tích đề. thế nào?(Tính tổng giá tiền của ba món đồ có giá tiền theo thứ tự từ thấp nhất? - Cho HS làm bài theo nhóm 4 - HS làm bài theo nhóm
  5. Bài giải a. Số tiền mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình là: 70000 + 125000 = 195000 (đồng) Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là: 200 000 – 195 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng b. Ta có: 50 000 + 65 000 + 70 000 = 185 000 bé hơn 200 000. Vậy chọn B - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ Bài 4: - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu (Tính bằng cách thuận tiện) - Để tính được giá trị biểu thức sử dụng tính - HS trả lời (Tính chất giao hoán và chất nào của phép cộng? tính chất kết hợp) - Trong biểu thức đã cho, hai số nào có tổng - HS trả lời là số tròn trăm? - Cho HS làm bài cặp đôi - HS làm bài - chia sẻ 16370 + 6090 + 2530 + 4010 = (16370 + 2530 ) + (6090 +4 010) = 18900 + 10100 = 29000 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ? - HS nêu - Thế nào là tính chất giao hoán? Tính chất kết hợp trong phép cộng? - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Tiết 4: TIẾNG VIỆT Bài 31: Tiết 1: Đọc: Nếu chúng mình có phép lạ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nếu chúng mình có phép lạ. - Nhận biết được ước mơ của bạn nhỏ khi “có phép lạ”. Hiểu được những mong ước của tác giả về thế giới thông qua bài thơ. - Biết đọc diễn cảm những từ ngữ thể hiện cảm xúc, ước mơ của bạn nhỏ. 2. Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
  6. 3. Phẩm chất: Biết trân trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - HS quan sát, lắng nghe. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh ( Tranh trong SGK) - GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi: Nếu có một phép lạ, em muốn dùng phép lạ đó để làm gì? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá (15 - 17’) HĐ 1: Đọc văn bản a.Mục tiêu - HS đọc - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ - Bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ là 1 bài Nếu chúng mình có phép lạ. đoạn (Đoạn 4 gồm 2 khổ cuối) - Biết đọc diễn cảm những từ ngữ thể hiện - HS đọc nối tiếp cảm xúc, ước mơ của bạn nhỏ. b.Cách tiến hành Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? - HS lắng nghe - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (phép lạ, nảy mầm, ngọt lành, người lớn,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc:
  7. + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ. Đặc biệt là câu đầu mỗi khổ thơ được lặp lại nhiều lần. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS luyện đọc - Yêu cầu 1 đến 2 cặp đọc trước lớp. HS - HS đọc. HS khác nhận xét bạn khác nhận xét. đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. HĐ 2: Tìm hiểu bài (10 -12’) a. Mục tiêu - HS trả lời - Nhận biết được ước mơ của bạn nhỏ khi “có phép lạ”. Hiểu được những mong ước của tác giả về thế giới thông qua bài thơ. b. Cách tiến hành - GV hỏi: Nếu có phép lạ, các bạn nhỏ ước những điều gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả - HS thảo luận, chia sẻ lời câu hỏi: Theo em, hai điều ước “không còn mùa đông” và “trái bom hóa thành trái ngon” có ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi: Em - HS trả lời. thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - Việc lặp lại hai lần câu thơ “Nếu chúng - HS trả lời mình có phép lạ trong bài tjow nói lên điều gì? - Yêu cầu HS từ câu hỏi trên cho biết bài - HS trả lời. thơ muốn nói với em điều gì? - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành (3 - 5’) - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - GV hỏi: Ước mơ của em sau này là gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ..
  8. Tiết 6: TOÁN Bài 34: Tiết 2: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng, trừ. 2. Năng lực: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4, que tre, que gỗ, dây buộc, giấy báo, bút màu, kéo, keo dán. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - HS làm việc cá nhân. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thực hiện 2 phép tính về phép cộng, trừ. - GV nhận xét, giới thiệu bài.. 2.Luyện tập, thực hành (30 - 32’) a. Mục tiêu Bài 1: Đặt tính rồi tính - Thực hiện được phép cộng, trừ trong - HS nêu (Đặt tính rồi thực hiện tính) phạm vi lớp triệu. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu.
