Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2024_2025.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 10 Thứ Hai ngày 11 tháng 11 năm 2024 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Mái trường thân yêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Bày tỏ được tình cảm “yêu trường, mến lớp” và nêu những điều em muốn làm để góp sức giúp môi trường của mình xanh, sạch, đẹp hơn. - Xây dựng được kế hoạch khảo sát thực trạng vệ sinh trường lớp. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, thẻ từ: TRƯỜNG HỌC XANH - SẠCH - ĐẸP, bìa màu ghi các khu vực trong trường - HS: giấy A4, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) - GV đưa bài hát lên MH mời HS cùng hát - HS hát. theo bài “Mái trường mến yêu”. - GV gọi HS chia sẻ cảm xúc sau khi cùng - 3-4 HS chia sẻ. hát bài hát đó. - GV cho HS suy nghĩ về trường của mình - HS suy nghĩ hiện tại, tưởng tượng ngôi trường em mơ ước. - GV mời HS chia sẻ hình dung về ngôi - 2 – 3 HS chia sẻ trường mơ ước đó bằng cách kết thúc câu nói: “Ngôi trường mơ ước của em có ” KL: Chúng ta chung tay để biến một phần ước mơ của mình thành hiện thực, bắt đầu từ những hành động nhỏ nhất như giữ gìn trường học Xanh – Sạch – Đẹp ( GV đưa thẻ từ: TRƯỜNG HỌC XANH – SẠCH – ĐẸP)
- - GV giới thiệu – ghi bài. 2. Khám phá (12-15’): Xây dựng kế hoạch khảo sát thực trạng vệ sinh trường, lớp a. Mục tiêu: - Bày tỏ được tình cảm “yêu trường, mến lớp” và nêu những điều em muốn làm để góp sức giúp môi trường của mình xanh, sạch, đẹp hơn. b. Cách tiến hành - GV đề nghị HS cùng kể tên các khu vực - HS kể tên trong trường và bên ngoài, cạnh trường. VD: Sảnh chung, sân trường, hành lang tầng 1, hành lang tầng 2, khu vực bếp nấu ăn, khu vực nhà vệ sinh, cổng trường, - GV mời đại diện các tổ lên bốc thăm khu - Đại diện bốc thăm vực ở trường sẽ khảo sát thực trạng vệ sinh. - GV đề nghị HS các tổ thảo luận xây dựng - HS đọc gợi ý kế hoạch khảo sát thực trạng vệ sinh - Các tổ xây dựng kế hoạch khảo trường, lớp với các gợi ý: sát + Xác định thời gian thực hiện khảo sát; + Đặt ra các tiêu chí khảo sát và mức độ đánh giá. + Nêu ý tưởng thiết kế phiếu khảo sát + Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong tổ. - GV mời đại diện từng tổ lên chia sẻ về - Đại diện tổ lên chia sẻ phiếu khảo sát thực trạng vệ sinh trường, lớp của tổ mình. - GV nhận xét, góp ý - Tổ khác nhận xét, bổ sung Kết luận: GV hỏi lại xem HS nắm thông - Lắng nghe tin đầy đủ chưa; có ai không hiểu nhiệm vụ không và yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ đã đề ra. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề(12-15’): Chia sẻ về phương pháp thực hiện khảo sát a. Mục tiêu: - Xây dựng được kế hoạch khảo sát thực trạng vệ sinh trường lớp. b. Cách tiến hành - GV mời HS nêu ý kiến về cách thực hiện 2
- khảo sát sao cho hiệu quả: - HS nêu ý kiến + Thời điểm nào trong ngày thích hợp để thực hiện khảo sát? Có nên thực hiện khảo sát vào nhiều thời điểm trong ngày như buổi sáng vừa đến trường, giờ ra chơi, giờ tan học, không? + Nên thực hiện khảo sát bằng cách cả tổ cùng ra quan sát một lúc hay chia nhóm, cặp đôi, cặp ba khảo sát vào các thời điểm khác nhau? + Kết quả khảo sát nên ghi vào nháp rồi đưa thư kí tổng hợp hay mỗi người lại có phiếu khảo sát cho riêng mình? + Cần những phương tiện, dụng cụ gì hỗ trợ khi khảo sát hay không hay chỉ cần quan sát bằng mắt là đủ? Kết luận: Mỗi tổ được quyền lựa chọn cách riêng của tổ mình dựa trên những ý kiến của các bạn. Các thành viên trong tổ cần thống nhất cách làm để thực hiện khảo sát nhanh gọn, hiệu quả, không tạo mâu thuẫn giữa các thành viên. 4. Cam kết hành động: (3-5’) - GV đề nghị HS: - HS lắng nghe thực hiện + Chia sẻ với người thân về nhiệm vụ của tổ mình và nhờ người thân cho thêm lời khuyên về việc thực hiện khảo sát. + Thống nhất cách làm và lập nhóm tác nghiệp chung để bắt đầu thực hiện khảo sát ngay sau tiết này. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 2: TOÁN Kiểm tra GHKI Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Làm tròn số 84 672 đến hàng nghìn thì được số: A. 80 000 B. 85 000 C. 84 000 D. 84 600 3
