Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 14 Thứ Hai ngày 9 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Cùng học, cùng làm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: - Xác định được khả năng suy nghĩ tích cực của bản thân trong một số tình huống đơn giản. - Phản hồi được kết quả rèn luyện suy nghĩ tích cực. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được khả năng suy nghĩ tích cực của bản thân trong một số tình huống. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Nhận diện được các loại cảm xúc, suy nghĩ tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.Các tấm thẻ. - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. - HS hát múa - Củng cố tính giá trị biểu thức chứa chữ b. Cách thức tiến hành - HS tham gia với sự phân - Cho HS hát múa công của GV. 2. Khám phá( 25 - 27’) a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động “Cùng làm cùng vui”. b. Cách tiến hành - HS trang trí góc lớp và - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi chuẩn bị tiết mục chia sẻ. đúng chỗ của lớp mình. - HS các lớp chuẩn bị. - GV chuẩn bị quà tặng và phân công cho các lớp những góc triển lãm phù hợp với diện tích của sân - HS chăm chú lắng nghe. trường.
- - GV yêu cầu HS các lớp trang trí cho góc lớp mình - HS giới thiệu về sản phẩm được phân công và chuẩn bị tiết mục để chia sẻ. của lớp mình. - GV yêu cầu các lớp chuẩn bị các sản phẩm liên quan đến chủ đề “Cùng làm cùng vui”. - HS tham gia triển lãm. - GV giới thiệu về chủ đề của ngày hội “Cùng làm cùng vui”. - GV cùng BGK đi tham quan từng góc lớp của các bạn và yêu cầu HS giới thiệu về sản phẩm của lớp mình. - GV tổ chức cho HS tham gia triển lãm giới thiệu sản phẩm theo lớp. - HS chia sẻ. - HS ghi nhớ. - Sau khi kết thúc buổi triển lãm, GV yêu cầu: Mỗi lớp chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn. 3. Vận dụng (2 - 3’) - GVCN ghi nhớ, nhắc nhở HS thực hiện những gì đã cam kết trong buổi sinh hoạt hôm nay và báo cáo kết quả thực hiện vào cuối tuần. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TOÁN Bài 28: Tiết 1: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng vuông góc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng và ê ke. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, năng lực tư duy, lập luận toán học làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4, que tre, que gỗ, dây buộc, giấy báo, bút màu, kéo, keo dán. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - HS KĐ - Cho HS KĐ - HS đọc yêu cầu và trả lời - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu trong SGK/94, hỏi: + Sử dụng các que gỗ + Lớp 4A sử dụng đồ vật gì để trang trí lớp - HS suy ngẫm. học? Với các que gỗ đó, các bạn lớp 4A đã làm thế nào để trang trí lớp học chúng ta cùng tìm hiểu dự án “Khung tranh kỉ niệm” nhé. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) a. Mục tiêu - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng và ê ke. b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát lên bảng và - HS quan sát hướng dẫn cách vẽ a)Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm H và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. C C H B A D A B E D
- Điểm H ở trên đường Điểm H ở ngoài đường thẳng AB thẳng AB (G đườngvừa vẽ thẳng vừa AB hướng dẫn SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện đường thẳng AB - HS nêu lại các bước - GV yêu cầu HS vẽ hình vào nháp và thực - HS thực hiện yêu cầu vào hiện yêu cầu: vẽ đường thẳng HK đi qua nháp. điểm M và vuông góc với đường thẳng CD cho trước trong từng trường hợp ( điểm M ở trên đường thẳng CD và điểm M ở ngoài đường thẳng CD) - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo - HS quan sát đáp án và đánh cặp. giá bài theo cặp. - Muốn vẽ 2 đường thẳng có vuông góc với - HS trả lời nhau em làm qua mấy bước? - Chốt KT: Củng cố kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu - Gv hướng dẫn HS thực hiện các bước hướng dẫn như SGK để tạo khung tranh đơn giản - Gv cho HS xem một số khung tranh với cách trang trí và tạo hình sáng tạo - Yêu cầu HS thực hành tạo khung tranh - HS thực hành tạo khung tranh đơn giản từ các que gỗ các cặp đường thẳng đơn giản vuông góc. - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS trình bày sản phẩm - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt - GV rèn kĩ năng tạo hình khung tranh đơn giản từ que gỗ và các cặp đường thẳng vuông góc cho HS.
