Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Giỏi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Giỏi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Giỏi
- TUẦN 15 Thứ Hai ngày 16 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chào cờ đội Tiết 2: TOÁN Bài 30. Tiết 1: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng song song I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng song song bằng thước và ê ke - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, học sinh có thể hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sẽ giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính, hình vẽ - HS: SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu đặc điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng song song không bao song song giờ cắt nhau + Câu 2: Khi kéo dài hai cạnh đối diện của - Khi kéo dài hai cạnh đối diện của hình hình chữ nhật ta được hai đường thẳng như chữ nhật ta được hai đường thẳng song thế nào với nhau? song với nhau? + Câu 3: Hai đường thẳng song song là hai + Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng như thế nào? đường thẳng không bao giờ cắt nhau + Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy + Hai đường thẳng vuông góc tạo thành góc vuông? bốn góc vuông chung đỉnh - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: (30 - 32’)
- a. Mục tiêu - Củng cố kỹ năng vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước - Biết được những việc phải làm và những công cụ cần sử dụng khi vẽ đường chạy ở sân thể dục - Học sinh vận dụng kiến thức đã học và giải quyết vấn đề trong thực tiễn - vẽ đường chạy trên mặt sân thể dục b. Cách tiến hành Bài 1. Vẽ đường thẳng CD qua H và song song với đường thẳng AB (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - GV trình chiếu hình ảnh - HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát hình vẽ - Nêu cách dùng eke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song với nhau -1 HS nêu cách dùng eke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song với - GV hướng dẫn học sinh vẽ theo nhóm 2 vào nhau bảng con - HS làm vào bảng con theo nhóm 2 - HS nêu kq sau đó nêu cách vẽ A C H - GV cùng học sinh kiểm tra lại đáp án bằng D B cách trình chiếu các hình sau khi vẽ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Vẽ đường chạy trên giấy (Làm việc cá - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nhân theo từng bước) - GV hướng dẫn Học sinh vẽ đường chạy trên giấy theo các bước sau: - HS chuẩn bi thước, giấy để vẽ theo các Bước 1: Vẽ vạch xuất phát là đoạn thẳng MN bước dài 2 cm. Vẽ trung điểm H của đoạn thẳng MN. M H N Bước 2: Vẽ đoạn thẳng MP vuông góc với đoạn thẳng MN: MP = 10 cm
- M P H N Bước 3: vẽ đoạn thẳng HK, NQ song song với đoạn thẳng MP: NK = NQ = 10 cm M P H K N Q Bước 4: nối điểm P với điểm Q ta được vạch đích M P H K N Q Bước 5: Chú thích khu vực XUẤT PHÁT, khu vực ĐÍCH và đánh số đường chạy Việt đã hoàn thành đường chạy dành cho hai - HS đổi vở soát nhận xét. người. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo phân công. Bài 3: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV tổ chức cho HS làm theo nhóm 4 để vẽ - HS vận dụng kỹ năng vẽ bản thiết kế đường chạy trên sân thể dục. đường chạy trên giấy để vẽ đường chạy - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm thanh tre hoặc trên sân thể dục đoạn dây để làm thước kẻ, chuẩn bị phấn để - Các nhóm khác nhận xét. vẽ các đường kẻ - Sau khi vẽ GV các nhóm nhận xét đường - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. chạy của nhóm bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm (2 - 3’) - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh biết cách vẽ 2 đường thẳng song song, cách sử dụng thước và eke để vẽ đường thẳng song song - Ví dụ: GV tổ chức cho HS chơi trò hái hoa: - 4 HS xung phong tham gia chơi. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm lên hái
