Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025

docx 52 trang Bách Hào 14/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 13 Thứ Hai ngày 2 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chào cờ trường Tiết 3: TOÁN Bài 26:Tiết 1:Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn. - Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. - Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. - Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành: - GV đưa ra bài toán , yêu cầu HS đọc. - HS đọc. Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ 1
  2. có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? + Trả lời: -GV gọi HS đọc bài. - Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng - Bài toán cho biết gì? gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. - Hỏi mẹ có bao nhiêu quả trứng - Bài toán hỏi gì? gà, bao nhiêu quả trứng vịt? -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Bài toán thuộc dạng toán nào? của hai số đó. - HS làm. - Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vở. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: (30-35’) a. Mục tiêu: + Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn - HS lần lượt đọc kết quả. triệu, tròn nghìn. + Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. + Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. + Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. b. Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm và kết hợp làm vở: Bài 1: Tính nhẩm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm. Bài 2: Đ, S ? (Làm việc cá nhân ) a) S b) Đ c) C d) Đ -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Gọi HS lên bảng chữa lại ý sai. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Mai và em Mi tiết kiệm được 80.000 - HS trình bày. đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10.000 đồng .Hỏi - Các nhóm khác nhận xét. mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì? - Đọc và xác định đề bài. -Mai và em Mi tiết kiệm được 80.000 đồng. Số tiền mà Mai tiết 2
  3. - Bài toán hỏi gì? kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10.000 đồng -Bài toán thuộc dạng toán nào? -.Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền? -Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vở. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -HS làm. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Củng cố (3-5’) - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi vượt chướng ngại vật sau bài học để thức đã học vào thực tiễn. học sinh tìm được năm sinh của nhà toán học Lê Văn Thiên. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học - HS xung phong tham gia chơi. đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của biểu thức sau đây để biết năm sinh của ông. - Ví dụ: GV đọc câu hỏi 999 999 999 + 1 yêu cầu HS suy nghĩ 20 giây , hết 20 giây ai giơ tay nhanh thì được quyền trả lời..Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 4: TIẾNG VIỆT Bài 23: Tiết 1:Đọc: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô- nát “Ánh trăng”. - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện. - Hiểu được điều muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập và các nhiệm vụ được giao. 3
  4. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành: * Trò chơi: Đoán tên bài hát thiếu nhi. - GV mở 1 đoạn nhạc, yêu cầu HS đoán tên bài - HS thực hiện. hát, tên tác giả. (3-5 bài) + Em hãy hát lại bài hát cho cả lớp cùng nghe. - HS thực hiện. - GV nhận xét tổng kết trò chơi. - HS chia sẻ - GV chiếu hình ảnh nhà soạn nhạc Bét-tô-ven. - HS quan sát. + Đố em, đây là ai? - HS nêu - GV giới thiệu - ghi bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: (10-15’): * Mục tiêu: - HS đọc. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô-nát “Ánh trăng”. - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu. - Bài chia làm 4 đoạn. Mỗi lần chấm xuống - HS đánh dấu SGK. dòng là 1 đoạn. * Đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối đoạn theo dãy (1-2 lần) * Hướng dẫn đọc từng đoạn - HS thảo luận nhóm 4 cách đọc từ khó, câu dài, cách đọc đoạn.. 4
