Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025

docx 49 trang Bách Hào 14/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 12 Thứ Hai ngày 25 tháng 11 năm 2024 Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Cùng học, cùng làm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học này, HS sẽ: - Xác định được khả năng suy nghĩ tích cực của bản thân trong một số tình huống đơn giản. - Phản hồi được kết quả rèn luyện suy nghĩ tích cực. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được khả năng suy nghĩ tích cực của bản thân trong một số tình huống. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Nhận diện được các loại cảm xúc, suy nghĩ tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.Các tấm thẻ. - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3 - 5’) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. - HS hát múa - Củng cố tính giá trị biểu thức chứa chữ b. Cách thức tiến hành - HS tham gia với sự phân công - Cho HS hát múa của GV. 2. Khám phá( 25 - 27’) a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động “Cùng làm cùng vui”. b. Cách tiến hành - HS trang trí góc lớp và chuẩn - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và bị tiết mục chia sẻ. ngồi đúng chỗ của lớp mình. - HS các lớp chuẩn bị. - GV chuẩn bị quà tặng và phân công cho các lớp những góc triển lãm phù hợp với diện tích - HS chăm chú lắng nghe. của sân trường. - GV yêu cầu HS các lớp trang trí cho góc lớp - HS giới thiệu về sản phẩm của mình được phân công và chuẩn bị tiết mục để lớp mình. chia sẻ. - GV yêu cầu các lớp chuẩn bị các sản phẩm liên - HS tham gia triển lãm. quan đến chủ đề “Cùng làm cùng vui”. 1
  2. - GV giới thiệu về chủ đề của ngày hội “Cùng làm cùng vui”. - GV cùng BGK đi tham quan từng góc lớp của các bạn và yêu cầu HS giới thiệu về sản phẩm của lớp mình. - GV tổ chức cho HS tham gia triển lãm giới thiệu sản phẩm theo lớp. - HS chia sẻ. - HS ghi nhớ. - Sau khi kết thúc buổi triển lãm, GV yêu cầu: Mỗi lớp chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn. 3. Vận dụng (2 - 3’) - GVCN ghi nhớ, nhắc nhở HS thực hiện những gì đã cam kết trong buổi sinh hoạt hôm nay và báo cáo kết quả thực hiện vào cuối tuần. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TOÁN Bài 24: Tiết 1: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện. 2. Năng lực - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua làm các bài tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, máy soi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) 2
  3. a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành: - Quan sát tranh minh họa (MH) và - HS nêu cho biết có mấy nhân vật trong tranh? (Có 4 nhân vật: Mi, mẹ của Mi, cô bán hàng và Mai) - GV cho HS đóng vai theo tình huống - HS đóng vai trong sách giáo khoa - Tại sao Mi lại nói “Con nghĩ là cũng thế ạ.”. Vậy nếu Mi mua 1 cái bánh và 1 cốc nước cam thì phải trả bao nhiêu tiền? (15 000 + 20 000 = 35 000 (đồng)) + Mai mua 1 cốc nước cam và 1 cái bánh thì phải trả cô bán hàng 35 000 đồng, Mi mua 1 cái bánh và 1 cốc nước cam thì cũng phải trả cô bán hàng 35 000 đồng. Giá tiền mà 2 bạn phải trả là không đổi, là như nhau, đây là tính chất giao hoán của phép cộng. Vậy tính chất giao hoán của phép cộng được phát biểu thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá (10-15’): a. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. b. Cách tiến hành a) Hỏi: + 1 cốc nước cam có giá bao nhiêu? (20 000 dồng) + 1 cái bánh có giá bao nhiêu? - HS trả lời các câu hỏi (15 000 đồng) + Mai mua 1 cốc nước cam và 1 cái bánh thì phải trả bao nhiêu tiền? (20 000 + 15 000 = 35 000 (đồng)) + Nếu Mi mua 1 cái bánh và 1 cốc nước cam thì phải trả bao nhiêu tiền? (15 000 + 20 000 = 35 000 (đồng)) - So sánh kết quả của hai phép tính trên - HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Bằng nhau: 20 000 + 15 000 = 15 000 3