- 3. Củng cố (2 - 3’) - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc với - HS nêu. nhau em làm thế nào? - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Tiết 4: TIẾNG VIỆT Bài 25: Tiết 1: Đọc: Bay cùng ước mơ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Bay cùng ước mơ. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Năng lực ngôn ngữ.Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *GD quyền con người: quyền được học tập, được yêu thương, chăm sóc từng ước mơ, tạo động lực để ước mơ trẻ thơ chắp cánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
- b. Cách tiến hành - Cho HS KĐ Ôn bài cũ: - HS đọc và TLCH - Gọi HS đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và TLCH: + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào? + Theo em, nhan đề “Người tìm đường lên các vì sao” có ý nghĩa gì? * Giới thiệu chủ điểm: - GV hướng dẫn HS xem tranh chủ điểm - HS quan sát tranh và nêu nội và nêu nội dung tranh. dung - GV giới thiệu chủ điểm - GV chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh - HS thảo luận minh họa, đoán xem các bạn nhỏ đang nói chuyện gì. - GV gọi HS chia sẻ - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Khám phá HĐ 1: Đọc văn bản (15 - 20’) a. Mục tiêu - HS đọc - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ - HS trả lời bài Bay cùng ước mơ. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. b.Cách tiến hành - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? - GV chốt đoạn Bài chia làm 4 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến áo mưa bay phấp - HS đọc nối tiếp phới. Đoạn 2: Tiếp theo đến mở mắt và mơ thôi. Đoạn 3: Tiếp theo đến ước mơ làm cô giáo. Đoạn 4: Còn lại - HS lắng nghe - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (lưng đồi, nâu sậm, vũ trụ,...)
- - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc câu dài: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Những vườn rau xanh mướt,/ với rất nhiều bù nhìn/ làm bằng rơm vàng óng/ hoặc nâu sậm,/ gắn thêm các mảnh áo mưa/ bay phấp phới.; + Đọc diễn cảm ở các câu là lời nói trực tiếp của các nhân vật. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - Cho HS đọc cả bài - HS đọc cả bài HĐ 2. Tìm hiểu bài (10 - 12’) a. Mục tiêu - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. b. Cách tiến hành Câu 1: Tìm thông tin về bối cảnh diễn ra câu chuyện? - HS nêu ? Thế nào là bối cảnh diễn ra câu chuyện? - YC HS thảo luận trong nhóm TL câu 1 - HS thảo luận - GV nhận xét, chốt ý - Đại diện nhóm trả lời Câu 2: Các bạn nhỏ cảm nhận như thế nào khi quan sát ngôi làng và bầu trời? - HS đọc lại đoạn 1 và trả lời - GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét - GV liên hệ HS muốn viết bài văn miêu tả tốt cần quan sát thật kĩ, lựa chọn những từ - Lắng nghe ngữ giàu hình ảnh để miêu tả một cách sinh động. Câu 3: Các bạn nhỏ đã mơ ước những gì? Đóng vai một bạn nhỏ trong câu chuyện, nói về ước mơ của mình và giải thích vì sao mình có ước mơ đó. - Mời 1 HS nêu yêu cầu - HS nêu YC
- - GV YC HS thảo luận nhóm 4 nêu ước - HS thảo luận mơ của các bạn nhỏ và đóng vai. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, - GV nhận xét, chốt ý nhóm khác nhận xét - GV gọi HS đóng vai - 2 – 3 HS đóng vai nói về ước mơ - GV khen ngợi HS. của mình. Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bạn nhỏ mơ mình và các bạn bám vào - 2 – 3 HS trình bày những quả bóng ước mơ bay lên trời xanh. - GV liên hệ nói về sự thay đổi ước mơ theo nhận thức và suy nghĩ của mỗi người. - HS lắng nghe Câu 5: Nếu tham gia vào câu chuyện của các bạn nhỏ, em sẽ kể những gì về ước mơ của mình. - Em ước mơ điều gì? - Vì sao em ước mơ điều đó? - HS suy nghĩ và TLCH - Ước mơ của em có gì thú vị? - GV nhận xét, khen ngợi HS - Nêu nội dung bài - HS nêu nội dung. 3. Luyện tập, thực hành (4 - 5’) - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố (2 - 3’) - Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - HS trả lời. - Hãy nói về ước mơ của em. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .. _______________________________________________________________ Thứ Ba ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 28: Tiết 2:Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng vuông góc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng và ê ke.
