Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Giỏi

doc 45 trang Bách Hào 14/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Giỏi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2024_2025.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Giỏi

  1. TUẦN 16 Thứ Hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Gìn giữ nét đẹp, tâm hồn học trò I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: - Nhận thức được trách nhiệm của mình với công việc nhà. - Chủ động nhận thực hiện được một số việc làm hàng ngày, thường xuyên để chăm sóc ngôi nhà của mình. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Xây dựng bảng tự lực thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện được nền nếp sinh hoạt ở nhà. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện hành động để đạt được mục tiêu trong sinh hoạt. II. ĐỒ DÙNG - GV: ti vi, máy tính, tranh - HS: SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động kết nối (3-5’) a. Mục tiêu - Tạo hứng thú cho HS b. Cách tiến hành - Cho HS hát tập thể 1 bài - HS thực hiện 2. Sinh hoạt (20-25’) a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động theo kế - HS tham gia với sự phân hoạch của nhà trường. công của GV. b. Cách tiến hành - HS giới thiệu sách. - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và - HS tương tác. ngồi đúng chỗ của lớp mình. - HS thực hiện theo yêu cầu - GV hướng dẫn HS giới thiệu sách bằng hình của GV. thức kể chuyện, diễn tiểu phẩm, - HS chia sẻ.
  2. - GV đặt câu hỏi tương tác: Em ấn tượng với cuốn sách nào? Em có muốn tìm đọc cuốn sách đó không? - GV hướng dẫn HS hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học. 3. Củng cố (3-5’) - Sau khi kết thúc buổi sinh hoạt, GV đặt câu hỏi: Em hãy chia sẻ cảm nghĩ của mình sau buổi sinh hoạt hôm nay? Tiết 2: TOÁN Bài 32: Tiết 1: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng nhận biết các góc đã học; kĩ năng tạo lập hình gắn với một số hình học phẳng đã học. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, năng lực tư duy, lập luận toán học làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, kéo, bút chì, giấy nháp có ôli, que tính. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - HS lắng nghe. - Tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai - HS tham gia chơi. đúng. -HS lắng nghe. - Cách thực hiện: GV chia lớp thành 2 đội. Sau khi nêu câu hỏi trong thời gian 10 giây các em ghi nhanh đáp án A, B, C vào bảng
  3. con. Kết thúc 3 câu hỏi đội nào t có ít bạn trả lời sai nhất đội đó giành chiến thắng. -GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS theo dõi, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) a. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng nhận biết các góc đã học; kĩ năng tạo lập hình gắn với một số hình học phẳng đã học. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Điền Đ, S? - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện. - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. -HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dự đoán, kiểm tra bằng thước - HS thực hiện cá nhân. kẻ và chia sẻ. - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV củng cố bài tập này là một ảo ảnh thị - HS lắng nghe. giác. Khi quan sát ta cảm nhận đoạn thẳng phía trên dài hơn đoạn thẳng phía dưới. Vì: hai đầu đoạn thẳng đó gần với hai đầu đoạn thẳng ở hai bên hơn so với khoảng cách giữa hai đầu đoạn thẳng bên dưới với hai đoạn thẳng ở 2 bên. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hành. - HS thực hiện cá nhân. - GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS dùng que tính thực hiện theo cặp. yêu cầu bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - Dựa vào đâu em làm được như vậy? - HS trả lời.