  5. - HS chia sẻ. Dự kiến Đoạn 1 - Đọc đúng: Bét-tô-ven, nổi tiếng, xô-nát Ánh - HS đọc câu chứa từ khó. trăng - Hiểu nghĩa từ ngữ: Xô-nát - HS đọc chú giải. - Cách đọc đoạn 1: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ - HS đọc đoạn 1 khó. Đoạn 2 - Đọc đúng: Đa-nuýp, lấp lánh, tĩnh lặng - HS đọc câu chứa từ khó. - Ngắt câu: Thấy Bét-tô-ven./người cha đau khổ - HS đọc câu dài. chia sẻ rằng:/Con gái....nhất/là .... Đa-nuýp.// - Giới thiệu: Sông Đa-nuýp, Viên. - HS đọc chú giải. - Cách đọc đoạn 2: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó, - HS đọc đoạn 2 ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài. Đoạn 3+4 - Đọc đúng: thiếu nữ, nốt nhạc, lung linh - HS đọc câu chứa từ khó. - Ngắt câu: Xúc động....cha/ dành....mù,/...đàn,/ - HS đọc câu dài. ngồi....chơi.// - Cách đọc đoạn 3: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó, - HS đọc đoạn 3 +4 ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài. * Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - HS thực hiện. * Đọc cả bài - Hướng dẫn đọc cả bài: Cả bài đọc to, rõ ràng, - 2- 3HS đọc -> Nhận xét. ngắt nghỉ đúng dấu câu. b. Tìm hiểu bài: (10-15’): * Mục tiêu: - HS thực hiện. - Hiểu được điều muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 nói cho nhau nghe câu hỏi 1 + Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về Bét-tô- - HS nêu. ven? (Đoạn đầu giới thiệu Bét - tô - ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại trên thế giới và là tác giả của Bản xô-nát Ánh trăng nổi tiếng.) + Em hiểu “soạn nhạc” có nghĩa là gì? (là sáng - HS nêu. tác âm nhạc) + Em hiều “nhạc cổ điển” là như thế nào? - HS nêu. 5
  6. (Nhạc cổ điển được xuất hiện từ rất sớm vào từ những thời Trung Cổ. Nhạc cổ điển Châu Âu gắn liền với quá trình phát triển, tiến trình lịch sử cũng như gắn với các giai đoạn phát triển của xã hội Phương Tây) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu - HS thực hiện. hỏi 2. + Thảo luận nhóm đôi và cho biết: Bét-tô-ven đã - HS thảo luận nhóm đôi. gặp cha con cô gái mù trong hoàn cảnh nào? (Vào một đêm.....thành Viên. Bỗng.......lao đông, nơi có cha con cô gái mù. Người cah đang chăm chú...chơi đàn.) - HS chia sẻ. + Cô gái mù có ước mơ gì? - HS nêu. + Tâm trạng của người cha như nào khi chia sẻ - HS nêu. về ước mơ của con gái? + Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái thực hiện - HS nêu. ước mơ của mình? (Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi xuống và chơi. Những nốt nhạc của nhà soạn nhạc thiên tài đã khiến cho cô gái mù có cảm giác mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn với ánh trăng trên dòng sông Đa-nuýp. Cô đã thực hiện được ước mơ của mình.) + Thảo luận nhóm đôi tìm những câu văn miêu - HS thảo luận nhóm đôi. tả vẻ đẹp của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù? (Những nốt nhạc.....ánh trăng) - HS báo cáo. Mức 4 + Theo em vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành tặng - HS nêu. cô gái mù lại có tên là “Bản xô-nát Ánh trăng”? (Vì bản nhạc đưuọc sáng tác trong một đêm trăng. Vì bản nhạc nhẹ nhàng, êm ái như một ánh trăng. Vì bản nhạc đưa cô gái mù đến với thế giới huyền ảnh, lung linh ngập tràn ánh trăng...) + Qua câu chuyện em thấy Bét-tô-ven là một nhà - HS nêu. soạn nhạc như thế nào? (Bét-tô-ven không chỉ là một nhà soạn nhạc vĩ đại, tài năng mà ông còn là người giàu lòng nhân ái....) + En thấy âm nhạc có sức mạnh như nào? (Âm - HS nêu. nhạc giúp con người ta cảm thấy vui vẻ, yêu đời....) + Câu chuyện cho em biết điều gì? - HS nêu 6