- 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4, que tre, que gỗ, dây buộc, giấy báo, bút màu, kéo, keo dán. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - Cho HS KĐ - HS đọc yêu cầu và trả lời: dự - Tiếp nối ý tưởng “ Khung tranh kỉ niệm” án “ Xưởng làm diều” lớp 4A4 đã lên ý tưởng cho dự án khác nào? - Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu dự án “ Xưởng làm diều” nhé. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành( 30 - 32’) a. Mục tiêu - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng và ê ke. b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện vào nháp vẽ - HS thực hiện yêu cầu vào đường thẳng CD đi qua điểm H và vuông nháp góc với đường thẳng AB cho trước.
- - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo - HS quan sát đáp án và đánh cặp. giá bài theo cặp. - Muốn vẽ 2 đường thẳng có vuông góc với - HS trả lời nhau em làm qua mấy bước? - Chốt KT: Củng cố kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS thực hiện các bước - HS theo dõi hướng dẫn như SGK để vẽ bản thiết kế con diều. - Yêu cầu HS thực hành tạo khung tranh - HS thực hành tạo bản thiết kế đơn giản từ các que gỗ các cặp đường thẳng con diều đơn giản vuông góc. - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS trình bày sản phẩm - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS sử dụng các vật liệu đã chuẩn bị để làm con diều theo các bước hướng dẫn như trong SGK - Yêu cầu HS thực hành làm con diều từ - HS thực hành làm con diều các vật liệu đã chuẩn bị sẵn. - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS trình bày sản phẩm - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau - HS nêu. em thực hiện qua mấy bước? 4. Củng cố (2 - 3’) - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .. ________________________________________ Tiết 2: TIẾNG VIỆT
- Bài 25: Tiết 2: Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết nhận diện, sử dụng tính từ trong các trường hợp cụ thể. - Biết sử dụng các từ chỉ mức độ kết hợp với tính từ 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, máy soi,phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành - Cho HS KĐ - HSKĐ - GV hỏi: Tính từ là gì? Đặt 1 câu có sử - 2-3 HS trả lời dụng tính từ. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành ( 30 -35’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm từ ngữ thích hợp - GV chiếu tranh các con vật ở BT1 để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong tranh.) - GV yêu cầu HS quan sát tranh, so sánh - HS quan sát, làm việc cá nhân độ cao của các con vật và chọn từ ngữ thích hợp để tả độ cao của nó. - GV YC HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và thống nhất đáp án - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời
- - GV soi bài cùng HS nhận xét, chốt đáp - Lắng nghe án: Ngựa – hơi cao, lạc đà – khá cao, voi – cao, hươu cao cổ - rất cao. - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt: Để thể hiện mức độ của tính từ, có thể kết hợp tính từ với các từ chỉ mức độ như hơi, khá, rất, quá, lắm, Bài 2: - HS nêu - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tả đặc điểm - HS thảo luận nhóm hoạt động của từng con vật trong tranh theo yêu cầu. - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Lắng nghe + Tranh 1: Gấu túi di chuyển hơi chậm. Sên bò quá chậm. Rùa nhích từng bước khá chậm. + Tranh 2: Mèo di chuyển nhanh. Ngựa phi khá nhanh. Báo đang lao đi rất nhanh. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thể hiện - HS nhắc lại mức độ của tính từ. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài và gợi ý - HS đọc - GV HD HS phân tích hàng đầu tiên - HS lắng nghe trong bảng: + Các từ trong 1 hàng được sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ trái sang phải: cột 1: mức độ nhạt, cột 2: mức độ tiêu chuẩn, cột 3: mức độ đậm. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn -HS thảo luận và thống nhất đáp án thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày. trăng trắng trắng trắng tinh, trắng xóa, đo đỏ đỏ đỏ rực, đỏ ối, đỏ au, tim tím tím tím lịm, tím ngắt, xanh xanh xanh xanh ngắt, xanh rì, - GV nhận xét, nêu cách tạo ra tính từ chỉ - HS lắng nghe mức độ dựa trên một tính từ chỉ mức độ tiêu chuẩn. Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- - Gọi HS đọc đoạn văn và xác định các từ - HS đọc và nêu ngữ cần thay thế. - Những từ ngữ nào có thể thay vào các từ - xanh xanh ,vàng rực,trong in đậm? veo, chậm rãi, xanh biếc, vàng nhạt, trong trong, chầm chậm. - HS làm bài cá nhân, trao đổi kết quả - HS làm bài nhóm 2 - GV mời đại diện nhóm trình bày - 2 – 3 nhóm trả lời - GV nhận xét, chốt đáp án: vàng rực; - HS nhận xét, chữa bài. chầm chậm; xanh biếc; trong veo. - GV chốt: Những từ ngữ được in đậm và - HS lắng nghe, ghi nhớ các từ ngữ thay thế đều thể hiện mức độ của đặc điểm. - GV mở rộng thêm: Để thể hiện mức độ của tính từ chúng ta có thể tạo ra phép so sánh. VD: Tờ giấy này trắng hơn, tờ giấy này trắng nhất, 3. Củng cố (2 - 3’) - Để thể hiện mức độ của tính từ chúng ta - 2-3 HS trả lời có thể làm như thế nào? - Đặt câu có sử dụng tính từ chỉ mức độ. - HS thực hiện Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ... ................................................................................................................ .. __________________________________________ Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 25: Tiết 3:Viết: Tìm hiểu về cách viết bài văn miêu tả con vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật. - Bước đầu biết quan sát, tìm được các tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, máy soi. - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - 2-3 HS đọc và TLCH - Tạo hứng thú cho HS b. Cách tiến hành - Cho HS khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại đơn đã viết ở - HS lắng nghe tiết trước và TLCH: + Đơn gồm những mục nào? Nêu cách sắp xếp các mục đó. - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành (30 - 32’) a. Mục tiêu - Nhận biết được cấu trúc của một bài văn - HS nêu miêu tả con vật. - HS đọc - Bước đầu biết quan sát, tìm được các tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật. b. Cách tiến hành Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc đoạn văn và câu hỏi - GV cho HS thảo luận nhóm thực hiện - HS thảo luận theo yêu cầu - GV mời đại diện nhóm trình bày - 2 – 3 nhóm trình bày - GV nhận xét, thống nhất đáp án: a. Mở bài: Su là chú rùa nhỏ...bảy năm rồi (Giới thiệu về chú rùa Su)