  4. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên -HS lắng nghe. dương. Vì các hình thoi này đều được ghép từ 2 hình tam giác giống nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Góc nhọn là góc như thế nào? Góc vuông - HS nêu. bằng bao nhiêu độ? Góc tù là góc như thế nào với góc vuông? - Hai hình tam giác giống nhau có thể tạo ra hình gì? - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ........................................................................................................................... ............ ............................................................................................................... Tiết 4: TIẾNG VIỆT Bài 29: Tiết 1:Đọc: Ở vương quốc tương lai I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và diễn cảm văn bản kịch Ở Vương quốc Tương Lai. Biết đọc ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật; Biết đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật. - Nhận biết được đặc điểm của các nhân vật trong vở kịch (thể hiện qua hành động, lời nói). Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà phát minh sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Năng lực ngôn ngữ.Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, tranh minh họa SGK, hoặc video vở kịch Con chim xanh - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  5. 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc bài + Trả lời câu hỏi. thơ Bốn mùa ước mơ và trả lời câu hỏi sau: + Theo em ước mở của bạn nhỏ, khung cảnh mỗi mùa hiện ra có gì đẹp ? Em thích khung cảnh nào nhất ? Vì sao ? + Theo em, khổ thơ cuối muốn nói điều gì về ước mơ của tuổi thơ ? Chọn câu trả lời đúng. A. Mơ ước tuổi thơ nối dài tới tận chân trời. B. Mơ ước cho em được đến mọi miền đất nước. C. Mơ ước đưa trẻ thơ đi tới tương lai. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận yêu - Các nhóm thảo luận. cầu sau: Em mong con người sẽ làm + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. ra những sản phẩm gì để cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai? - HS khác nêu ý kiến nhận xét, bổ ý sung. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu: Bài đọc hôm nay là một màn kịch trích trong vở kịch Con chim xanh của nhà văn Mát-téc-lích. Chúng ta cùng đọc bài để biết trong vở kịch có những nhân vật nào, vì sao vở kịch có tên là Ở Vương quốc Tương Lai nhé. 2. Khám phá ( 12 – 15’) 2.1 Luyện đọc: a. Mục tiêu - Đọc đúng và diễn cảm văn bản kịch Ở Vương quốc Tương Lai. Biết đọc ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật; Biết đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật.
  6. b.Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy phần? - Bài đọc gồm 2 phần: phần giới - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 thiệu, màn kịch. kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó: - HS đọc nối tiếp các phần. Vương quốc Tương Lai, Tin-tin, Mi- tin, đôi cánh xanh, sáng chế, ... - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp - HS nối tiếp đọc lần 2. giải nghĩa từ: thuốc trường sinh. - GV hướng dẫn giọng đọc, phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật). - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc. - Thi đọc đoạn trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 2.2. Tìm hiểu bài a. Mục tiêu - Nhận biết được đặc điểm của các nhân vật trong vở kịch (thể hiện qua hành động, lời nói). Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà phát minh sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. b.Cách tiến hành - Vở kịch có những nhân vật nào ? - Thảo luận nhóm đôi + TLCH. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV và HS nhận xét, bổ sung, chốt ý + Vở kịch gồm các nhân vật: Người đúng. dẫn chuyện, Mi - tin, Ti-tin, Em bé thứ nhất, Em bé thứ hai, Em bé thứ ba, Em bé thứ tư,Em bé thứ năm. + Em hiểu vai trò của người dẫn - Dẫn phần giới thiệu câu chuyện và chuyện là gì ? phần diễn tả hành động của các nhân vật. + Tìm công dụng của mỗi sự vật do - HS thảo luận theo cặp + trình bày các em bé ở Vương quốc Tương Lai kết quả. sáng chế ? - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng. *Kết quả: - Làm ra thuốc trường sinh - giúp con người sống lâu. - Làm ra một thứ ánh sáng kì lạ - để cuộc sống của con người tràn ngập ánh sáng. - Làm ra máy giúp dò tìm kho báu -
  7. để làm giàu cho mọi người. - Làm ra cái máy biết bay trên không - giúp con người di chuyển nhanh và thú vị. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS làm việc cá nhân + phát biểu: Những đồ vật nào được sáng chế ở + Máy biết bay trên không, máy giúp Vương quốc Tương Lai hiện nay đã dò tìm kho báu. có ở thế giới của chúng ta? - Yêu cầu thảo luận nhóm câu hỏi: - Thảo luận nhóm. Tác giả muốn nói điều gì qua nhân vật - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. các em bé ở Vương quốc Tương Lai? - GV và HS nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng: Qua nhân vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai, tác giả muốn nói đến ước mơ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Nơi đó, trẻ con là những nhà phát minh sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. + Theo em, vì sao nơi Tin-tin và Mi- - HS làm việc cá nhân + TLCH trước tin đến có tên là Vương quốc Tương lớp. Lai? Chọn câu trả lời cho trước hoặc - HS khác nhận xét. nêu ý kiến của em. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp án đúng: B. + Nếu là một công dân ở Vương quốc - HS nối tiếp phát biểu trước lớp. Tương Lai, em muốn sáng chế vật gì ? - GV mời HS nhận xét, bổ sung, trình bày suy nghĩ, sáng chế của mình. - GV kết luận, khen ngợi HS. 3. Luyện tập, thực hành: ( 12 - 15’) a. Mục tiêu - 2 HS đọc nối tiếp 2 phần. b. Cách tiến hành - GV mời HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe. (đọc phân vai). - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, - HS thực hiện đọc phân vai. HS thi đọc. - Thi đọc phân vai trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm:(2-3’) - Qua bài đọc, em cảm nhận được - HS trả lời. điều gì về các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai ? - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các sáng chế, phát minh của loài người về các dụng