  4. + 20 000) b) GV chiếu bảng và phát phiếu học - HS quan sát tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thực hiện theo yêu cầu của GV thành phiếu - Gọi các nhóm chia sẻ - Các nhóm đọc kết quả - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu - HS thực hiện thức a + b và b + a trong từng trường hợp (Bằng nhau) - GV kết luận: Giá trị của biểu thức a + - HS lắng nghe b và b + a bằng nhau, ta viết: a + b = b + a Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng. Phát biểu như sau: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. - Yêu cầu HS đọc lại tính chất - HS nối tiếp đọc 3. Luyện tập, thực hành (15’) a. Mục tiêu: - Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện. b. Cách tiến hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu (Điền số) - GV yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên - HS thực hiện bảng thực hiện - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. theo cặp - GV hỏi: - HS trả lời + Vì sao lại điền 729 là kết quả của phép tính 279 + 450? (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: 450 + 279 = 729 thì 279 + 450 = 729) + Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2 4
  5. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu (Những thanh nào có độ dài bằng nhau) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thực hiện theo nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trình bày và - HS trình bày giải thích tại sao các thanh đó có độ dài bằng nhau - GV khen ngợi HS Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu (Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu)) - Yêu cầu HS thực hiện ra nháp: Tính: - HS theo dõi và thực hiện 30 + 89 + 70 =? (C1: 30 + 89 + 70 = 119 + 70 = 189 C2: 30 + 89 + 70 = 30 + 70 + 89 = 100 + 89 = 189) - Cách thực hiện nào nhanh hơn? - HS trả lời (Cách 2) - Giới thiệu cách 2 là cách thực hiện - HS lắng nghe tính bằng cách thuận tiện nhất. 30 + 89 + 70 = 30 + 70 + 89, ta áp - HS trả lời dụng tính chất gì? (giao hoán) Từ đó ta thực hiện tính giá trị của biểu thức được 100 + 89 = 189 Tại sao lại đổi chỗ của số 70? (Vì 30 + 70 = 100 thuận tiện cho việc tính toán) - Để thực hiện tính bằng cách thuận - HS trả lời tiện nhất ta làm thế nào? (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng) - Yêu cầu HS trình bày vào vở - HS làm vở - Gọi HS chữa bài. Soi bài - 4HS trình bày, lớp theo dõi nhận xét - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. theo cặp - GV khen ngợi HS 4. Vận dụng, trải nghiệm (3-5’) - Nêu tính chất giao hoán của phép - HS nêu. cộng. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán 5
  6. và tính chất kết hợp của phép cộng. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... Tiết 4: TIẾNG VIỆT Bài 21: Tiết 1: Đọc: Làm thỏ con bằng giấy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Làm thỏ con bằng giấy. - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài: (dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy ) Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc - Biết cách sắp xềp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dựng các điều đã được học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. 2. Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành: Bài cũ: Nêu cảm nghĩ của em về bài đọc - HS thảo luận nhóm đôi trước và nêu 1 chi tiết mà em thích nhất trong bài đọc - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Em biết làm những đồ chơi nào? Chia sẻ với bạn cách làm đồ chơi? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá (10-15’): a. Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Làm thỏ con bằng giấy. - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài: (dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy ) Hiểu nội dung 6
  7. khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. b. Cách tiến hành a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? - HS đọc - Bài chia làm 4 đoạn (theo các bước làm con thỏ) - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (nét đứt, - Hs luyện đọc trang trí, vui sướng,...) - Hướng dẫn HS đọc đúng, diễn cảm: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, GV chiếu MH, VD: Dùng hai mép dán - HS lắng nghe của mỗi hình chữ nhật/ để tạo đầu thỏ/ và thân thỏ; + Nhấn giọng ở một số từ ngữ chứa thông tin về dụng cụ, vật liệu, cách làm: Dùng hồ dán ...... để tạo....; Dùng bút màu vẽ mắt,.... thân thỏ. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - Hs đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Dựa vào bài đọc, cho biết cần - HS trả lời chuẩn bị những gì để làm con thỏ bằng giấy? - GV cho HS quan sát hình ảnh những đồ - HS chỉ tranh và giới thiệu vật, nguyên vật liệu cần chuẩn bị: Băng dính, kéo, giấy trắng giấy màu, kim chỉ, keo dán, kéo... - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Để làm - HS thảo luận, ghi kết quả vào vở được con thỏ bằng giấy, cần phải thực và chia sẻ (3 bước chính ) hiện những bước nào? Nêu hoạt động Bước 1: Cắt chính của mỗi bước? Bước 2: Dán Bước 3: Vẽ - Dựa vào bài đọc, trình bày 1-2 bước làm - HS trả lời con thỏ bằng giấy Câu 4. Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy được nói đên trong bài đọc. GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, -1 HS đọc câu hỏi. quan sát chú thỏ trong tranh và đọc lại - HS làm việc nhóm; đại diện các bước làm chù thỏ con bằng giấy. nhóm chia sẻ: giới thiệu chú thỏ 7
  8. con về đặc điểm hình thức: Chú thỏ được làm bằng nguyên liệu gì? Hình dáng ra sao? Kích thước thế nào? Chú thỏ bằng giấy gồm Yêu cầu HS xác định nội dung chính của những bộ phận gì?...) và cách làm bài đọc. chú thỏ: Để làm chú thỏ cần thực hiện may bước? Mỗi bước cần làm gì?... - HS trả lời. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Củng cố (3-5’) - Em hãy nêu lại nguyên liệu, dụng cụ để - HS trả lời. làm con thỏ bằng giấy? - Em hãy nêu các bước để làm 1đồ chơi khác bằng giấy mà em thích? - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm con thỏ bằng giấy và những đồ chơi bằng giấy mà em biết.. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiết 1: TOÁN Bài 24: Tiết 2: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng, hiểu được rằng khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Áp dụng được tính chất kết hợp cùng tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện. 2. Năng lực - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua làm các bài tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) 8
  9. a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành: - Phát biểu tính chất giao hoán của - HS nêu phép cộng. Ngoài tính chất giao hoán, phép cộng - Lắng nghe còn có tính chất kết hợp. Vậy tính chất kết hợp của phép cộng được phát biểu thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá (10-15’) a. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng, hiểu được rằng khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. b. Cách tiến hành: a) - Quan sát tranh minh họa (MH) và cho biết có mấy nhân vật trong tranh? - HS trả lời các câu hỏi (Có 4 nhân vật: Nam, Mai, Rô-bốt, chú phục vụ) - Nêu giá tiền của các cốc nước. (Nước dứa 45 000 đồng; nước nho 75 000 đồng; nước sấu dầm 25 000 đồng) + Chú phục vụ mang ra mấy cốc nước? Loại nào? (3 cốc nước: nước dứa, nước nho, nước sấu dầm) + Bạn Nam đã tính tổng số tiền của 3 cốc nước thế nào? (45 000 + 75 000) + 25 000 = 120 000 + 25 000 = 145 000 + Rô-bốt đã tính tổng số tiền của 3 cốc nước thế nào? 45 000 + (75 000 + 25 000) = 45 000 + 100 000 = 145 000 + Nêu sự khác nhau của hai cách làm của hai bạn + Kết quả nhận được có khác nhau hay không? (Giống nhau) b) GV chiếu bảng và phát phiếu học - HS quan sát 9
  10. tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thực hiện theo yêu cầu của GV thành phiếu - Gọi các nhóm chia sẻ - Các nhóm đọc kết quả - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu - HS thực hiện thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp (Bằng nhau) - GV kết luận: Giá trị của biểu thức (a - HS lắng nghe + b) + c và a + (b + c) bằng nhau, ta viết: (a + b) + c = a + (b + c) Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng. Phát biểu như sau: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Yêu cầu HS đọc lại tính chất - HS nối tiếp đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 cách tính của - HS trả lời câu hỏi ví dụ a, trong 2 cách làm cách làm của bạn nào thuận tiện hơn, nhanh hơn? (Cách của Rô-bốt thuận tiện hơn vì nhóm thành tổng của 2 số là số tròn trăm nghìn, thuận tiện cho việc tính toán) GV: Sử dụng tính chất kết hợp để thực - HS lắng nghe hiện tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. 3. Luyện tập, thực hành ( 15’) a. Mục tiêu- Áp dụng được tính chất kết hợp cùng tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện. b. Cách tiến hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu (Tính bằng cách thuận tiện nhất) - GV yêu cầu HS làm vào vở, 4 HS lên - HS thực hiện bảng thực hiện - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. theo cặp a) 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3) 10