  7. => Nội dung bài: Bản xô-nát Ánh trăng được ra - 2-3HS nhắc lại đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. 4. Củng cố (3-5’) + Mời HS cùng nghe một đoạn trong bản nhạc: - HS lắng nghe. Bản xô-nát Ánh trăng. + Nêu cảm nhận của em về đoạn nhạc? - HS nêu. + Ngoài Bản xô-nát Ánh trăng em còn biết ông - HS trả lời. có bản nhạc nổi tiếng nào nữa không? - GV giới thiệu một số bản nhạc nổi tiếng của - HS lắng nghe. Bét-tô-ven (bản giao hưởng số 3, số 5, số 9...) + Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - HS nêu - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 3 tháng 12 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 26:Tiết 2:Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. - Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. - Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. 7
  8. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - kết nối (3-5’) - HS tham gia - Mục tiêu: + Trả lời: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở - HS lắng nghe. bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập:( 30 - 35’) - Mục tiêu: - HS lần lượt lên bảng làm. + Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. + Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. + Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - HS làm. - Cách tiến hành:Bài 1. Đặt tính rồi tính? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm và kết hợp làm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. vở: Bài 1: Đặt tính rồi tính? 83 738 + 12 533 137 736 + 902 138 96 271 – 83 738 1 039 874 – 902 138 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất ? (Làm việc cá nhân ) a) 73 833 + 3992 – 3833 b) 85 600 + 2500 – 5600 c) 30 254 + 10 698 + 1646 -HS đọc. -HS làm cá nhân, sau đó làm việc nhóm. -HS lên bảng làm. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Làm phép cộng. Bài 3: Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận 8
  9. được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền? (Khăn trải bàn ) -GV gọi HS đọc bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày. -HS làm. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. (Làm việc cá nhân) -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Ở bài tập này có 2 yêu cầu: yêu cầu 1 dựa -HS đọc. vào sơ đồ lập đề toán, yêu cầu thứ 2 rồi giải -Lập một đề toán rồi dựa vào sơ đồ để bài toán. giải bài toán. -Yêu cầu Hs lập đề toán, sau đó làm. -Gọi HS trình bày. GV nhận xét tuyên dương. -HS làm. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Củng cố (3-5’) Bài 5: Đố em ! Số 178 285 được ghép từ 6 thẻ số như hình. 1 7 8 2 6 5 Nếu lần lượt di chuyển, Nam chỉ đổi chỗ cho hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 157. học vào thực tiễn. - Gọi HS đọc đề bài. - GV tổ chức cho HS di chuyển . 9
  10. Cách di chuyển như sau: Lần 1: Đổi chỗ thẻ ghi số 1 và thẻ ghi số 2. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực Lần 2: Đổi chỗ thẻ ghi số 7 và thẻ ghi số 2. tiễn. Lần 3: Đổi chỗ thẻ ghi số 7 và ghi số 5. - HS lần lượt di chuyển theo sự chỉ đạo của GV. - Nhận xét, tuyên dương. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 2: TIẾNG VIỆT Bài 23: Tiết 2: Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững kiến thức về tính từ, các loại tính từ; xác định được các tính từ trong câu. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) - Mục tiêu: - HS nêu. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:+ Tính từ là gì? Lấy ví dụ? 10
  11. + Từ bạn vừa nêu là từ chỉ đặc điểm - HS nêu. của sự vật hay từ chỉ đặc điểm của hoạt động? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành ( 3 - 5’) - Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức về tính từ, các loại tính từ; xác định được các tính từ trong câu. - Cách tiến hành: Bài 1 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - 1HS đọc cả bài Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng. + Tìm tính từ trong bài đọc theo mấy - HS nêu. nhóm? Đó là những nhóm nào? - HS làm vở bài tập. - HS soi bài, nhận xét. - GV chốt kết quả: - HS lắng nghe. ./ Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ. ./ Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: xinh đẹp, lấp lánh. => Chốt: Tính từ là những từ chỉ gì? - HS nêu. Bài 2 