- hoa và trả lời câu hỏi, bạn nào đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________________ Tiết 4: TIẾNG VIỆT Bài 27. Tiết 1: Đọc: Nếu em có một khu vườn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc "Nếu em có một khu vườn". Biết đọc diễn cảm phù hợp với cảm xúc của người viết - Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loại cây thể hiện qua những hình ảnh, bộ phận của cây được miêu tả. - Hiểu điều tác giả muốn nói: Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loại cây thân thuộc trong khu vườn mơ ước của mình. - Biết và trân trọng mơ ước của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng mơ ước của mình, của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài văn, biết yêu quê hương, đất nước, biết trân trọng yêu quý ước mơ của mình, của bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. * Giáo dục Quyền con người. KNS: HS có quyền mơ ước, Có kĩ năng vận dụng bai học vào thực tế, biết yêu quý cây cối trong vườn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh minh họa bài văn nếu em có một khu vườn - Tranh ảnh các loại cây có trong Khu vườn mơ ước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu
- + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành - GV tổ chức tổ chức cho học sinh múa hát - HS tham gia múa hát bài Vườn cây của Ba (Phan Nhân - Nguyễn Duy) để khởi động bài học. Câu 1: Bài hát do ca sỹ nào thể hiện + Ca sỹ Minh Vy Câu 2: Trong bài hát có những loài cây nào + Ba trồng các cây: lúa, hoa sầu riêng, được nhắc đến? dừa Câu 3: Nếu em có một khu vườn em sẽ trồng + HS nêu tên những loại cây mình muốn những cây gì? Vì sao? trồng và giải thích lý do - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV: Như vậy qua bài hát ta thấy khu vườn - Học sinh thực hiện. của Ba trồng rất nhiều loại cây, vậy nếu em có một khu vườn thì em sẽ trồng những loại cây gì? em ước mình trồng những gì trong khu vườn đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Nếu em có một khu vườn. 2. Khám phá. (18 - 20’) a. Mục tiêu - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. b. Cách tiến hành HĐ1: Đọc văn bản Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Hs chia đoạn - GV chốt chia đoạn: 7 đoạn theo thứ tự - Hs lắng nghe cách đọc. + Đoạn 1: từ đầu đến nhiều loại cây. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến công chúa + Đoạn 3: tiếp theo cho đến không ngán. + Đoạn 4: tiếp theo cho đến đẫm sương. + Đoạn 5: tiếp theo cho đến bay về... + Đoạn 6 tiếp theo cho đến xinh xinh. + Đoạn 7: đoạn còn lại. - GV yc HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá me non, - HS đọc từ khó. nở rộ, hòa lẫn, - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu. Em sẽ xâu những chiếc lá vàng, lá đỏ/ thành vòng lá,/ đội lên đầu,/ hóa thành công chúa// - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV đọc mẫu lần 1: Đọc trôi chảy toàn bài, cách đọc. ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm nhận giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp ích lợi của các loài cây những từ ngữ diễn
- tả tâm trạng cảm xúc của bạn: chạy ù ù, không - HS quan sát thôi mơ ước, nếu em - GV HD đọc: nhỏ khi nói về khu vườn mơ ước của mình. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - Hs đọc toàn bài - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét sửa sai. HĐ 2: Tìm hiểu bài a. Mục tiêu + Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loại cây thể hiện qua những hình ảnh, bộ phận của cây được miêu tả. + Hiểu điều tác giả muốn nói: Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loại cây thân thuộc trong khu vườn mơ ước của mình. b. Cách tiến hành - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong khu vườn mơ ước bạn nhỏ muốn trồng cây mít để làm gì? + Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ muốn trồng cây mít để được cùng chơi với các bạn những trò chơi tuổi thơ như: Hái lá mít làm trâu, làm chong chóng, nhặt lá vàng, lá đỏ xâu thành vòng lá, đội lên đầu hóa thành công chúa. + Câu 2: Ghép từ ngữ chỉ cây, hoa, lá trong khu vườn tưởng tượng với từ ngữ chỉ đặc điểm lá me non vị chua của nó? hoa anh đào phơn phớt hồng, phơn phơn tím, thoang thoảng hương những khóm bé xíu trắng muốt hoa dại + Câu 3: Em thích loại cây nào nhất trong khu + Ví dụ: Em thích cắm hoa dại bé xíu vườn mơ ước của bạn nhỏ? Vì sao?. trắng muốt vì trông nó rất xinh xắn dễ thương + Câu 4: Vì sao khu vườn diễn ra rất sống + Đáp án A: Bạn nhỏ có trí tưởng động trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ tượng rất phong phú. Chọn câu trả lời cho trước hoặc nêu ý kiến của em