  11. = 68 + 210 = 278 - GV hỏi: - HS trả lời + Để thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất em áp dụng tính chât nào của phép cộng? (Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng) + Khi thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất em cần lưu ý gì? (Thực hiện nhóm các số thành tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,....) - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu (Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c) - GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên - HS thực hiện bảng thực hiện - Gọi HS nhận xét - HS trình bày (a + b) + c = (1975 + 1991) + 2025 = 3966 + 2025 = 5991 - GV hỏi: Ngoài cách này ra còn có - HS trình bày, nhận xét cách tính thuận tiện hơn không? (Có (a + b) + c = (1975 + 1991) + 2025 = (1975 + 2025) + 1991 = 4000 + 1991 = 5991 - GV khen ngợi HS 4. Củng cố: (3-5’) - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 2: TIẾNG VIỆT Bài 21: Tiết 2: Luyện từ và câu: Tính từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,...; biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. 11
  12. - Nhận biết được từ chỉ đặc điểm theo yêu cẩu. - Nói và viết được câu văn sử dụng tính từ 2. Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành: - GV hỏi: So sánh là gì? Đặt 1 câu có sử dụng biện pháp so sánh? - 2-3 HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: (25-30’) a. Mục tiêu: - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,...; biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. - Nhận biết được từ chỉ đặc điểm theo yêu cẩu. - Nói và viết được câu văn sử dụng tính từ b. Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - HS trả lời (Tìm các từ ngữ chỉ mùi, vị, màu sắc,hình dáng, kích thước, âm thanh) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn - HSlàm việc cá nhân; thảo luận và thành phiếu học tập. thống nhất đáp án Vị của quả táo: ngọt, Mùi hương của hoa Kích thước của một chú ngọt ngào, ngọt lịm, hồng: thơm, thơm lững, voi: to, cao, to lớn, to chua, chát,... thơm ngát, thơm phức,... đùng,... Màu của mặt trời: vàng, Hình dáng của cầu Âm thanh trong giờ ra cam, đỏ, hổng,... vồng: cong, cong chơi: ồn, Ồn ào, ầm ĩ, cong,... xôn xao,... - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. => Các từ ngữ chỉ mùi, vị, màu sắc,hình 12
  13. dáng, kích thước, âm thanh của sự vật hay hoạt động, trạng thái được gọi là Tính từ. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp - HS tự trả lời VD: vàng ruộm (là - Yêu cầu HS xác định từ chi đặc điểm của đặc điếm của sự vật “ánh nắng”), sự vật; từ chi đặc điểm của hoạt động nhanh (là đặc điếm của hoạt động “lướt đi “ - Tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và - HS trả lời; vàng ruộm, nâu sẫm, xác định đó là đặc điểm của sự vật nào, đỏ rực, xanh mướt (đặc điểm của hoạt động nào? nắng) thơm nồng (đặc điểm của cánh đồng), um tùm (đặc điểm của vườn cây), nhỏ xíu, tròn xoe, bé nhỏ (đặc điểm của giọt sương). - nhanh (đặc điểm của hoạt động lướt), thoăn thoắt (đặc điểm của hoạt động đổi màu), kín đáo (đặc điếm của hoạt động nấp), nhè nhẹ, - GV khen ngợi HS có cách giải thích đúng chậm rãi (đặc điểm của hoạt động - GV chốt lại: Tính từ là từ chỉ đặc điểm đậu xuống), cao (đặc điểm của hoạt cúa sự vật, hoạt động, hạng thái động lên). Thế nào là tính từ? Tính từ có tác dụng gì? - HS lắng nghe - Gọi HS đọc ghi nhớ Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc Đặt câu có sử dụng 1 - 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động sau: (Bữa sáng của em; Bộ quần áo em thích; Một hoạt động trong giờ học ) - Cho HS đặt câu vào vở; khuyến khích HS - HS đặt câu vào vở có thể tìm nhiều hơn 2 tính từ (càng nhiều càng tốt). - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - 3 – 4 HS đọc câu chỉnh sửa câu. VD: - Bữa sáng của em thơm phức, ngon lành, nóng hổi, giòn tan - Bộ quần áo em thích phẳng phiu, mềm mại, thơm tho; (áo) trắng tính, (quần) xanh thẫm; - Một hoạt động trong giờ học: Hoạt động đóng kịch rất vui nhộn, 13