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - HS làm vở. * Chữa bài: Trò chơi: Tiếp sức - GV nêu luật chơi. - HS lắng nghe. - HS chơi. - GV và HS tổng kết, tuyên dương đội tháng cuộc. + Các từ cần điền là các từ chỉ gì? - HS nêu. Thuộc từ loại nào? (Là các tính từ chỉ đặc điểm.) + Đọc lại các câu thành ngữ? - HS đọc. + Em hiểu câu thành ngữ: hiền như bụt - HS nêu. là như thế nào? => Chốt: Đây là những câu thành ngữ - HS lắng nghe. có nội dung so sánh nói về đặc điểm, tính cách của sự vật. + Ai biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu. nào khác có chứa các tính từ trong bài? 11
  12. (Hiền như đất. Trắng như trứng gà bóc....) Bài 3 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực - HS thảo luận. hiện yêu cầu phần a. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt đáp án đúng: ./ Tính từ chỉ màu xanh: xanh, xanh - HS lắng nghe. mát, xanh ngắt. ./ Mỗi tính từ đó dùng để tả đặc điểm của các sự vật khác nhau: Tính từ xanh chỉ đặc điểm của tre, lúa, ước mơ. Tính từ xanh mát chỉ đặc điểm của dòng sông. Tính từ xanh ngắt chỉ đặc điểm của bầu trời mùa thu. => Chốt: Cùng có đặc điểm là xanh nhưng mỗi sự vật khác nhau lại có mức độ xanh khác nhau. Các em chú ý quan sát kĩ đặc điểm của từng sự vật để dùng từ miêu tả chính xác. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần b? - HS nêu. + Hãy thực hiện yêu cầu phần b vào vở. - HS làm vở. - HS soi bài nhận xét. + Khi viết cầu cần lưu ý gì? (Viết hoa - HS nêu. chữ cái đầu câu. Cuối câu có dấu chấm.) => Chốt: Tính từ là các từ chỉ gì? - HS nêu. 3. Củng cố (3-5’) + Hãy nêu 2-3 câu để nhận xét về một - HS thực hiện. bạn em yêu quý trong lớp của em? + Trong câu của em có những tính từ - HS nêu. nào? - Qua tiết học này em cảm nhận được - HS tự nêu cảm nhận. điều gì? - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 23: Tiết 3: Viết: Tìm hiểu cách viết đơn. 12
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách trình bày đúng hình thức một lá đơn với nội dung cụ thể. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: + Em đã được đọc lá đơn hay viết đơn - HS nêu. bao giờ chưa? (Đơn xin vào Đội...) - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành: ( 30 - 35’) - Mục tiêu: - Biết cách trình bày đúng hình thức một lá đơn với nội dung cụ thể. - Cách tiến hành: Bài 1 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - 1HS đọc to lá đơn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả - HS thực hiện. lời 4 câu hỏi trong bài. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 13
  14. - GV chốt đáp án đúng trên màn hình: - HS đọc. ./ Đơn trên được viết nhằm mục đích xin tham gia Câu lạc bộ Sáng tạo. ./ Đơn do bạn Vũ Hải Nam viết gửi cho Ban Giám hiệu Trường Tiểu học Trung Hòa. ./ Người viết đã giới thiệu bản thân, nêu lí do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn. ./ Đơn gồm: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, nới nhận đơn, nội dung đơn, địa điểm và thời gian viết đơn, chữ kí và họ tên người viết đơn. ./ Các mục trê được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Bài 2 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả - HS thực hiện. lời 2 câu hỏi trong bài. + Khi viết đơn, hình thức của đơn cần - Đại diện nhóm báo cáo. lưu ý gì? (đơn viết theo khuôn mẫu, có tiêu ngữ, tên đơn, thông tin về người viết, người nhận đơn (người viết đơn cần kí và ghi rõ họ tên), người nhận đơn có thể là cá nhân hoặc tập thể. + Đọc phần tiêu ngữ trong đơn của bạn - HS đọc. Vũ Nam Hải? + Xác định tên đơn của bạn? - HS đọc. + Nêu thông tin của người viết đơn, - HS đọc. người nhận đơn? + Khi viết nội dung của đơn cần lưu ý - HS nêu. gì? (Nội dung của đơn cần ghi đầy đủ thông tin. 1. Giới thiệu thông tin về bản thân (Họ và tên, các thông tin khác: tuổi, lớp, trường...) 2. Lí do viết đơn (cần trình bày cụ thể) 3. Lời hứa. 4. Lời cảm ơn. + Nêu nội dung đơn của bạn Vũ Nam - HS nêu. Hải? + Trong một lá đơn phần nào không được thay đổi? (Tiêu ngữ) + Phần nào trong đơn được thay đổi? - HS nêu. (Nội dung đơn) => Chốt: Khi viết bất kì lá đơn nào cũng cần trình bày đúng quy trình. 14