- Câu 2. Sắp xếp các số 332 085; 120 796; 87 900; 332 002 theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 332 085; 120 796; 87 900; 332 002 B. 87 900; 120 796; 332 002; 332 085 C. 87 900; 120 796; 332 085; 332 002 D. 332 085; 332 002; 120 796; 87 900 Câu 3. Chữ số 2 trong số 162 435 thuộc hàng: A. Hàng chục B. Hàng trăm C. Hàng nghìn D. Hàng chục nghìn Câu 4. Số liền sau của số 200 000 là số: A. 100 000 B. 200 001 C. 199 999 D. 100 009 Câu 5. Góc đỉnh I cạnh IA, IB có số đo là: A. 90° B. 120° C. 60° D. 40° Câu 6. Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 20 là A. 75 B. 100 C. 25 D. 50 Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) a) 51236 + 45619 b) 13058 – 8769 c) 2057 x 3 d) 65840 : 5 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm) a) 2 000 × 8 : 4 b) 12 132 × (24 : 6) Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) a) 5 tạ 7 kg = .kg b) 5 1dm2 34 cm2 = .cm2 c) 3 tạ 2 yến = .kg d) 4 m 2mm = ..mm Câu 4. Linh mua 1 cái bút mực và 5 quyển vở. Giá 1 cái bút mực là 12 000 đồng, giá 1 quyển vở là 8 000 đồng. Linh đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Linh bao nhiêu tiền? (2 điểm) Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (1 điểm) a) 5 × 74 × 2 b) 742 + 99 + 1 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔM TOÁN 1. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B C B C B 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 2. Phần tự luận Câu 1: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Câu 2: Mỗi phần làm đúng được 0,5 điểm 4
- a) 2 000 x 8 : 4 b) 12 132 x ( 24 : 6) = 16 000 : 4 ( 0,3đ) = 12 132 x 4 ( 0,3đ) = 4 000 ( 0,2đ) = 48 528 (0,2đ) Câu 3: Mỗi phép tính đúng được 0,25đ Câu 4 Bài giải Linh mua 5 quyển vở hết số tiền là: (0,3 đ) 8 000 x 5 = 40 000 ( đồng) (0,3 đ) Linh mua 1 cái bút và 5 quyển vở hết số tiền là: (0,3 đ) 12 000 + 40 000 = 52 000 ( đồng) (0,3 đ) Cô bán hàng phải trả lại Linh số tiền là: (0,3 đ) 100 000 – 52 000 = 48 000 (đồng) (0,3 đ) Đáp số: 48 000 đồng (0,2 đ) Câu 5: Mối phép tính đúng được 0,5 điểm a) 5 x 74 x 2 = (5x2) x 74 ( 0,2đ) b) 742 + 99 + 1 = 742 + ( 99 + 1) ( 0,2đ) = 10 x 74 (0,2 đ) = 742 + 100 ( 0,2đ) = 740 (0,1 đ) = 842 ( 0,2đ) Tiết 3: TIẾNG VIỆT Đọc: Vẽ màu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Nhận biết được màu sắc của các sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ; nhận xét được đặc điểm, cách gợi màu sắc của sự vật cùng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Cần trân trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. 5
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh - Ôn tập kiến thức b. Cách tiến hành - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Đọc nối - HS thảo luận nhóm đôi tiếp bài Trước ngày xa quê và trả lời câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ không muốn xa quê? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV đưa hình ảnh lên MH - HS quan sát và chia sẻ. - GV giới thiệu chủ điểm: Niềm vui sáng tạo. - Yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm và cho biết tranh nói với em điều gì về chủ điểm? - GV giới thiệu bài: Vẽ màu 2.Khám phá(12-15’): a. Mục tiêu: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Cần trân trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. b. Cách tiến hành - HS đọc a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu cả bài hoặc gọi HS đọc (lưu ý đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc, thể hiện tâm trạng, cảm - HS đọc nối tiếp xúc, sự khám phá của nhân vật). - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. 6
- - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS đọc: + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: Còn màu xanh chiếu là; Làm mát những rặng cây; Màu nâu này biết không;.. + Đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhấn giọng vào những từ ngữ chỉ màu sắc, thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật) - 5HS đọc nối tiếp cả bài thơ. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt. - Gọi HS đọc trước lớp. b. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm - HS trả lời nghĩa của từ đại ngàn. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc và trả - HS làm vào phiếu bài tập lời câu 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ Hoa hồng – màu đỏ; nắng – màu chỉ màu sắc của mỗi sự vật (hoa hồng, vàng; đêm – màu đen (mực); lá cây nắng đêm, lá cây, hoàng hôn, rừng đại – màu xanh; hoàng hôn – màu tím; ngàn) rừng đại ngàn – màu nâu. - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Các khổ thơ - HS thảo luận và chia sẻ 2, 3, 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở Đáp án: Khổ thơ 2, 3, 4 nói về màu những thời điểm nào? sắc của cảnh vật ở buổi sáng (bình minh ở khổ 2), buổi chiều tối (hoàng hôn ở khổ 3), buổi đêm (đêm ở khổ 4) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Theo em, - HS trả lời bạn nhỏ muốn nói gì qua hai dòng thơ “Em tô thêm màu trắng/ Trên tóc mẹ sương rơi..”? - GV nêu yêu cầu: Nếu được vẽ một bức - HS trả lời. trang với đề tài tự chọn, em sẽ vẽ gì? Em chọn màu vẽ nào để vẽ? Vì sao? - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: (12-15’): a. Mục tiêu: - Nhận biết được màu sắc của các sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ; nhận xét được đặc điểm, cách gợi màu sắc của sự vật cùng những cảm xúc, suy nghĩ 7
