Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2023_2024.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 24 ( Từ ngày 26/2 đến 30/3/2024) Thứ Hai ngày 26 tháng 2 năm 2024 Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: Xem tiểu phẩm “ Phòng tránh bắt cóc trẻ em” Nghe hướng dẫn cách phòng tránh bị bắt cóc. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được những địa điểm có nguy cơ bị bắt cóc. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị bắt cóc. 3. Phẩm chất -Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: MT, TV - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh 1. Khởi động(3-5’) a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học 2. Hình thành kiến thức( 28-30’) Hoạt động 1: Những địa điểm có nguy cơ bị bắt cóc * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những địa điểm trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc. * PP: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. * Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - GV phổ biến nhiệm vụ: Các nhóm - Các nhóm lắng nghe nhiệm vụ quan sát tranh và thảo luận về những - HS thực hiện theo yêu cầu địa điểm trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc: + Mỗi bức tranh vẽ khung cảnh ở đâu? + Trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc ở đó không? Vì sao? (2) Làm việc cả lớp: 92
- - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, quả thảo luận. bổ sung ý kiến. GV tổng kết hoạt động. - Nhóm khác nx, bổ sung c. Kết luận:Mọi nơi quanh chúng ta từ nhà ga tàu, công viên, trường học, trẻ - HS lắng nghe em đều có nguy cơ bị bắt cóc. Vì thế mỗi bạn nhỏ cần biết cách và có ý thức tự bảo vệ mình trước những tình huống nguy hiểm. Hoạt động 2: Xác định được những nơi có nguy cơ bị bắt cóc a. Mục tiêu: HS xác định được những nơi xung quanh mình có nguy cơ bị bắt cóc, từ đó có biện pháp phòng tránh nguy hiểm với bản thân. b.Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ các nội dung: - HS chia thành các nhóm. + Nơi nào trên đường đi học hoặc nơi - HS quan sát tranh, thảo luận về ở mà em có thể gặp nguy hiểm? những địa điểm trong tranh. + Những nguy hiểm em có thể gặp - Các nhóm ghi lại kết quả thảo luận ra phải là gì? giấy. + Nêu cách thức để các em phòng tránh nguy hiểm ở những nơi đó. (2) Làm việc cả lớp: - Kết thúc thảo luận, GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp . - Các nhóm khác đóng góp ý kiến và c. Kết luận:Nguy cơ bị bắt cóc có thể rút ra được bài học cho bản thân xảy ra ở bất cứ địa điểm nào xung quanh em như trên đường đi học về, ở gần nhà, Các em cần nhớ không được đi theo người lạ và kêu lên thật to khi bị người lạ tấn công. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 2 TOÁN Bài 48 : Đơn vị, chục, trăm , nghìn. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: 93
- - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phát triển phẩm chất - Có tinh thần hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: SGK, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 - 5’) * Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cũ và kết nối vào bài học. * Cách tiến hành - Đọc các số tự nhiên có 1 chữ số - HS đọc - Giới thiệu bài 2. khám phá (18 - 20’) * Mục tiêu: Ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. * PP: quan sát * Cách tiến hành a) Ôn tập về đơn vị, chục và trăm - HSquan sát, lắng nghe *GV kể chuyện: ( Đưa h/ả PP) Hai bạn Việt và Rô-bốt cùng nhau làm những thanh Sô-cô-la để làm quà sinh nhật Mai: + Mỗi thanh dài có 10 miếng (1 miếng là 1 ô vuông đv) +Bẻ mỗi ô vuông đếm các đơn vị từ (HS đếm từ 1->10) 1đến 10 +Rô-bốt gắn 10 thanh Sô-cô-la thành 1 tấm Sô-cô-la hình vuông . ? Tấm Sô-cô-la hình vuông đã đủ 100 -HS trả lời : Tấm Sô-cô-la gồm 10 miếng Sô-cô-la chưa? chục hay 100 đv tức là 100 miếng Sô- * Trực quan: cô-la. +GV đưa h/a các ô vuông (các đơn vị từ 1->10 như SGk), yêu cầu HS thực - HS lấy ô vuông trong đồ dùng hành ? Viết các số tương ứng với trực quan - HS viết nháp, đọc vào nháp và đọc 94