- A. Bạn nhỏ có trí tưởng tượng rất phong phú B. Bạn nhỏ đã có trải nghiệm về một khu vườn ở quê - HS lắng nghe. C. Vì bạn nhỏ rất yêu cây cỏ - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét, tuyên dương của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loại cây thân thuộc trong khu vườn mơ ước của mình. 3. Vận dụng trải nghiệm (3 - 5’) - GV trao đổi những về những hoạt động HS - HS trả lời theo ý thích của mình. yêu thích trong bài - GV cho HS thực hêị Nói với người thân về - HS lắng nghe, thực hiện. khu vườn mơ ước của em - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS ôn Bài 27 và đọc trước Bài 28. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Tiết 6: TOÁN (BS) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Thực hiện việc vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng và ê ke. + Nhận biết được hình bình hành, hình thoi thông qua hình ảnh trực quan. + Mô tả được đặc điểm về cạnh của hình bình hành, hình thoi. + Thực hiện được việc lặp, ghép, tạo lập hình. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK - HS: Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu + Thực hiện việc vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng và ê ke. + Nhận biết được hình bình hành, hình thoi thông qua hình ảnh trực quan. + Mô tả được đặc điểm về cạnh của hình bình hành, hình thoi. + Thực hiện được việc lặp, ghép, tạo lập hình. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Thực hiện việc vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng và ê ke. + Nhận biết được hình bình hành, hình thoi thông qua hình ảnh trực quan. + Mô tả được đặc điểm về cạnh của hình bình hành, hình thoi. + Thực hiện được việc lặp, ghép, tạo lập hình. 2. Luyện tập, thực hành. (25 - 28’) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho hs b. Cách tiến hành Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm - HS đánh dấu bài tập cần làm vào bài. vở. - Gv yêu cầu: HS chưa đạt chuẩn làm bài - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 1, 2/ 57 Vở luyện tập Toán. vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ -Hs làm bài 57 Vở luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
- * Bài 1: Cho đường tròn tâm O như hình bên: - Cho HS quan sát hình ảnh và thực hiện - Học sinh quan sát và lần lượt thực lần lượt theo yêu cầu. hiện: A a) Vẽ đường kính MN và bán kính OA sao cho đường kính MN vuông góc với bán kinh OA. b) Vẽ đoạn thẳng AM, AN. c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. M N Góc đỉnh A; cạnh AM, cạnh AN có số đo là - Góc đỉnh A; cạnh AM, cạnh AN có số đo bằng nhau. - HS nối tiếp trả lời - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - Học sinh nhận xét - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. * Bài 2: Nam đã dùng 8 mảnh ghép để xếp thành con thỏ như hình bên. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. a) Tô màu đỏ vào các mảnh ghép hình - HS thực hiện nêu câu trả lời. tam giác và màu vàng vào các mảnh ghép hình bình hành. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Nam đã dùng tất cả .. mảnh ghép hình tứ giác, trong đó có mảnh ghép hình bình hành. - GV HD HS thực hiện - GV gọi HS lên bảng thực hiện. - HS nêu Nam đã dùng tất cả 5 mảnh ghép hình tứ giác, trong đó có 3 mảnh ghép hình bình hành. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, quan sát * Bài 3: Cho hình bình hành MNPQ như hình vẽ dưới đây, biết H là trung điểm của đoạn thẳng MQ. a) Vẽ đoạn thẳng HK song song với đoạn - HS đọc yêu cầu. thẳng MN (điểm K nằm trên cạnh NP). - HS thực hiện. b) Viết câu trả lời cho câu hỏi dưới đây. a). Điểm K có là trung điểm của đoạn thẳng NP hay không? - GV gọi HS đọc yêu cầu.