- của bạn nhỏ. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp, đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3-5’) - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời. về tình cảm của bạn nhỏ với mẹ? Em đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ? - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các nhạc cụ dân tộc. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Vận dụng cách tính để giải được các bài toán thực tế có liện quan đến thời gian 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. Máy soi 8
- - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh - Ôn tập kiến thức b. Cách tiến hành - GV đưa trò chơi lên MH - Tổ chức trò chơi Đố bạn - Lắng nghe - 1 phút = 60 giây - Chia sẻ 1 giờ = 60 phút - Nhận xét - GV giới thiệu - ghi bài. - Ghi đầu bài 2. Luyện tập, thực hành: (25 -30’): a. Mục tiêu: - Vận dụng cách tính để giải được các bài toán thực tế có liện quan đến thời gian b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Cho HS thảo luận, làm bài vào vở. - HS thực hiện cặp đôi - GV soi bài - Mời HS chia sẻ - HS chia sẻ, nhận xét chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc đầu bài - HD HS phân tích đề bài toán. - Theo dõi - Yêu cầu HS thảo luận làm bài trên - Thực hiện nhóm 4 bảng nhóm - Cho HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - Chia sẻ, nhận xét, chữa bài Bài 3. - GV đưa trò chơi lên MH - Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng - Tham gia chơi - GV quan sát sửa lỗi cho từng em. - Quan sát, cổ vũ KQ: + Nam chạy 100m ( 20 giây) + Thơi gian chuyến bay HN- ĐN ( 1 giờ) - Lắng nghe + Tuổi của cây gỗ đó ( 78 năm) - Nhận xét, tuyên dương những HS làm đúng, làm nhanh Bài 4. 9
- - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc đầu bài - Gọi HS phân tích đề bài toán. - Nêu - Yêu cầu HS thảo luận làm bài vào vở - Thực hiện vào vở - GV soi bài - Cho HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - Chia sẻ, nhận xét, chữa bài Bài 5: - Củng cố cung cấp thêm cho hs về năm nhuận và năm không nhuận - GVHD học sinh 3. Củng cố: (3-5’) - Yêu cầu HS đếm số năm trên nắm tay - Lắng nghe - VN chia sẻ ND bài với người thân - GV nhận xét * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 2: TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được khái niệm biện pháp nhân hóa và nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa. - Nói và viết được câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 10
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh - Ôn tập kiến thức b. Cách tiến hành - GV cho HS hát múa theo nhạc trên MH - GV và học sinh cùng múa, hát một bài - HS múa hát hát: Cháu vẽ ông mặt trời. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: (25 -30’) a. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm biện pháp nhân hóa và nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa. - Nói và viết được câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. b. Cách tiến hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu: Mỗi từ in đậm trong - HS đọc đoạn văn dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn? - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Gọi 1 HS đọc to các từ in đậm: anh, cô, - HS đọc chú, ả, chị, bác. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - HS thảo luận và thống nhất câu GV chốt: Tác dụng của các từ hô gọi trên làm cho các con vật trong đoạn văn trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn. Đoạn văn viết về những con vật như nói về con người. - GV soi bài nhận xét Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài: Tìm trong đoạn thơ những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm - HS nêu của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS đọc bài thơ, tìm từ ngữ theo yêu cầu của bài tập. - GV soi bài - GV chốt bài 11
- Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài: Trong đoạn thơ, - HS đọc những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hóa? Chúng nhân hóa bằng cách nào? - HS làm việc cá nhân, tìm và viết vào vở - HS tìm và viết vào vở Mầm cây tỉnh giấc; Hạt mưa trốn tìm; Cây đào lim dim, cười; Quất gom nắng. - GV nhận xét: Dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để nói về hoạt động, đặc điểm của vật. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu: Đặt 1-2 câu về con - HS đọc yêu cầu vật, cây cối, đồ vật, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. - GV yêu cầu HS đặt câu vào vở, đổi vở - HS đặt câu. chia sẻ cặp đôi. 3. Củng cố: (3-5’) - Nhân hóa là gì? Có những cách nhân hóa - 2-3 HS trả lời nào? - Đặt câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa - HS thực hiện nói về học tập. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT Viết: Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Biết thể hiện sự trân trọng những sáng tạo của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 12
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh - Ôn tập kiến thức b. Cách tiến hành - Gv đưa trò chơi lên MH - GV và HS khởi động bằng trò chơi hoặc - HS khởi động. bài hát. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành: (25 -30’) a. Mục tiêu: - Biết cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Biết thể hiện sự trân trọng những sáng tạo của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. b. Cách tiến hành Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc nhóm và thực hiện - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu. Bài 2: Nếu viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc nghe, em thích viết cách nào? - GV yêu cầu HS đọc 3 cách viết đoạn - HS đọc văn tưởng tượng được nêu trong sách. - GV mời 2-3 cặp chia sẻ về cách viết - HS chia sẻ đoạn văn tưởng tượng mà em thích, nêu lí do tại sao em thích cách viết đó. 13
- - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại những cách - HS nhắc lại. viết đoạn văn tưởng tượng được gợi ý ở BT 2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đưa ra - HS thảo luận nhóm. những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng về một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe - GV quan sát, hỗ trợ HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm: (3-5’) - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS: Kể cho người thân nghe một câu chuyện tưởng tượng về loài vật và chia sẻ những chi tiết mà em thích trong câu chuyện đó. 4. Củng cố: (3-5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn Bài 17 và đọc trước Bài 18. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 5: TOÁN (BS) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Làm quen với các đơn vị thời gian: giây và thế kỉ (ôn tập). + Chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian, khối lượng đã học (ôn tập). + Giải được các bài toán liên quan đến đơn vị thời gian (ôn tập). 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. 14
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - kết nối (3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh - Ôn tập kiến thức b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học. + Làm quen với các đơn vị thời gian: giây và thế kỉ (ôn tập). + Chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian, khối lượng đã học (ôn tập). + Giải được các bài toán liên quan đến đơn vị thời gian (ôn tập). 2. HĐ Luyện tập, thực hành. (25 -30’) a. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Làm quen với các đơn vị thời gian: giây và thế kỉ (ôn tập). + Chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian, khối lượng đã học (ôn tập). + Giải được các bài toán liên quan đến đơn vị thời gian (ôn tập). b. Cách tiến hành Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - GV lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 2/ 4 Vở luyện tập Toán. vở. 15