  14. thú vị/lâu/nhanh . - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Củng cố: (3-5’) - Chơi trò chơi: Đoán đổ vật. - GV nêu trò chơi và luật chơi - GV hướng dẫn HS chơi trong nhóm hoặc cử 2 nhóm đại diện chơi với nhau - HS thực hiện - GV tổng kết trò chơi và khen ngợi các đội chơi đoán đúng và nhanh. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT Bài 21: Tiết 3: Viết: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn thực hiện một công việc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc - Viết được đoạn văn hướng dẫn các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các điều đã được học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. 2. Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Cách tiến hành: - Nêu các bước để làm con thỏ bằng giấy? - 2-3 HS trả lời => Để tìm hiểu cấu trúc và nội dung của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc, chúng ta học bài hôm nay - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành: (25 – 30’) a. Mục tiêu: - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng 14
  15. dẫn thực hiện một công việc - Viết được đoạn văn hướng dẫn các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các điều đã được học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. b. Cách tiến hành: a/ GV yêu cầu HS đọc bài hướng dẫn và thực hiện yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - GV lưu ý HS đọc kĩ bài hưóng dẫn và - Thực hiện theo hướng dẫn phân tích các phần của bài viết theo đánh + Bước 1: HS làm việc cá nhân, đọc dấu trong SHS. bài hướng dẫn và các câu hỏi, chuẩn bị câu trả lời để trao đỗi trong nhóm. + Bước 2: HS làm việc nhóm, trao đổi ý kiến để thống nhất câu trả lời cho các câu hỏi. + Bước 3: Đại diện 2-3 nhóm phát biểu trước lớp GV: Bài viết hướng dẫn làm chú nghé ọ bằng lá gồm các phần: -Phần chuẩn bị -Phần hướng dẫn thực hiện có hai bước: + Bước 1: Dùng kéo cắt hoặc dùng tay xé hai đường chéo theo gân lá + Bước 2: Cuộn phần lá hai bên lại thánh hình tròn . => Nêu cấu trúc và nội dung của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc? b/ Trao đổi về những điểm cần lưu ý - HS trao đổi nhóm 4 theo hướng khi viết bài hướng dẫn thực hiện một dẫn của GV; tìm thêm những điểm công việc. cần lưu ý, cần biết, cần thể hiện trong bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc. - Đại diện các nhóm phát biểu ý - GV có thể chốt các ý mà HS cần nhớ kiến. khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc. + Cấu trúc bài viết: chuẩn bị, các bước thực hiện. + Cách trình bày: trật tự các bước thực hiện được trình bày rõ ràng, cân đối. + Từ ngữ diễn đạt: ngắn gọn, súc tích, - HS đọc to ghi nhớ về bài viết 15
  16. đủ thông tin, rõ ràng, mạch lạc. hướng dẫn thực hiện một công việc. => Ghi nhớ (SGK) 3. Vận dụng, trải nghiệm: (3-5’) - HS lắng nghe. - Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và cùng người thân làm đồ chơi đó. (GV khuyên khích HS mang đồ chơi đã làm đến lớp đế giới thiệu với bạn bè ở buổi học sau.) 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... Tiết 5 TOÁN (BS) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Biết tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng . 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động – kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh - Kết nối, giới thiệu bài mới b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 16
  17. - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Biết tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng .(Ôn tập) 2. Luyện tập, thực hành (25-30’) a. Mục tiêu: + Biết tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng . b. Cách tiến hành: Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm - HS đánh dấu bài tập cần làm vào bài. vở. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 2/ 45 Vở luyện tập Toán. vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ -Hs làm bài 45,46 Vở luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Không thuc hiên phép tính, hãy viết kêt qủa của các phép công - Học sinh trả lời: dưới dây. (theo mẫu)/VLT tr.45 - Cho HS quan sát - HS nối tiếp trả lời * 989 +705 = 1694 => 705 + 989 = . *705 + 989 = 1694 * 241 +8693 = 8934 => 8693 + 241 = * 8693 + 241 =8934 .. *54994 +3261 =28255 * 3261 + 54994 = 28255 => 54994 +3261 = .. - Học sinh nhận xét - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. Gv chốt khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Phép cộng có tính chất giao hoán. * Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện. 17