- - GV gọi HS lên bảng làm bài. K - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. b). Điểm K là trung điểm của đoạn thẳng NP - HS nhận xét. - Lắng nghe. * Bài 4: Mai dùng các que tính để xếp thành hình dưới đây. Hãy di chuyển 3 que tính để được 9 hình bình hành. Vẽ hình để thể hiện kết quả. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm (3 - 5’) - Hãy cho biết bạn nào vẽ đúng hình Vẽ - HS nghe đoạn thẳng HK song song với đoạn thẳng MN (điểm K nằm trên cạnh NP) trên hình bình hành. - GV cho học sinh quan sát, tìm ra bạn vẽ đúng. - HS thực hiện - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - HS trả lời, nhận xét - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiết 7: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 4:Bài tập rèn luyện kĩ năng thăng bằng (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- - Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + GV: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + HS: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Khởi động phổ biến nội dung, - Xoay các khớp cổ 2x8N yêu cầu giờ học tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh - HS khởi động theo hông, gối,... khởi động. GV. - Trò chơi “Làm theo 2-3’ lời nói” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 16-18’ 1 lần - Cho HS quan sát II. Phần cơ bản: tranh - Đội hình HS quan - Kiến thức. - GV làm mẫu sát tranh - Học di chuyển động tác kết hợp vượt qua chướng phân tích kĩ thuật ngại nhỏ, lớn trên động tác. đường thẳng - Hô khẩu lệnh và HS quan sát GV làm thực hiện động tác mẫu - Bài tập chuyển mẫu vượt qua chướng
- ngại nhỏ, trên đường thẳng - Cho 2 HS lên thực hiện động tác HS tiếp tục quan sát mẫu . - Bài tập di chuyển vượt qua chướng - GV cùng HS ngại lớn trên đường nhận xét, đánh thẳng 1 lần giá tuyên dương - Đội hình tập luyện đồng loạt. 4 lần - GV thổi còi - HS thực hiện động tác. - Gv quan sát, sửa 3 lần sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ -Luyện tập - Y,c Tổ trưởng Tập đồng loạt cho các bạn luyện GV tập theo khu vực. 4 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa Tập theo tổ nhóm sai cho HS 1 lần - Phân công tập theo cặp đôi - HS vừa tập vừa Tập theo cặp đôi giúp đỡ nhau GV Sửa sai sửa động tác sai 3-5’ - GV tổ chức cho Tập theo cá nhân - Từng tổ lên thi đua HS thi đua giữa trình diễn các tổ. - GV và HS nhận 1 lần xét đánh giá tuyên Thi đua giữa các tổ - Chơi theo hướng dương. dẫn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Trò chơi “Chạy tiếp - Nhận xét tuyên sức”. dương và sử phạt HS chạy kết hợp đi người phạm luật lại hít thở
- 4- 5’ - HS trả lời - Cho HS chạy XP cao 20m - Yêu cầu HS quan - Bài tập PT thể lực: sát tranh trong sách - HS thực hiện thả trả lời câu hỏi? lỏng - Vận dụng: - ĐH kết thúc - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thức, thái độ học của thân. hs. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự - VN ôn lại bài và ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________________________________ Thứ Ba ngày 17 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 31. Tiết 1: Hình bình hành I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được hình bình hành thông qua hình ảnh trực quan. - Mô tả được đặc điểm của cạnh hình bình hành. - Thực hiện được việc lắp ghép tạo hình. 2. Năng lực: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ học tập. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, máy soi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành - HS thực hiện. + HSTL: con gà. + HS nêu dự đoán. - HS nêu. - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học, - HS lắng nghe. ghi tên bài. 2. Luyện tập (30 - 32’) a. Mục tiêu - Nhận biết được hình bình hành thông qua hình ảnh trực quan. - Mô tả được đặc điểm của cạnh hình bình hành. - Thực hiện được việc lắp ghép tạo hình. b. Cách tiến hành Bài 1. - YC HS dùng bộ đồ tangram xếp thành hình con gà từ các hình cơ bản. - HS thực hiện theo nhóm 4. - Mời một vài nhóm chia sẻ trước lớp. - Dựa trên sản phẩm của HS, GV đặt câu hỏi về các hình cơ bản tương ứng với từng - HS 2 – 3 nhóm chia sẻ. bộ phận trên con gà. - GV hỏi bộ phận của con gà tương ứng với - Nhóm khác nhận xét. hình bình hành: + Đuôi con gà có dạng hình gì? - GV giới thiệu tên hình mới: hình bình - HS quan sát. hành. - GV chiếu hình bình hành trên nền vở ô li. - HS quan sát. - YC HS chỉ ra các cặp cạnh đối diện. GV - HS nêu các cặp cạnh đối diện. nhận xét và nêu lại. - YC HS dùng thước kẻ đo độ dài các cặp - HS thực hiện. cạnh đối diện và so sánh chúng. - YC HS nêu đặc điểm nhận biết hình hình - 2 - 3 HS nêu. hành. - GV kết luận: Hình bình hành có 2 cặp - HS lắng nghe. cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Gọi HS nêu lại. - HS nêu NGHỈ GIẢI LAO 3. Thực hành, luyện tập. Hoạt động
- Bài 1. - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - HS đọc. - YC HS xem hình trong SGK và chọn - HS thực hiện. hình. - Gọi HS nêu đáp án. - HS thực hành vẽ theo nhóm. - Gọi HS nhận xét. - HS đánh giá bạn. - GV soi bài, chốt đáp án: Các hình A,C,E - HS lắng nghe. là hình bình hành. YC HS đối chiếu đáp án. - GV khen ngợi HS. Bài 2. - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - HS đọc - YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm đỉnh C - HS thảo luận. bị con vật nào che mất. - Gọi đại diện nhóm nêu đáp án. Nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ. khác nhận xét. - GC chiếu hiệu ứng trình chiếu các con vật - HS lắng nghe. dịch chuyển ra khỏi các đỉnh. - GV chốt đáp án: Đỉnh C bị con gà che mất. Bài 3. - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - HS đọc - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Hình ABCD và CDEG là những hình gì ? - HS trả lời. ( Hình bình hành) + Hình bình hành có các cặp cạnh có đặc điểm gì ? ( song song và bằng nhau) + Các cặp cạnh nào song song với nhau ? + Độ dài các cạnh nào bằng nhau ? - YC HS làm bài tập vào phiếu. - HS làm phiếu. - Gọi HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận - 2 – 3 HS lên chữa bài. Mỗi xét. HS 1 phần. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. + AB//CD//EG, AD//BC, DE // CG + Cạnh AB = CD = EG = 3 dm - Hỏi: Bài tập vừa rồi, chúng ta đã được - HS trả lời. củng cố kiến thức nào ? (Về đặc điểm hình bình hành, cạnh hình bình hành.) - GV khen ngợi HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm( 2-3’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai là - HS nêu. triệu phú?” - GV nêu luật chơi, cách chơi.