  8. cụ, vật dụng, ... đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ........................................................................................................................... ............ ............................................................................................................... Tiết 6: TOÁN (BS) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song (ôn tập). + Nhận biết được hình bình hành, hình thoi. + Thực hiện được vẽ đường thẳng song song bằng thước kẻ và e ke. + Thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập một số hình phẳng đã học. + Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vở luyện tập Toán - HS: Vở luyện tập Toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát. - HS thực hiện. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học( như phần yêu cầu cần đạt). 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’)
  9. HĐ1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 2/ 62 Vở luyện tập Toán. vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 62 Vở luyện tập Toán. vở. - GV cho HS làm bài trong vòng 15 phút. - HS làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi HS đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. kiểm tra bài cho nhau. HĐ2: Chữa bài - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: - HS đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài. - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời. - HS nối tiếp trả lời. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen - Học sinh nhận xét. học sinh thực hiện tốt.( Đáp án: D) Gv chốt đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật. * Bài 2: a, - HS quan sát hình vẽ, lần lượt trả lời - HS nêu ý kiến. từng câu hỏi. - Cho học sinh nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. + Đoạn thẳng AD song song với đoạn thẳng BC. + Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng DC. + Đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn thẳng MP. Gv chốt cách nhận biết 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc. b, Vẽ đoạn thẳng BH song song với đoạn thẳng AM( điểm H nằm trên đoạn thẳng MC) - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV khen ngợi HS làm bài tốt. - HS lắng nghe, quan sát. * Bài 3: VLT/63: Vẽ hai đường thẳng chia hình tứ giác thành 3 phần trong đó có 1 hình thoi. - GV cho học sinh lên thực hiện. - 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức.
  10. Gv chốt đặc điểm hình thoi. * Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu ý kiến và giải thích. - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét, chốt kết quả: ( D) - GV chốt đặc điểm của hình bình hành. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - GV cho HS sử dụng que tính( hoặc bút - HS thực hiện. để xếp hình thoi, hình bình hành, 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc. - GV khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh - HS nghe. – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 tuần 16. ___________________________________________ Tiết 7: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 1: Bài tập rèn kĩ năng thăng bằng (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Năng lực: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
  11. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  Khởi động phổ biến nội dung,  - Xoay các khớp cổ 2x8N yêu cầu giờ học  tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh - HS khởi động theo hông, gối,... khởi động. GV. - Trò chơi “Làm theo 2-3’ lời nói” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 16-18’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - Học BT phối hợp di chuyển vượt qua - Cho HS quan sát chướng ngại trên tranh - Đội hình HS quan đường thẳng - GV làm mẫu động sát tranh tác kết hợp phân tích  kĩ thuật động tác.  - Hô khẩu lệnh và  thực hiện động tác HS quan sát GV làm - Bài tập phối hợp di mẫu mẫu chuyển vượt qua chướng ngại trên - Cho 2 HS lên thực đường thẳng hiện động tác mẫu HS tiếp tục quan sát          - GV cùng HS nhận       xét, đánh giá tuyên   .    dương          1 lần                            - Đội hình tập luyện           4 lần - GV thổi còi - HS đồng loạt.                                                                                                                          
  12. thực hiện động tác. ￿￿￿￿ - Gv quan sát, sửa ￿￿￿￿ sai cho HS. ￿￿￿￿￿￿￿￿ -Luyện tập 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho Tập đồng loạt các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực.   - Tiếp tục quan sát,      4 lần nhắc nhở và sửa sai  GV  Tập theo tổ nhóm cho HS - Phân công tập theo 1 lần cặp đôi Tập theo cặp đôi GV Sửa sai 3-5’ - HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai - GV tổ chức cho Tập theo cá nhân HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn đánh giá tuyên Thi đua giữa các tổ 1 lần dương. - GV nêu tên trò - Chơi theo hướng chơi, hướng dẫn cách dẫn chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. ￿￿￿ - Trò chơi “Chạy tiếp - Nhận xét tuyên ￿￿￿ sức”. dương và sử phạt 4- 5’ người phạm luật HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Cho HS chạy XP - HS trả lời cao 20m - Yêu cầu HS quan - Bài tập PT thể lực: sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả - Vận dụng: lỏng - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc III.Kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của  - Thả lỏng cơ toàn  thân. hs.  - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - VN ôn lại bài và
  13. Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. ôn ở nhà - Xuống lớp Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ........................................................................................................................... ___________________________________________________________ Thứ Ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 32. Tiết 2: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song với nhau; tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, năng lực tư duy, lập luận toán học làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, kéo, bút chì, giấy nháp có ôli, đồng hồ treo tường thật. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - Tổ chức HS chơi trò chơi Tiếp sức - Cách thực hiện: GV lần lượt chiếu các góc lên bảng. Nhiệm vụ HS viết tên các góc đó, - HS lắng nghe. HS chơi theo nhóm. Nhóm nào xong trước - HS tham gia chơi. sẽ thắng cuộc.