- -Các số từ 1->9 là số có mấy CS? (Là số có 1 CS) - Các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10 ( hơn kém nhau 1 đv) hơn kém nhau mấy đơn vị? ? 10 đơn vị có cách đọc nào khác ? (10 đv bằng 1 chục) ) =>Gắn thẻ chục dưới 10 đv Chốt: 10 đơn vị bằng 1 chục +GV đưa h/a các các thẻ chục (từ 1 - HS lấy thẻ chục trong đồ dùng chục->10 chục ) yêu cầu HS thực hành ? Viết các số tương ứng với trực quan - HS viết nháp, đọc vào nháp và đọc - Các số vừa đếm là những số ntn? (- Là các số tròn chục) - Nêu cách viết các số tròn chục? ( Viết số chỉ chục trước, số 0 sau.) GV đưa màn hình: 10, 20, 30, 40, ... - Nhận xét về các số tròn chục? (Số tròn chục là các số có tận cùng là chữ số 0) - Có bao nhiêu số tròn chục? (9 số tròn chục) - 2 số tròn chục liền kề hơn kém nhau (10đơn vị) bao nhiêu đơn vị? ? 10 chục còn gọi là bao nhiêu? (10 chục bằng 1 trăm) -> GV chốt:10 chục bằng 1 trăm b) Giới thiệu về một nghìn. - GV đưa các thẻ trăm theo nhóm 100, - HS Lấy thẻ trăm trong đồ dùng 200, 300,10000 - HD viết: + Số 100 được viết ntn? đọc - Viết chữ số 1 rồi viết tiếp 2 chữ số 0 lại .Đọc : một trăm) -> viết số chỉ trăm và 2 chữ số 0 ở liền sau. -Tương tự HS viết số 200,300 vào - HS thực hiện nháp và đọc - 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết 1000 ( -viết số 1 và ba chữ số 0 liền sau.) ? Số 1000 viết như nào? - Hs đọc lại - HD đọc : một nghìn ( 10 trăm bằng 1 nghìn) - Nêu mối quan hệ giữa trăm và nghìn? - Hs thực hiện - Giao nhiệm vụ: lấy thẻ trăm xếp -Hs đọc các số tròn trăm thành nhóm thể hiện số 400->900, viết, đọc -Nhận xét => Các số 100, 200,...,900, 1000 là - Số tròn trăm có tận cùng là 2 chữ số các số tròn trăm 0. -Các số tròn trăm là các số có mấy chữ - 2 số tròn trăm liền kề hơn kém nhau số? Tận cùng có mấy chữ số 0? 100 đơn vị? - 2 số tròn trăm liền kề hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? 95
- - Có mấy số tròn trăm? Là những số - một nghìn nào? -10 trăm còn gọi là bao nhiêu? GV chốt:10 trăm bằng 1 nghìn - HS : Là số có 4 chữ số, sau chữ số 1 - Số 1000 là số có mấy chữ số? Sau là ba chữ số 0 liền sau. chữ số 1 có mấy chữ số 0? => Số 1000 gồm có 4 chữ số: số 1 và 3 chữ số 0 ở tận cùng. 10 trăm = 1 nghìn - ?trăm = 1 nghìn 1 nghìn = 10 trăm - 1000 = ? trăm - HS đọc * GV đưa kết luận sgk C. Hoạt động thực hành (8-10’) * Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức vào các bài thực hành. - Củng cố khám phá, HS quan sát tranh, tự đếm rồi viết được các số theo số đơn vị, chục, số trăm - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. * Cách tiến hành - Yêu cầu Hs quan sát tranh, tự đếm rồi viết được các số theo số đơn vị, số chục, số trăm. (- số 7, vì tấm bìa có 7 ô vuông) M: - Mẫu là số mấy? Vì sao? - Giao NV: Làm việc cá nhân, viết số vào nháp ( Dựa vào số ô vuông của các tấm bìa -Gọi HS chia sẻ, nêu kết quả? Giải và số các tấm bìa.) thích cách làm? Đáp án: 100, 70, 500, 90, 200, 600, 1000. - Để điền được số vào ô trống em dựa - HS nêu vào đâu? 3. Củng cố ( 1-2’ ) - Bài học hôm nay, em học kiến thức - HS trả lời gì? - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số - HS lấy vd chục, số trăm. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 3,4 TIẾNG VIỆT Bài 11. Tiết 1+2: Đọc: Sự tích cây thì là I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: 96
- - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “ thì là”. 2. Phát triển năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. 3. Phát triển phẩm chất - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: SGK, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 - 5’) * Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cũ và kết nối vào bài học. * Cách tiến hành - Đọc bài Khủng long : đoạn 1, 2 - HS thực hiện - Những bộ phận nào giúp khủng long - HS nêu săn mồi tốt? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát, nêu + Nói tên các cây rau có trong tranh. +Nói tên một số cây rau khác mà em biết? - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức(33-35’) *Mục tiêu:Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. * PP: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập *Cách tiến hành: * Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: (- Cả lớp đọc thầm.) - HDHS chia đoạn: (2đoạn) - GV nhận xét, kết luận + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. + Đoạn 2: Còn lại. - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc, khó hiểu - HS nêu - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó kết - HS luyện đọc từ khó hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - HD luyện đọc đoạn: GV hướng dẫn, HS luyện đọc đọc mẫu 97
- - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - HDHS luyện đọc cả bài-> GV đọc - HS đọc toàn bài mẫu Tiết 2: Trả lời câu hỏi(18-20’) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “ thì là”. * PP: hỏi đáp * Cách tổ chức hoạt động - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt đọc. trong sgk/tr.47. - GV HDHS trả lời từng câu C1: HS nêu lại cảnh trời đặt tên trời và - HS thực hiện cá nhân các loài cây. - HS lần lượt chia sẻ ý C2: HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. C4: Từng HS nêu: Tên hay quả!/ Tên bạn rất dễ nhớ!/ - GV nx, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Luyện đọc lại(5-7’) - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của giáo viên. - Nhận xét, khen ngợi. (- 2-3 HS đọc.) * Luyện tập theo VB đọc(10-12’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu Hs làm việc cá nhân đóng HS đọc vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt - HS thực hiện tên. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS nói và đáp lời đề nghị HS đọc - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện 3. Củng cố( 2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS nêu Điều chỉnh sau giờ học 98
- ..................................... Tiết 6 TOÁN( bổ sung) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và nắm được quan hệ giữa giữa đơn vị và chục, trăm, nghìn. 2. Năng lực - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài - Phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động (3 - 5’) * Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cũ và kết nối vào bài học. * Cách tiến hành - Yêu cầu HS kể tên những vật có hình dạng khối trụ hoặc khối cầu mà em - HS kể biết? - GV nhận xét, tuyên dương-> GTB 2. HDHS làm bài tập(30-32’) * Mục tiêu Nắm được quan hệ giữa giữa đơn vị và chục, trăm, nghìn. * PP: Thực hành, hỏi đáp * Tổ chức hoạt động Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Em đếm số lượng HS đọc yêu cầu: điền Số? ô vuông trong hình. - HS làm bài - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp đọc bài làm - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - 99
- đúng. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Tô màu các ô vuông theo mẫu: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: em tô số ô đúng - HS làm bài với số cho trước - GV chốt đáp án đúng và yêu cầu HS - HS nhận xét tự nhận xét bài của mình. Bài 3: Nối theo mẫu - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Hình chưa các cô vuông nhỏ, các số + Bài toán yêu cầu gì? + Nối số với hình thể hiện số - GV yêu cầu HS tìm số đúng với hình - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc 3. Củng cố, dặn dò(1-2’) - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 7 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 6: Tiết 4: Bài tập phối hợp các tư thế quỳ ngồi cơ bản I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Thực hiện được các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản. 2. Về năng lực Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. 3. Phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: phòng tập - Phương tiện: - GV: Tranh thể dục, sân, còi - HS: Giày thể thao. 100
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - Bài thể dục PTC. 2x8N - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “Kết bạn” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 16-18’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - GV làm mẫu lại - HS quan sát GV - Ôn bài tập 1. động tác kết hợp làm mẫu - Ôn bài tập 2. phân tích, yêu cầu kĩ - Ôn bài tập 3 thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận -Luyện tập xét, đánh giá tuyên Tập đồng loạt 1 lần dương. - Đội hình tập luyện đồng loạt. - GV thổi còi - HS 4 lần thực hiện động tác. Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập GV 3 lần theo khu vực. Tập theo cặp đôi - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa 3 lần nhắc nhở và sửa sai Tập cá nhân giúp đỡ nhau sửa Thi đua giữa các tổ 3-5’ 1 lần cho HS động tác sai - Phân công tập theo - Từng tổ lên thi đua 101