  9. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng, trừ. b. Cách tiến hành Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS nêu lại cách thực hiện - Cho HS làm việc cá nhân - HS làm cá nhân vào vở - Gọi HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả. 245 489 + 32 601 = 278 090 566 345 – 7 123 = 559 222 760 802 + 239 059 = 999 861 800 693 – 750 148 = 50 545 Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - Điền Đ, S - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài - Yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi, chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Đáp án: S - S - Đ Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh phân tích - HS trả lời đề: Bài toán cho biết gi? Bài toán hỏi gì? Cần tìm gì trước? phải làm phép tính gì? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ - HS vẽ sơ đồ - Cho HS làm bài theo nhóm 4 - HS làm bài theo nhóm Bài giải Hai lần độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là: 791 + 253 = 1 044 (km) Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là: 1 044 : 2 = 522 (km) Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới – Đà Nẵng là: 522 – 253 = 269 (km) Đáp số: 522km, 269km.
  10. - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét. Bài 4: - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu (>; < ; =) - Để điền được dấu vào ô trống ta - HS trả lời phải làm như nào? - Hướng dẫn HS cách thực hiện - HS làm bài và chia sẻ. - Cho HS làm bài cặp đôi và chia sẻ Đáp án: a. > ; b.> 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép - HS nêu trừ? - Thế nào là tính chất giao hoán? Tính chất kết hợp trong phép cộng? - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ______________________________________ Tiết 7: TIẾNG VIỆT Bài 31. Tiết 2: Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tình từ. - Biết sử dụng danh từ,động từ, tính từ đúng ngữ cảnh. 2. Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, máy soi,phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - 2-3 HS trả lời + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành - GV hỏi: Danh từ là gì? Động từ là gì? Tính từ là gì? Lấy ví dụ minh họa
  11. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành (30-32’) a. Mục tiêu - Nhận biết được sự khác biệt giữa danh - HS đọc từ, động từ, tình từ. - HS trả lời (Tìm các từ không - Biết sử dụng danh từ,động từ, tính từ cùng nhóm với các từ cùng loại) đúng ngữ cảnh. b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành bài tập. án - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét, kết luận: + Nhóm danh từ: Từ không cùng loại là “biến” (Vì là động từ) + Nhóm động từ: Từ không cùng loại là “quả” (Vì là danh từ) + Nhóm tính từ: Từ không cùng loại là “bom” (Vì là danh từ) Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS đọc lại hai đoạn văn 1 lần - HS đọc lại đoạn văn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả - HS trả lời ( Từ thay thế cho bông lời câu hỏi hoa lần lượt là đông đúc, sung túc, quây quần ở đoạn a. Từ trú mưa, tạnh, chảy ở đoạn b) - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS phát biểu về chủ đề mình chọn - HS chia sẻ để viết đoạn văn có sử dụng các từ trong SGK.
  12. - GV yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết đoạn văn vào vở - Tổ chức cho HS đọc đoạn văn và nhận - HS thực hiện xét, chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS có đoạn văn hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - GV yêu cầu HS đặt 1 câu có sử dụng - 2-3 HS trả lời một tính từ hoặc động từ ở bài tập 2 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ... ................................................................................................................ .. _________________________________________________________ Thứ Ba ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 34: Tiết 3: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù. - Nhận biết được hình bình hành, hình thoi, cặp đoạn thẳng song song và cặp đoạn thẳng vuông góc. 2. Năng lực: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4, ê ke. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - HS làm việc cá nhân. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thực hiện 2 phép tính về phép cộng, trừ.