  14. -GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS theo dõi, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) a. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song với nhau; tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm hình thích hợp để đặt vào ô có dấu “?” - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện. - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận: Đáp án B. Vì ở -HS lắng nghe. hàng này nhân vật có đầu dạng hình thoi và hai tay giơ cao. Bài tập được thiết kế dưới dạng trò chơi Sudoko: mỗi dạng đầu, mỗi tư thế chỉ xuất hiện một lần trên mỗi hàng và trên mỗi cột. Nên hàng thứ 3 còn thiếu nhân vật có đầu dạng hình thoi và tư thế hai tay giơ cao. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hai đường màu đỏ trong mỗi hình dưới đây có phải là hai đường thẳng song song hay không? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện nhóm đôi. - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV củng cố bài tập: Hai đoạn thẳng đó là - HS lắng nghe. hai đường thẳng song song vì chúng không cắt nhau, đây là một ảo ảnh thị giác. Khi quan sát ta cảm nhận hai đường kẻ màu đỏ trong hai hình giống như hai đường cong nhưng thực chất chúng lại là hai đường thẳng và hai đường thẳng này song song với nhau.
  15. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -HS nêu: Quan sát đồng hồ và tìm một giờ khác mà kim giờ và kim phút của đồng hồ cũng vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thật trên - HS quan sát. bảng( nếu có) hoặc mô hình đồng hình trên máy chiếu. - GV yêu cầu HS lên chỉ. - HS chỉ trên đồng hồ. - GV cùng HS nhận xét, kết luận: Đồng hồ - HS lắng nghe. chỉ 9 giờ, 3 giờ 30 phút, 9 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 6 giờ 45 phút, Ở các giờ trên kim giờ và kim phút của đồng hồ đều tạo ra một góc vuông. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu làm việc theo nhóm đôi. - HS thực hiện. - Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - GV có thể yêu cầu HS kiểm tra xem tam - HS thực hiện và chia sẻ kết quả. giác đó có vuông góc hay không? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên -HS lắng nghe. dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Em hãy tìm góc nhọn, góc tù trên kim - HS nêu. đồng hồ? - Từ 1 hình vuông em có thể tạo ra những hình gì? - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ........................................................................................................................... ............ ............................................................................................................... Tiết 2: TIẾNG VIỆT Bài 29. Tiết 2: Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu gạch ngang I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang, biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể. Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Năng lực ngôn ngữ.Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
  16. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - GV hỏi: Dấu gạch ngang có những - HS trả lời. tác dụng gì? Lấy ví dụ ? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) a. Mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang, biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể. Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài yêu cầu làm gì? + HS trả lời: Nêu công dụng của dấu gạch ngang. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS thảo luận và thực hiện vào vở BT. - GV mời HS trình bày kết quả. - HS nối tiếp đọc kết quả. a, Có 5 dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê sự việc. - GV khen ngợi HS và kết luận, cho HS xem hình ảnh nhà bác học Ma-ri Quy-ri. b, Có 1 dấu gạch ngang dùng để nối từ ngữ trong một liên danh (Việt – Pháp)
  17. - GV giúp HS phân biệt dấu gạch ngang nối các từ ngữ trong một liên danh với dấu gạch ngang nối các âm tiết trong tên nước phiên âm ra tiếng Việt. Bài 2: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - HS hoàn thành vào vở BT. vở BT. - GV yêu cầu trình bày kết quả. - HS nối tiếp đọc kết quả. + Dấu gạch ngang có tác dụng: dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật trong đoạn hội thoại. + Công dụng của dấu gạch ngang là nối các từ ngữ trong một liên danh. Bài 3: Làm việc nhóm đôi - GV mời HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS hoàn thành vào vở. - GV yêu cầu trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận, khen nhóm trình bày hay. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? - HS nối tiếp phát biểu. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - GV tổ chức cho HS thực hiện làm bài tập. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn sau: Tin-tin: - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy ? Em bé thứ nhất: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên Trái Đất. Tin-tin: - Cậu sáng chế cái gì ? Em bé thứ nhất: - Khi nào ra đời, mình sẽ chế ra một vật làm cho con người hành phúc. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết 1, 2 câu có sử - HS thực hiện. dụng dấu gạch ngang và chuẩn bị bài học sau. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ........................................................................................................................... ............ ............................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 29. Tiết 3: Viết: Viết bài văn miêu tả con vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết được bài văn miêu tả con vật dựa vào dàn ý đã lập.