  15. - GV chiếu ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ/104. 3. Vận dụng, trải nghiệm: (3-5’) - Trao đổi với người thân về một tình - HS thực hiện. huống cần viết đơn. (đơn xin nghỉ ốm, đơn xin tham gia câu lạc bộ sinh hoạt hè....) + Nêu cảm nhận sau tiết học? - HS nêu. 4. Củng cố (3-5’) - GV nhận xét chung. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 5: TOÁN ( BS) Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Củng cố cách tính nhẩm các số tròn trăm nghìn + Thực hiện tính cộng trừ số có sáu chữ số. + Vận dụng giải toán có lời văn liên quan cộng trừ số có nhiều chữ số. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - kết nối (3-5’) - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 15
  16. + Củng cố cách tính nhẩm các số tròn trăm nghìn + Thực hiện tính cộng trừ số có sáu chữ số. + Vận dụng giải toán có lời văn liên quan cộng trừ số có nhiều chữ số. 2. HĐ Luyện tập, thực hành.( 30 - 35’) Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm - HS đánh dấu bài tập cần làm vào bài. vở. - GV lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 2/ 49 Vở luyện tập Toán. vở. - GV lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, -HS làm bài 4/ 49 Vở luyện tập Toán. - GV cho HS làm bài trong vòng 15 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. HS đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Tính nhẩm. a) 300 000 + 600 000 - 500 000 = b) 1 000 000 - 500 000 + 50 000 = c) 30 000 000 + (900 000 + 90 000) = - Học sinh trả lời nối tiếp kết quả và d) 8 000 000 + (800 000 - 500 000) = nêu cách nhẩm 3+6 = 9-5=4 trăm nghìn - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời Ghi ) 300 000 + 600 000 - 500 000 = - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học 400 000 sinh thực hiện tốt. Tương tự với các phần còn lại GV chốt cách cộng trừ nhẩm số có 6 - HS nối tiếp trả lời chữ số.. - Học sinh nhận xét * Bài 2: Đát tính rồi tính. 820 600 + 150 420 965 220 - 408 009 - HS lắng nghe cách thực hiện 124 654 - 88 335 - HS thực hiện làm bài 820 600 965 220 150 420 408 009 - GV cho 3 bạn lên thực hiện với hình thức 971 020 557 211 trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” 124 654 + 2 học sinh thực hiện với thời gian các ― 88 335 bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu 36 319 kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng - Cho học sinh nhận xét 16
  17. - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. - HS nhận xét GV chốt cách cộng trừ số có 6chữ số - HS lắng nghe, quan sát * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. VLT/33 - 2 HS lên bảng làm bài Và giải thích cách làm, lớp làm vở 2 5 6 4 7 8 2 5 8 6 2 0 GV chốt củng cố mối liên hệ của phép cộng, trừ có nhớ * Bài 4 :Trong vườn nhà Hoa có tất cả 120 cây cam và bưởi, biết số cây cam ít - HS thực hiện vào vở hơn số cây bưởi là 10 cây. Hỏi trong vườn 2 HS lên bảng làm bài : Mỗi bạn nhà Hoa có bao nhiêu cây cam, bao nhiêu chọn giải bằng 1 cách cây bưởi? Bài làm - GV cho học sinh đọc đề tóm tắt nêu Số Cam có trong vườn nhà Hoa là: dạng toán và cách làm, làm vở, 1 ban chia 120 – 10: 2= 55 ( cây ) sẻ trước lớp. Số cây bưởi trong vườn nhà Hoa là: - GV nhận xét, chốt kết quả: 55+10 = 65 ( cây ) GV chốt cách gải toán tổng hiệu Đáp số : cam 55 cây, bưởi 65 cây 3. HĐ Vận dụng: (3-5’) - Nêu các bước tính tổng ,hiệu của số có 6 - HS nghe chữ số? - HS thực hiện -Nếu các cách tìm hai số biết tổng và hiệu - HS trình bày kết quả của hai số?. - GV Gọi 1 số HS nêu nối tiếp . - HS trả lời, nhận xét - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra - HS nghe câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.Tiết 2 tuần 13 Tiết 6: ĐẠO ĐỨC Yêu lao động (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cưc, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân. - Quý trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. 17