- Thân bài: Chú rùa xu...tớ sẽ chờ!". (Miêu tả đặc điểm của Su) Kết bài: Em rất thích...rất thích em. (Bày tỏ tình cảm, cảm xúc với chú rùa Su). b. Phần thân bài có 2 đoạn. Đoạn đầu tả mai, đầu, mắt. Đoạn sau tả chân, ngón chân, hoạt động đặc trưng. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài và TLCH: - HS đọc + Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu? - HS lần lượt trả lời + Với đoạn văn chỉ có 1 câu, câu đó giới - HS nhận xét thiệu như thế nào về con vật? + Với đoạn văn nhiều hơn 1 câu, câu nào là câu giới thiệu về con vật cần tả? Câu đầu tiên trong đoạn làm nhiệm vụ gì? - GV nhận xét, chốt lại 2 cách mở bài. - Gọi HS đọc lại 2 cách kết bài và TLCH: - HS đọc + Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu? - HS lần lượt trả lời + Với đoạn văn chỉ có 1 câu, người viết - HS nhận xét thể hiện suy nghĩ, cảm xúc gì với con vật qua câu đó? + Với đoạn văn nhiều hơn 1 câu, câu nào là câu nêu cảm xúc, suy nghĩ của người viết với con vật? Những câu còn lại cho biết gì? - GV nhận xét, chốt lại 2 cách kết bài. - GV chốt lại KT Các đoạn văn Hình thức Nội dung MB trực tiếp Ngắn gọn (1 câu) Giới thiệu ngay về con vật MB gián tiếp Nhiều hơn 1 câu Dẫn dắt về các sự vật, hiện tượng, . sau đó mới giới thiệu con vật. KB mở rộng Dài hơn 1 câu Nêu suy nghĩ, cảm xúc và có liên hệ mở rộng. KB không mở Ngắn gọn (1 câu) Nêu ngay suy nghĩ, cảm xúc với con vật rộng và không liên hệ mở rộng Bài 3: - GV gọi HS đọc gợi ý - HS đọc - GV YC HS thảo luận nhóm 4 - HS làm việc nhóm, trao đổi ý kiến.
- - Gọi đại diện nhóm trình bày - 2 – 3 nhóm trình bày - GV nhận xét - HS nhận xét * Ghi nhớ: - GV mời HS đọc ghi nhớ, khích lệ HS - HS đọc thuộc tại chỗ. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động - HS đọc yêu cầu hoạt động vận vận dụng. dụng - GV gợi ý: Nếu là con vật em quan sát - HS lắng nghe ngoài đời thực, em có thể tìm các tính từ được gợi ra khi em nhìn, nghe, chạm, vào con vật. - Yêu cầu trao đổi với người thân về - HS thực hiện những tính từ tìm được. 4. Củng cố (2 - 3’) - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 5: TOÁN (BS) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết các đường thẳng vuông góc với nhau (ôn tập). + Nhận biết các đường thẳng song song với nhau (ôn tập). + Nhận biết các đường thẳng vuông góc, song song với nhau trong thực tế (bổ sung) 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK - HS:Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Nhận biết các đường thẳng vuông góc với nhau (ôn tập). + Nhận biết các đường thẳng song song với nhau (ôn tập). + Nhận biết các đường thẳng vuông góc, song song với nhau trong thực tế (bổ sung) 2. Luyện tập, thực hành. a. Mục tiêu + Nhận biết các đường thẳng vuông góc với nhau (ôn tập). + Nhận biết các đường thẳng song - HS đánh dấu bài tập cần làm song với nhau (ôn tập). vào vở. + Nhận biết các đường thẳng vuông góc, song song với nhau trong thực tế (bổ - HS đánh dấu bài tập cần làm sung) vào vở. b. Cách tiến hành Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - HS làm bài - GV lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 55, 56 Vở luyện tập Toán. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra - GV lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, bài. 3, 4/ 55, 56 Vở luyện tập Toán. - GV cho HS làm bài trong vòng 15 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho - HS nêu cách làm nối tiêp nêu và thích hợp (theo mẫu)./VLT tr.55 viết vở - Cạnh AB vuông góc với các cạnh: - Học sinh trả lời: AD, - Cạnh CD vuông góc với các cạnh: - Cạnh AB song song với các cạnh: - HS nối tiếp trả lời - Cạnh AB vuông góc với các cạnh: AD, BC - Cạnh CD vuông góc với các cạnh: BE, AG - Cạnh AB song song với các cạnh: CD, EG - Học sinh nhận xét chữa bài - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm trên bảng- phiếu nhóm , khen học sinh thực hiện tốt. - GV chốt cách nhận biết hai đường thẳng song song, vuông góc với nhau. * Bài 2: Cho hình vẽ sau (VLT/56) - HS thực hiện làm bài a.Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Các cặp đường thẳng song song có Các cặp đường thẳng song song có trong hình vẽ trên là AB và CD; AD và trong hình vẽ trên MN; AD và BC; MN và BC b) Vẽ đường thẳng AH và ME vuông góc với đường DC (điểm H và E nằm trên - HS nhận xét đường thẳng DC) - HS lắng nghe, quan sát - Soi bài, Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
- - GV chốt hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. * Bài 3: VLT/56: Vẽ theo mẫu để tạo hình con diều rồi - 2 HS lên bảng làm bài trang trí và tô màu cho đẹp - GV cho học sinh nêu đề , tìm hiểu cách vẽ , thực hiện phiếu nhóm, vở - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức - GV chốt để vẽ được hình con diều thì ta cần vẽ các đoạn thẳng song song, các đoạn thẳng vuông góc với nhau. * Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu) a) 5 hình ảnh về hai đường thẳng HS đọc đề nêu cách làm vuông góc với nhau trong thực tế: Hai cạnh của góc bàn học hình chữ nhật, a) 5 hình ảnh về hai đường song song góc với nhau trong thực tế: Hai đường ray tàu hỏa (đoạn đường thẳng) - GV gọi hs nêu kết quả -HS nêu kết quả theo hiểu biết - GV nhận xét, chốt kết quả: - GV chốt trong thực tế đường thẳng song song với nhau, vuông góc với nhau được áp dụng phổ biến. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3’) - Vẽ 1 đồ vật, sử dụng các đường - HS nghe và thực hiện thẳng vuông góc với nhau, song song với nhau. - HS nhận xét - GV cho học sinh vẽ, quan sát, tìm ra - HS nghe bạn vẽ đúng, đẹp, sáng tạo. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.tuần 15 tiết 1 Tiết 6: ĐẠO ĐỨC Bài 4: Tôn trong tài sản của người khác (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- - Nêu được một số biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác. - Biết bày tỏ thái độ liên quan đến việc tôn trọng tài sản của người khác. - Thể hiện thái độ tôn trọng tài sản của người khác bằng những lời nói và việc làm cụ thể, phù hợp. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói và việc làm thể hiện tôn trọng tài sản của người khác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết những tình huống và tham gia những hoạt động thể hiện tôn trọng tài sản của người khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất trung thực: tôn trọng, bảo vệ, không xâm phạm đến tài sản của người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối (3 - 5’) a.Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu: + Em hãy cùng bạn kể tên các tài sản (đồ dùng, đồ chơi,..) của mình. - HS thi nhau kể: + Khi em bị mất hay hỏng một món đồ + Đồ dùng: sách, vở, bút, cặp, mũ, dép, chơi/đồ dùng, em cảm thấy như thế nào? + Đồ chơi: gấu bông, rô bốt, bi, bóng,... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS trả lời theo cảm nhận của mình. bài mới. Những đồ dùng, đồ chơi mà các em vừa kể - HS lắng nghe. chính là tài sản riêng của mỗi em. Tài sản của mỗi người đều rất đáng quý với bản thân họ. Đó không chỉ là những món đồ có giá trị vật chất mà còn có cả tinh thần. Vì vậy khi gặp