- cặp đôi - trình diễn - Trò chơi “mèo đuổi GV Sửa sai chuột” - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo hướng - GV và HS nhận xét dẫn đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, HS chơi - Nhận xét tuyên - Bài tập PT thể lực: dương 2 lần - Cho HS chạy lăng HS thực hiện kết hợp gót trong 1 phút. đi lại hít thở - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu - HS trả lời III.Kết thúc 4- 5’ hỏi BT3 trong sách. - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý lỏng chung của buổi học. thức, thái độ học của - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự hs. - VN ôn lại bài và ôn ở nhà - Về lớp chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau giờ học ............................................ Thứ Ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Tiết 1 TOÁN Bài 48. Tiết 2 : Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phát triển phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 102
- 1. Khởi động (3- 5’) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học . * Cách tiến hành - Hát + vận động bài: Tập đếm - Cả lớp thực hiện - Giới thiệu bài + ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành (30-32’) * Mục tiêu: Thông qua hệ thống bài tập vận dụng, thực hành và bổ sung, phát triển, giúp HS củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn * PP: quan sát, thảo luận, thực hành * Cách tiến hành Bài 1: - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. -Đưa h/ả như SGK - HS quan sát -Mỗi khay bánh có ? chiếc bánh (Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh) -10 chiếc bánh còn có cách gọi nào (10 chiếc bánh là 1 chục bánh) khác? - Giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm 2,trả - Hs suy nghĩ cá nhân, TLN2 thống lời các yêu cầu a,b nhất kết quả ghi vào bảng con. - Chữa bài: Miệng a) Có ? khay bánh. ( Có 2 khay bánh.) - Có tất cả ? chiếc bánh.Còn các gọi - Có tất cả 20 chiếc bánh hay 2 chục nào khác bánh.) b) Tương tự: Có ? khay bánh. (Có 10 khay bánh) - Có tất cả ? chiếc bánh.Còn các gọi (Có tất cả 100 chiếc bánh hay 10 chục nào khác? bánh) ? Với số tròn chục có mấy cách đọc? (có 2 cách đọc) ? Đọc các số tròn chục? – Hs đọc : 10,20,30......100 ? Đọc cách đọc khác? – HS đọc : 1 chục, 2 chục,3 chục,...10 chục *GV mở rộng: ?Nếu có 4 khay như vậy có tất cả ? chiếc bánh. - Em nhận xét gì về số tròn chục? =>Số tròn chục là số có CS hàng đơn vị là 0. Có 2 cách đọc số tròn chục. Bài 2: Củng cố kĩ năng đếm theo số - Hs đọc thầm, nêu yêu cầu. chục - Đưa h/ả PP - HS quan sát -Mỗi lọ kẹo có ? viên kẹo ( Mỗi lọ kẹo có 100 viên kẹo) - Giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm -Hs suy nghĩ cá nhân, TLN2 thống 2,trả lời các yêu cầu a,b nhất kết quả ghi vào bảng con. - Chữa bài: Miệng a) Có ? lọ kẹo. Có tất cả ? viên kẹo - Có 4 lọ kẹo. Có tất cả 400 viên kẹo 103
- b) Có ? lọ kẹo. Có tất cả ? viên kẹo - Có 7 lọ kẹo. Có tất cả 700 viên kẹo. ->Số kẹo trong lọ là các số tròn trăm *GV mở rộng: 5 lọ kẹo như vậy có tất cả bao nhiêu viên kẹo? ? Đọc các số tròn trăm? - HS đọc - Em nhận xét gì về số tròn trăm? =>Số tròn trăm là số có 3CS, số chỉ chục và đơn vị là 0. Bài 3: Củng cố viết số có 2CS dựa vào - Đọc thầm, nêu yêu cầu. cấu tạo thập phân của số. - Giao nhiệm vụ: Quan sát mẫu, đọc - HS đọc mẫu: Số 39 gồm 3 chục và 9 mẫu. đơn vị Viết : 39 = 30 +9 Tương tự: Yêu cầu HS làm vở. HS làm vở. -Soi chữa bài -Chia sẻ: 99=90+9 85= 80+5 60=60+0 41=40+1 100=100+0 ? Để viết số thành tổng em làm thế =>Dựa vào số chỉ trăm, chỉ chục của nào? số đã cho. Bài 4: Củng cố kĩ năng đếm theo số - Đọc thầm, nêu yêu cầu. chục, số trăm. - Giao nhiệm vụ: Suy nghĩ cá nhân - HS suy nghĩ cá nhân trao đổi bài với trao đổi bài với bạn trong nhóm, thống bạn trong nhóm đôi miệng nhất kết quả ghi bảng con. - Chữa bài: Miệng +Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán (bán được 400 chiếc bánh) được ? chiếc bánh? + Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là (bán được 80 chiếc bánh.) bán được ? chiếc bánh? *GV mở rộng: - Cuối tuần vừa rồi, Rô-bốt bán được 6 hộp to, tức là bán được ? chiếc bánh? - Các bạn khối Hai đặt Rô-bốt 9 hộp bánh nhỏ, tức là các bạn khối Hai đã đặt ? chiếc bánh. => Số bánh Rô-bốt bán được là các số tròn trăm, tròn chục. ? Đọc các số tròn chục ? - HS đọc ? Đọc các số tròn trăm ? C. Củng cố ( 1-2’ ) - Bài học hôm nay, em học kiến thức - HS nêu gì? - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau giờ học 104