  18. - Thực hành xử lí các tình huống thực tiễn về yêu lao động. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS múa hát bài “ Vui đến trường” - HS tham gia múa hát - GV giới thiệu – ghi bài. 2. Luyện tập( 30 - 35’) a, Mục tiêu: - Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân. - Quý trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - Thực hành xử lí các tình huống thực tiễn về yêu lao động. b, Cách tiến hành: Bài tập 3: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để đưa ra lời - HS thảo luận nhóm 2 khuyên cho các bạn. - Mời đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng tình huống: *GV chiếu tình huống a - Đại diện các nhóm trình bày 18
  19. ? Em có đồng tình với suy nghĩ của bạn Huy + Bạn Huy có suy nghĩ như không? Vì sao? vậy không đúng vì HS đến trường ngoài việc học thì cần tham gia các hoạt động khác ở trường, lớp. (1-2 em trình bày) -Nhiều HS trả lời theo dãy, ? Ngoài học tập, các hoạt động khác ở trường mỗi em 1 ý. VD: lớp là những hoạt động gì? + Tham gia văn nghệ + Tham gia dọn vệ sinh trường lớp + Tham gia câu lạc bộ TDTT + Tham gia hoạt động tìm địa chỉ đỏ của Đội - Em sẽ khuyên Huy tích cực ? Em sẽ khuyên bạn Huy thế nào? tham gia các hoạt động của trường, lớp - Tích cực tham gia các hoạt ? Tại sao phải tích cực tham gia các hoạt động của trường, lớp vì qua đó động của trường, lớp? mới thể hiện mình là người - GV nhận xét, kết luận: yêu lao động, không ỷ lại vào Bạn Huy có suy nghĩ như vậy không đúng vì người khác. Để chúng ta được HS đến trường ngoài việc học thì cần tham phát triển toàn diện. Để chúng gia các hoạt động khác ở trường, lớp. ta năng động hơn. Việc tích cực tham gia các hoạt động của trường, lớp vì qua đó mới thể hiện mình là người yêu lao động, không ỷ lại vào người khác. GV chiếu tình huống b -Gọi 2 hs trả lời ? Em có đồng tình với suy nghĩ của bạn Khuê + Suy nghĩ của bạn Khuê là không? Vì sao? Em khuyên Khuê thế nào? không đúng vì tích cực tham gia các hoạt động tập thể, của trường, lớp của Hùng là rất đáng được khen ngợi. Em khuyên Khuê cần tích cực tham gia hoạt động lao động của trường, lớp + Suy nghĩ của bạn Khuê không đúng vì tích cực giữ vệ sinh trường lớp là giữ sạch - GV nhận xét, kết luận: Các em ạ! Khuê suy môi trường học đường, là yêu nghĩ như vậy chưa đúng, các em cần tích cực lao động, rất đáng khen 19
  20. giữ vệ sinh trường lớp là giữ sạch môi trường học đường, là yêu lao động, là đáng khen. Các em cần tham gia tích cực tất cả các hoạt động của trường, lớp là thể hiện người yêu lao động các em nhé! Còn ở nhà, các em có cần tích cực tham gia các hoạt động ở nhà không, các em phân tích tiếp tình huống C *GV chiếu tình huống c ? Em có đồng tình với Quỳnh không? Em -Em không đồng tình với khuyên bạn điều gì? Quỳnh. Khuyên bạn có thời gian nên làm việc nhà để giúp đỡ gia đình. (1-2hs) - lau dọn nhà cửa, nhặt rau, ? Em hãy kể những việc em giúp đỡ bố mẹ nấu cơm, trông em, rửa cốc làm việc nhà? chén, rửa bát, tưới cây hoa trong vườn (5-6 HS trả lời, mỗi em kể 1 việc theo dãy) - GV chốt: Em Quỳnh không bao giờ giúp bố mẹ làm việc nhà là không nên, là lười lao động. Có thời gian, các em cần giúp bố mẹ những việc nhà vừa sức như lau dọn nhà cửa, nấu cơm, .thể hiện là người con hiếu thảo, thể hiện là người yêu lao động. *GV chiếu tình huống d ? Em đã khuyên Hương như thế nào? Tại - Em cần khuyên Hương sao? không nên từ chối vì việc tham gia Hội chợ Xuân là việc chung của lớp, mỗi người cần tham gia để hoàn thành tốt công việc chung đó. (2-3HS) GV kết luận: Mỗi chúng ta ngoài việc các em tích cực trong học tập, các em còn phải tích cực tham gia các hoạt động của trường, của lớp, các hoạt động ngoài cộng đồng xã hội và phải biết giúp đỡ gia đình làm việc nhà tùy theo sức của mình. Tất cả điều đó giúp các em là con người phát triển toàn diện, là con người yêu lao động. Các em sẽ được mọi người yêu mến. Bài tập 4: Xử lí tình huống - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - HS nêu 20