- - Gọi HS trả lời các câu hỏi của trò chơi có - HS trả lời câu đố của trò chơi. nội dung nhắc lại đặc điểm của hình bình hành. - GV tổng kết trò chơi. - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiết 2: TIẾNG VIỆT Bài 27. Tiết 2: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được công dụng của dấu gạch ngang - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về dấu gạch ngang, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên; trân trọng ước mơ của mình, của bạn và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - HS: SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính từ là những từ như thế nào? + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái . + Câu 2: Nêu 1 số tính từ + HS nêu tính từ + Câu 3: Đặt câu với tính từ vừa vừa tìm + HS đặt câu được - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào - Học sinh thực hiện. bài mới. 2. Khám phá. (12 - 15’) a. Mục tiêu + Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ). + Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. b. Cách tiến hành * Tìm hiểu về dấu gạch ngang. Bài 1: Xác định công dụng của dấu gạch - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng ngang được sử dụng trong mỗi đoạn văn dưới nghe bạn đọc. đây - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. Đáp án: Đoạn a: dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê Đoạn b: Các dấu gạch ngang được dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh Đoạn c: Các dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Bài 2. Nêu công dụng của dấu gạch ngang nghe bạn đọc. trong mỗi trường hợp sau: a. Để trồng cây trong chậu, em hãy làm các bước sau: - Chuẩn bị đấ,t cho một phần đất vào chậu - Dùng xẻng nhỏ xới đất cho đất tơi xốp - Đặt cây vào chậu cho nốt phần đất còn lại dùng tay ấn nhẹ đất cho chắc gốc cây - Tưới một chút nước vào gốc cây cho đất ẩm và gốc cây chắn hơn b. Chương trình học bổng vì mái trường xanh đã đến với các em học sinh khắp ba miền Bắc - Trung - Nam. - HS làm việc theo nhóm 4.
- - GV mời HS làm việc theo nhóm 4: - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. Đáp án: - Trong trường hợp a các câu có dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê - Trong trường hợp b dấu gạch ngang dùng để nối các từ trong một liên danh - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ - GV rút ra ghi nhớ: Dấu gạch ngang có thể được dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê và nối các từ ngữ trong một liên danh 3. Luyện tập. (15 - 17’) a. Mục tiêu + Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. b. Cách tiến hành Bài tập 3 Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu đó a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội ֎ Huế ֎ Sài Gòn của nhà thơ Lê Nguyên b. Để làm một con diều giấy chúng ta phải thực hiện ba bước: ֎ Làm khung diều ֎ Đo và cắt áo diều ֎ Ráp các bộ phận của diều - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở. a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội - Huế - Sài Gòn của nhà thơ Lê Nguyên b. Để làm một con diều giấy chúng ta phải thực hiện ba bước: - Làm khung diều - Đo và cắt áo diều - Ráp các bộ phận của diều - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm (3 - 5’)
- - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh - Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu trong đó khuyết các dấu câu, một số dấu câu như: dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, dấu chấm...để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm dấu câu trong hộp điền vào chố khuyết rồi dán lên bảng. Đội nào làm được nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 27. Tiết 3: Viết: Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm hiểu một số cách viết đoạn văn miêu tả con vật - Biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về ước mơ của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên; yêu động vật, trân trọng ước mơ của mình, của bạn và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Bức tranh vẽ con vật gì? + Con mèo + Câu 2: Con mèo có bộ lông màu gì + Bộ lông màu tam thể + Câu 3: Nó thường có hành động gì nổi bật? + Bắt chuột + Câu 4: Bạn nào có thể bắt chước tiếng mèo + HS bắt chước: meo, meo.. kêu không nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài - Học sinh thực hiện. mới. 2. Luyện tập (25 - 27’) a. Mục tiêu + Tìm hiểu một số cách viết đoạn văn miêu tả con vật + Biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật + Phát triển năng lực ngôn ngữ. b. Cách tiến hành Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn. b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì? c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở vị trí nào trong đoạn. Đoạn 1: Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Bụng nó tròn, thon, bóng loáng, mặt trời chiếu vào óng ánh xanh như hạt ngọc. Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lê,n đậu xuống, thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Đoạn 2: Rô ron bám theo vây rô mẹ, tung tăng lên lỏi quanh các nhánh cây, rễ cỏ, ngập nước. Nó nô nghịch như một đứa trẻ hiếu động. Khi thì nó ngậm một cái rễ cỏ kéo mạnh cho chìm xuống rồi phóng vuốt qua như một mũi tên. Lúc nó lại ngoi lên như đang chơi trốn tìm, đảo mắt nhìn theo bóng gã chuồn chuồn. Nó tròn miệng thở, làm mặt nước nổi lên một cái bong bóng nhỏ tí xíu như hạt ngọc trong suốt trên mặt nước