- ..................................... Tiết 2 TIẾNG VIỆT Bài 11. Viết: chữ hoa V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. 2. Phát triển năng lực - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phát triển phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối(3-5’) *Mục tiêu: Kiểm tra bài viết giờ học trước, kết nối dẵn dắt giới thệu bài học * Cách tiến hành: Viết bảng chữ hoa U, Ư - HS thực hiện - GV nhận xét - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Hình thành kiến thức(32-33’) *Mục tiêu: - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. *. PP: quan sát, thực hành * Cách tiến hành: * Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. 105
- - Nhận xét, động viên HS. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. 3-4 HS đọc - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS + Viết chữ hoa V đầu câu. + Cách nối từ V sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. *Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa HS thực hiện V và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố(1-2’) - Hôm nay em học bài gì? -HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 3 TIẾNG VIỆT Bài 11.Nói và nghe: Sự tích cây thì là I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Phát triển năng lực - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phát triển phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối(3-5’) *Mục tiêu: Kiểm tra bài đã học tiết trước * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể lại chuyện Cảm - HS thực hiện ơn họa mi - GV nhận xét 106
- 2. Hình thành kiến thức mới(30-32’) *Mục tiêu: Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh. * PP: quan sát, thảo luận, thực hành * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? (- 1-2 HS chia sẻ.) * Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo - Hs đọc yêu cầu. Lần lượt từng em nói nhóm. sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. - GV nhận xét, kết luận Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói chuyện. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các bạn. - Nhận xét, động viên HS. * Kể lại tưng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi - Hs theo dõi dưới tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - HS thực hiện kể theo nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước HS kể trước lớp. lớp. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV mời một số HS xung phong kể - HS thực hiện toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố(1-2’) - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 5 TIẾNG VIỆT(bổ sung) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: 107
- - Củng cố cho HS hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”. 2. Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước) 3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính,ti vi - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối(3-5’) * Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS * Tổ chức hoạt động - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các thực hiện hát bài “Lí cây xanh” động tác cùng GV 2. HDHS làm bài tập( 30-32’) * Mục tiêu - Củng cố cho HS hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”. * PP: Thảo luận, hỏi đáp, thực hành * Tổ chức hoạt động GV YC HS đọc bài tập đọc Cây thì là - 1 HS đọc Câu 1: Trong bài đọc cây cối kéo nhau lên trời để làm gì? -GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - HS thực hiện - Gọi HS trình bày -HS làm bài , nêu: 2-3-4-1 ? Trong bài đọc cây cối kéo nhau lên - Trong bài đọc cây cối kéo nhau lên trời để làm gì? trời để được trời đặt tên. - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét, chốt kq dúng. Tuyên dương HS. câu 2: Để được trời đặt tên cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào? -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - HS đọc bài làm, nêu câu trả lời. -GV gọi 1-2 HS nêu câu trả lời trước Để được trời đặt tên cái cây dáng lớp mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình: Khi nấu canh riêu cá hoặc 108