  13. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) a. Mục tiêu - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. góc vuông, góc tù. - HS làm cá nhân vào vở, đổi vở kiểm - Nhận biết được hình bình hành, hình tra chéo cho nhau - HS chia sẻ. thoi, cặp đoạn thẳng song song và cặp đoạn thẳng vuông góc. - HS trả lời. b. Cách tiến hành Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS làm việc cặp đôi. - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét - GV hỏi: Em hãy tìm một thời điểm khác nhau trong ngày mà kim giờ và kim phút tạo thành một góc tù? Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài - Yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS giải thích tại sao em - HS trả lời biết đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù? - Em có thể vẽ một hình tứ giác nào - HS trả lời có 4 góc tù không? Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Cho HS chia sẻ - HS thảo luận Bài 4: - HS chia sẻ cặp đôi - GV cho HS nêu yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm 4 rồi chia sẻ - HS đọc yêu cầu - GV chữa bài - HS thảo luận và chia sẻ - Kết quả: 5 góc nhọn, 4 góc vuông và 4 góc tù. - Có thể đặt câu hỏi nâng cao về số lượng góc bẹt. (Có 4 góc bẹt)
  14. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - GV đưa 1 hình, yêu cầu học sinh xác - HS nêu định số lượng các góc. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ... ................................................................................................................ .. _________________________________________________________ Tiết 2, 3: TIẾNG VIỆT Bài 32. Tiết 1,2: Đọc: Anh Ba I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Anh Ba. - Hiểu được nội dung bài: Nói lên ý chí, sự quyết tâm, lòng hăng hái của Bác Hồ khi tìm đường cứu nước. - Biết đọc diễn cảm lời dẫn truyện và lời của các nhân vật trong câu chuyện. 2. Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - HS đọc nối tiếp + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành - GV gọi HS đọc bài Nếu chúng mình có phép lạ nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS trả lời một số câu hỏi: Vì - HS trả lời sao các bạn nhỏ lại ước “hóa trái bom thành trái ngon” - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức (15 - 17’) HĐ 1: Đọc văn bản
  15. a.Mục tiêu - HS lắng nghe, theo dõi - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ - Bài chia làm 3 đoạn: bài Anh Ba. Đoạn 1: từ đầu đến Anh thấy rất lạ - Biết đọc diễn cảm lời dẫn truyện và lời Đoạn 2: Tiếp đến Anh đi cùng với của các nhân vật trong câu chuyện. tôi chứ? b. Cách tiến hành Đoạn 3: Còn lại Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp - GV đọc mẫu toàn bài. - Bài có thể chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó ( Máy nước, lấy đâu ra, phiêu lưu) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Sau này, anh Lê mới biết/ người thanh niên yêu nước đầy nhiệt huyết ấy/ đã đi khắp năm châu bốn biển/ để tìm ra con đường cứu nước, cứu dân. + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện - HS lắng nghe cảm xúc của nhân vật. VD: Tất nhiên là có chứ!; Nhưng bạn ơi! Chúng ta lấy tiền đâu mà đi?; Đây, tiền đây!... - Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS luyện đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài (10 - 12’) a.Mục tiêu - HS thảo luận và chia sẻ ( Anh - Hiểu được nội dung bài: Nói lên ý chí, Lê, anh có yêu nước không?; Anh sự quyết tâm, lòng hăng hái của Bác Hồ có thể giữ bí mật không?) khi tìm đường cứu nước. - HS trả lời tự do. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trao đổi về câu hỏi số 1: Trước khi đề nghị anh Lê ra nước ngoài với mình, anh Ba đã hỏi anh Lê những gì? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao anh Ba lại hỏi anh Lê như vậy?
  16. - GV yêu cầu HS trả lời cá nhân: Những - HS trả lời: Tôi muốn đi ra nước câu nói nào cho biết mục đích ra nước ngoài, xem Pháp và các nước ngoài của anh Ba? khác. Sau khi em xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta. - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Câu nói - HS thảo luận và chia sẻ: Thể “Chúng ta làm việc, chúng ta sẽ làm bất hiện lòng hăng hái, tinh thần quyết cứ việc gì để sống và để đi” tâm vượt qua mọi khó khăn, gian khổ để tìm ra được con đường cứu dân, cứu nước của anh Ba - Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua - HS trả lời câu chuyện này? - GV chốt: Qua câu chuyện này, tác giả - HS lắng nghe muốn nói: Để làm việc lớn, phải có ý chí và lòng quyết tâm; Để tìm được con đường cứu nước, cứu dân, trước hết phải yêu nước, thương dân, sau đó là cần có nhiệt huyết, ý chí và nghị lực để vượt qua mọi khó khăn gian khổ. - Kể lại một câu chuyện về Bác Hồ mà - HS chia sẻ em đã đọc hoặc đã nghe. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành (4 - 5’) - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, - HS thực hiện phân vai đọc giọng nhân vật. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS - HS thực hiện thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Yêu cầu hoạt động nhóm 4: Tìm các - HS thảo luận và chia sẻ: danh từ riêng trong câu chuyện Anh Ba. + Danh từ riêng: (anh) Ba, (anh) Tìm từ có nghĩa giống với từ hăng hái, Lê, Bác Hồ, Sài Gòn. Pháp. can đảm, đặt câu với từ vừa tìm được + Nhiệt tình, dũng cảm. HS tự đặt câu - GV cùng HS nhận xét và sửa câu. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ................................................................................................................................