- - GV lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 4/ 4 Vở luyện tập Toán. vở. - GV cho HS làm bài trong vòng 15 phút. -HS làm bài - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi HS đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. VLT tr.37 - 2 HS lên bảng làm bài a) 1 tuần = .ngày 4 tuần = . ngày 7 ngày = ..giờ 49 ngày = tuần a) 1 tuần = 7 ngày 4 tuần = 28 ngày b) 8 giờ = .phút 9 phút = .. giây 7 ngày = 168 giờ 49 ngày = 7 tuần 2 giờ 30 phút = .phút b) 8 giờ = 480 phút 9 phút = 540 giây 6 phút 40 giây = ..giây 2 giờ 30 phút = 150 phút GV chốt cách chuyển đổi các đơn vị 6 phút 40 giây = 7 giây đo thời gian. - HS nối tiếp trả lời - Học sinh nhận xét * Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (VLT/37) - Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo bắt đầu từ năm 1418 và kết thúc thắng lợi vào năm 1427. Như vậy: - Khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra vào thế kỉ... - Từ lúc khởi nghĩa Lam Sơn kết thúc đến nay là năm - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 2 học sinh thực hiện với thời gian các - HS lắng nghe cách thực hiện bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu - Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đạo bắt đầu từ năm 1418 và kết thúc đó thắng thắng lợi vào năm 1427. Như vậy: - Cho học sinh nhận xét - Khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra vào thế - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – kỉ XV đúng và chốt đáp án. - Từ lúc khởi nghĩa Lam Sơn kết thúc GV chốt cách xác định thế kỉ và giải đến nay là 596 năm. các bài toán có liên quan đến đơn vị đo - HS nhận xét thời gian. - HS lắng nghe, quan sát 16
- * Bài 3: Quan sát hình vẽ dưới đây. VLT/37 a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bao ngô cân nặng là: - HS lần lượt trả lời A. 3kg B. 30 yến C. 3 tạ D. 3 yến a) Khoanh vào đáp án D b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. b) Ba bao có tổng cân nặng đúng 1 tạ Ba bao có tổng cân nặng đúng 1 tạ là các là các bao ngô, xi măng và gạo. bao - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, GV chốt cách xác định cân nặng của - HS nhận xét các vật. * Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. VLT/37 Thời gian mà ba bạn Minh, Quân và Nam chạy một vòng quanh sân trường lần lượt là 340 giây, 6 phút, 5 phút 50 giây. Như vậy: -1 HS lên bảng làm bài - Bạn chạy hết ít thời gian nhất. - Bạn Minh chạy hết ít thời gian - Bạn ..chạy hết nhiều thời gian nhất. nhất. - Bạn Quân chạy hết nhiều thời gian - GV nhận xét, chốt kết quả: nhất. GV chốt cách chuyển đổi và so sánh - HS nhận xét đơn vị đo thời gian. 3. HĐ Vận dụng(3-5’) - Yêu cầu HS tính tuổi của mình? Năm - HS nghe 2023 thuộc thế kỉ nào? - HS thực hiện - Gọi 1 số HS nêu kết quả của mình. - HS trình bày kết quả - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - HS trả lời, nhận xét - GV nhận xét giờ học. - HS nghe - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.Tiết 2 tuần 10 Tiết 6: ĐẠO ĐỨC Thực hành giữa HKI 17
- Tiết 7: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Động tác lườn, động tác lưng - bụng, động tác toàn thân với vòng ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác chân , động tác lườn, động tác bụng của bài thể dục . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác động tác chân , động tác lườn, động tác bụng. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động của lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. 18
- hông, gối,... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Chạy - GV hướng dẫn chơi gheo tín hiệu” 16-18’ II. Phần cơ bản: 2 lần - Kiến thức. - GV quan sát nhắc - Cán sự hô nhịp - Ôn 2 động tác chân nhở, sửa sai cho HS và lườn - Cho HS quan sát - Học động tác bụng. tranh - GV làm mẫu động - Đội hình HS quan - Động tác bụng. tác kết hợp phân tích sát tranh kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác HS quan sát GV làm mẫu mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện động tác bụng. - GV cùng HS nhận 2 lần xét, đánh giá tuyên HS tiếp tục quan sát dương -Luyện tập - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập Tập đồng loạt đồng loạt. theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 3 lần theo khu vực. GV 4 lần - Tiếp tục quan sát, Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo cá nhân - Phân công tập theo - HS vừa tập vừa 1 lần cặp đôi giúp đỡ nhau sửa động tác sai 19
- 3-5’ - GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - GV tổ chức cho HS - Trò chơi “Chim thi đua giữa các tổ. bay về tổ”. - GV và HS nhận xét Chơi theo hướng dẫn đánh giá tuyên 1 lần dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - Bài tập PT thể lực: người phạm luật HS thực hiện kết hợp 4- 5’ đi lại hít thở - Vận dụng: - Cho HS chạy bước - HS trả lời nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách III.Kết thúc trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của ôn ở nhà hs. - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Tư ngày 13 tháng 11 năm 2024 Tiết 2: TOÁN Thực hành trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 20