- làm chả cá hoặc chả mực mà không có con thì mất cả ngon ạ. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. Câu 3: Vì sao cây nhỏ có tên là "thì là"? -HS đọc yêu cầu (đánh dâu V vào ô trống trước đáp án đúng) .Vì cây nhỏ thích cái tên đó. ..Vì trời đặt tên cho cây như vậy. Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình như vậy. - Yêu cầu HS làm bài -HS hoàn thành vào VBT - Gọi HS trình bày - HS chữa bài +Cây nhỏ có tên là “thì là” Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình là như vậy. -GV nhận xét , kết luận HS nhận xét, bổ sung Câu 4: Viết 1 - 2 câu vể cây thì là trong câu - HS đọc yêu cầu chuyện Sự tích cây thì là GV đưa tranh - HS quan sát tranh - YC HS làm bài - HS làm bài - Nhiều HS đọc bài làm của mình. VD: “Thì là” cái tên nhe thật thân quen và gần gũi. Nó còn cảm hóa người đọc bằng chính sự hiếu thảo của minh, thật Gv nhận xét, chữa bài cho hs đáng tôn vinh. Câu 5: Viết tên các loài cây ở xung quanh em: -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở . -HS làm vào vở - GV chữa bài: .Cây thông, cây phượng, - GV nhận xét . -HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: -HS lắng nghe - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 7 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Bài 24: GD theo CĐ: Phòng tránh bị bắt cóc 109
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. 2. Phát triển năng lực - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. 3. Phát triển phẩm chất - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: mảnh vải (1,5m x 2m) ; bìa màu các loại đánh số; bìa tam giác. Bìa màu A4; - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) * Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs. Dẫn dắt giới thiệu bài * Tổ chức hoạt động: Trò chơi người lạ - người quen. GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai - HS quan sát, thực hiện theo HD. “vị khách bí mật” được chui vào tấm vải đã dựng sẵn che được hết đại diện + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm mỗi tổ. bìa màu khác nhau hoặc đánh số GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho không trùng với số tổ của mình. Các những “vị khách bí mật” và lắng nghe thành viên còn lại của tổ có 2 phút để câu trả lời để tìm ra đâu là “người thảo luận và cử một người đưa ra lần quen” và đâu là “người lạ”. lượt -HS thảo luận và có thể đưa ra một số câu hỏi. + “Bạn thích màu gì?” + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - HS tham gia chơi. - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề(17-18’) Xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. 110
- - GV chia cho mỗi nhóm bìa tam giác - Các nhóm nhận đồ dùng. - Mời các nhóm đọc tình huống rồi thảo luận và xác định xem tình huống nào - Nhóm HS thực hiện theo yêu cầu. cần phải báo động thì giơ tấm bìa, tình huống nào ko phải báo động thì thôi. - Mời HS tham gia sắm vai giải quyết - HS hoạt động nhóm phân vai và tìm tình huống. cách giải quyết tình huống. Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp. -GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn. -GV nhận xét và khen các nhóm. - HS lắng nghe. - GV đưa ra thêm một số tình huống - HS chia sẻ rút ra được bài học sau khác cho HS, trò chuyện với HS lí do vì mỗi tình huống. sao lại chọn báo động? Có điều gì có thể xảy ra nếu không biết - Bị bắt cóc, bị đưa đi xa không gặp tự “báo động”? bố mẹ, không được về nhà GV đọc và mời HS đọc cùng - HS lắng nghe Người quen dù tốt bụng, - HS thực hiện đọc nối tiếp. Vẫn không phải người thân! Người lạ nhìn và gọi, Rung chuông đừng phân vân! - GV kết luận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề(8-10’) Thảo luận về cách phân biệt người quen, người thân. -GV cùng HS thảo luận về đặc điểm - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một số của một số người thân. đặc điểm như: + Ông (bà) nội / ông (bà) ngoại của em có vẻ ngoài thế nào? (cao hay thấp, màu của mái tóc, quần áo bà hay - GV hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó khăn. mặc, ). +Giọng nói của bác / chú / dì có điều gì đặc biệt? (hắng giọng trước khi nói, giọng trầm hay giọng cao, ). - GV nhận xét phần chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp -Để nhận ra NGƯỜI THÂN (thẻ chữ) rất dễ nếu biết chịu khó quan sát, lắng nghe và tìm ra những điều đặc biệt của họ. GV đưa ra tình huống để cùng HS thảo luận: -HS sử dụng thẻ chữ người thân, + Khi em ở nhà một mình, bác hàng người quen để tham gia trả lời các tình xóm rất thân muốn vào chơi, em có nên huống và chia sẻ với bạn cùng bàn. mở cửa không? -HS xung phong chia sẻ trước lớp và + Tháng nào cô cũng đến và bố mẹ luôn nói vì sao mình chọn tấm thẻ đó. 111