  18. - Biết tìm đọc thêm các bài văn miêu tả con vật, trao đổi với người thân về đặc điểm con vật trong bài văn của mình. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Năng lực ngôn ngữ.Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập - 2-3 HS đọc và trả lời ở bài 28, trả lời câu hỏi: + Bài văn tả con vật gồm mấy phần? Là những phần nào ? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) a. Mục tiêu - Viết được bài văn miêu tả con vật dựa vào dàn ý đã lập. - Biết tìm đọc thêm các bài văn miêu tả con vật, trao đổi với người thân về đặc điểm con vật trong bài văn của mình. b. Cách tiến hành Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: - HS đọc yêu cầu. Đề 1: Miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó. Đề 2: Miêu tả một con vật em đã được quan sát trên ti vi hoặc phim ảnh mà em yêu thích.
  19. - GV yêu cầu HS chọn 1 trong 2 đề - HS làm việc cá nhân. trong SGK đề thực hiện yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý Bài 28. - HS: Đọc lại dàn ý đã lập trong hoạt động viết ở Bài 28. - Yêu cầu HS: Dựa vào dàn ý đã lập - HS viết bài vào vở. trong hoạt động Viết ở Bài 28, viết bài văn có đủ mở bài, thân bài, kết bài. - GV lưu ý HS khi viết nhớ sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá để câu văn sinh động. - Yêu cầu HS đọc lại bài, rà soát lỗi. - HS đọc bài, phát hiện lỗi. - HS đổi chéo vở sửa lỗi. - GV mời HS đọc bài trước lớp. - HS đọc bài trước lớp. - GV chiếu 1, 2 bài của HS cho nhận - Các HS khác nhận xét, góp ý, bổ xét, sửa lỗi. sung. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung về cách trình bày, dùng từ, viết câu, ý diễn đạt, ... - GV có thể viết nhanh một số câu cần sửa chữa của HS lên bảng để sửa chữa. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu tìm đọc các bài văn miêu tả con vật và trao đổi với người thân về đặc điểm nổi bật về con vật đó trong bài văn em viết. - Dặn HS về nhà ôn Bài 29 chuẩn bị Bài 30. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ........................................................................................................................... ............ ............................................................................................................... Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bài 4:Tôn trọng tài sản của người khác (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết bày tỏ thái độ, nhận xét hành vi, xử lý tình huống liên quan đến việc tôn trọng tài sản của người khác. Nhắc nhở bạn bè, người thân biết tôn trọng tài sản của người khác 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Năng lực ngôn ngữ.Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
  20. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tranh - HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - GV cho HS xem vi deo của Pokii bài - Học sinh xem video học cuộc sống: Tôn trọng tài sản, thư từ của người khác - Lắng nghe - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) a. Mục tiêu - Biết bày tỏ thái độ, nhận xét hành vi, xử lý tình huống liên quan đến việc tôn trọng tài sản của người khác. b. Cách tiến hành Bài tập 3: Đưa ra lời khuyên - Gọi HS đọc các tình huống - Nêu yêu cầu - GV quan sát, trao đổi nhóm 4 để đưa ra - Quan sát, thảo luận, chia sẻ các lời khuyên cho bạn trong mỗi tình huống - Đại diện trình bày - Đại diện nhóm trình bày KQ: + Tình huống 1: Khuyên bạn Quân khi muốn dùng đồ dùng của người khác thì cần hỏi mượn và chỉ sử dụng khi có sự đồng ý của người đó + Tình huống 2: Khuyên bạn Hằng khi mượn đồ dùng của người khác cần phải giữ gìn cẩn thận, tránh làm hỏng, làm mất. - Thựuc hiện + Tình huống 3: Khuyên bạn Tùng khi - Đại diện chia sẻ mượn đồ dùng của người khác phải hẹn - Đóng vai xử lý tình huống