  18. (VLT/4) - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình - HS lắng nghe cách thực hiện thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” - HS thực hiện làm bài + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. a) 90+45+10 b) 65+479+35 a)90+45+10 b) 65+479+35 =(90+10)+45 =(65+35)+479 =100+45 =100+479 c) 125+348+75 d) =145 =149 450+703+550 c) 125+348+75 d) 450+703+550 =(125+75)+348 =(450+550)+70 3 - Cho học sinh nhận xét =100+348 =100+703 - GV nhận xét, khen học sinh nhanh, đúng =1348 =1703 và chốt đáp án. Gv chốt phép cộng có tính chất kết - HS nhận xét hợp . - HS lắng nghe, quan sát *Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - 2 HS lên bảng làm bài a)2023+5+m = .+2023+m a)2023+5+m=5+2023+m b) m+(n+p) = ( .+n)+p b) m+(n+p)=(m+n)+p c)(82+90)+10 = .+(90+10) c)(82+90)+10=82+(90+10) d)a+b+c+d=a+(b+ .)+d d)a+b+c+d=a+(b+c)+d - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức -HS nhận xét kết quả . Gv Phép cộng có tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. * Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện VLT/tr46 - GV gọi 1 hs nêu Hs đọc yêu cầu bài a,15+25+35+45+55+65+75+85 = -Hs nêu kết quả: a,15+25+35+45+55+65+75+85 =(15+85)+(24+75)+(45+55) =100+100+100 b,22+24+26+28+30+32+34+36+38= =300 - GV nhận xét, chốt kết quả: b,22+24+26+28+30+32+34+36+38 =(22+38)+(24+36)+(26+34)+(28+32 )+30 = 60+60+60+60+30 Gv chốt biết sử rụng tính chất giao =240+30=270 18
  19. hoán và tính chất kết hợp của phép tính cộng . 3. HĐ Vận dụng (3-5’) - Kết quả của phép tính: - HS nghe 8 x (7 + 3) = ? A. 59 , B. 31 , C. 80, D. 800 - GV cho học sinh quan sát, tìm ra bạn - HS thực hiện viết đúng - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra - HS trả lời, nhận xét câu trả lời nhanh – đúng. Đáp án : C. 80, - GV nhận xét giờ học. - HS nghe - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.Tiết 2 tuần 12. Tiết 6 ĐẠO ĐỨC Yêu lao động (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cưc, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân. - Quý trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. 2. Năng lực: - Giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học trước những tình huống liên quan tới thái độ đối với lao động. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: vở ghi, thẻ cảm xúc (bài 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – kết nối (3-5’): a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh - Kết nối, giới thiệu bài mới b. Cách tiến hành: - GV hỏi HS: Vì sao phải yêu lao - HS trả lời động? - GV giới thiệu – ghi bài. 2. Luyện tập (25-30’) a. Mục tiêu: - Tích cưc, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với 19
  20. khả năng của bản thân. - Quý trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. b. Cách tiến hành Bài tập 1: Nhận xét các ý kiến - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 xác - HS thảo luận nhóm 2 định các ý kiến mà các em đồng tình và giải thích vì sao em lại đồng tình/ không đồng tình với ý kiến đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận: 1. Đồng tình a) Lười lao động là đáng chê cười. c) Lao động đem lại cho con người niềm vui. d) Cần quý trọng những người yêu lao động. e) Trẻ em có bổn phận làm những việc phù hợp với khả năng. 2. Không đồng tình b) Chỉ người nghèo mới phải lao động. Bài tập 2: Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào dưới đây? Vì sao? - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân xác - HS làm việc cá nhân định các ý kiến mà các em đồng tình và giải thích vì sao em lại đồng tình/ không đồng tình với ý kiến đó. - GV tổ chức cho HS giơ thẻ: mặt - HS thực hiện giơ thẻ cười: đồng tình, mặt mếu: không đồng tình - HS giải thích lí do - Yêu cầu HS giải thích vì sao em lại đồng tình/ không đồng tình với ý kiến đó. - GV nhận xét, kết luận: 1. Đồng tình a) Hằng ngày, sau khi đi học về, Long thường giúp bố mẹ nhặt rau, quét 20