  17. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bảo vệ của công (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nêu được một số biểu hiện của bảo vệ của công. - Biết vì sao phải bảo vệ của công. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc có những việc làm cụ thể để bảo vệ của công. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ , việc làm để bảo vệ của công. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói và việc làm để bảo vệ của công. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện việc bảo vệ của công ở trường, ỏ nơi công cộng phù hợp với bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết tự hào, bảo vệ các công trình công cộng. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. * Giáo dục Ý thức bảo vệ môi trường: Biết bảo vệ môi trương bằng những việc làm phù hợp với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3 - 5’) a.Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. b. Cách tiến hành - GV tổ chức múa hát bài “Em yêu trường em” - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả – St Hoàng Vân để khởi động bài học. lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát.
  18. + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS chia sẻ. hát: Em có yêu mái trường của mình đang học? Khi chúng ta yêu trường, mến bạn, chúng ta cũng sẽ cần bảo vệ tài sản chung trong trường như: bàn, ghế.... + GV mời HS quan sát tranh SGK, nêu thêm 1 - HS trả lời. số những tài sản chung khác. + GV hỏi thêm: Hãy kể tên những tài sản là - HS trả lời. của công khác mà em biết? - GV kết luận: Các tài sản phục vụ nhu cầu của - HS lắng nghe. nhiều người, được gọi là của công. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá (30 - 32’) a. Mục tiêu + Nêu được một số biểu hiện của bảo vệ của công. + Giải thích được vì sao phải bảo vệ của công. b. Cách tiến hành Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của bảo vệ của công. (Làm việc nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm (Có thể áp - HS làm việc theo nhóm. dụng hình thức khăn trải bàn) + Hãy nêu các biểu hiện của bảo vệ của - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt công? động. + Kể thêm những biểu hiện của bảo vệ của công mà em biết. - GV mời HS trả lời. - Đại diện nhóm phát biểu. - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cần bảo vệ - HS lắng nghe, ghi nhớ. của công bằng các việc làm cụ thể như: không viết, vẽ lên của công; giữ gìn, bảo quản, sử dụng của công một cách cẩn thận; nhắc nhở,
  19. ngăn chặn các bạn có hành vi làm tổn hại tới của công . - HS trả lời theo hiểu biết của mình. Hoạt động 2: Khám phá vì sao phải bảo vệ của công. - GV mời HS đọc truyện: “Ghế đá kêu đau”. - GV mời HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu - HS đọc truyện, cả lớp lắng nghe. hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. + Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn học sinh đối với bộ bàn ghế đá? Việc làm đó - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận gây ra hậu quả gì? xét, bổ sung nếu cần. + Theo em, vì sao phải bảo vệ của công? VD: + Dùng vật nhọn để khắc lên bộ bàn ghế đá những hình thù kì quái, thậm chí dùng bút xóa để viết, vẽ những từ ngữ không đẹp là những việc làm rất đáng bị lên án. Những việc đó làm cho những chiếc bàn ghế bị sứt mẻ và trở nên xấu xí. + Cần bảo vệ của công vì điều đó thể hiện ý thức trách nhiệm và nếp sống văn minh của mỗi người. Bảo vệ của công giúp cho các tài sản chung luôn bền, đẹp và được sử dụng một cách dài lâu. * Giáo dục Ý thức bảo vệ môi trường: - HS liên hệ bản thân nêu, NX,BS. Bản thân em đã làm những việc gi để bảo vệ môi trường? - GV nhận xét, chốt, GD YTBVMT cho HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - GV mời HS hoạt động theo nhóm 4, hoàn - HS đọc nội dung phiếu điều tra, cả lớp thiện phiếu điều tra theo mẫu. lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm 4, hoàn thiện phiếu điều tra của bản thân. - Mỗi nhóm cử đại diện nhóm trưởng trình bày chung về kết quả của nhóm
  20. mình, những điều đã làm được, những điều cần rút kinh nghiệm. - Các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Của công là tài sản chung, phục vụ lợi ích của nhiều người trong một tập thể, cộng đồng. Do đó, chúng ta cần có ý thức bảo vệ của công để chúng luôn sạch sẽ, bền đẹp. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Tiết 7: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 2: Bài tập rèn luyện bật xa (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác nhảy,động tác điều hòa với vòng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 3. Phẩm chất