Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2023_2024.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 23 ( Từ ngày 19/2 đến 23/2/2024) Thứ Hai ngày 19 tháng 2 năm 2024 Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chào cờ Đội Tiết 2 TOÁN Bài 45. Tiết 5: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép nhân,phép chia ;Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng giải toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phát triển phẩm chất Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: SGK, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học . b. Cách tiến hành GV cho cả lớp hát bài Em yêu trường - HS cả lớp thực hiện em - Giới thiệu bài học 2. Luyện tập, thực hành(30-32’) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân, phép chia, giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia * PP: thực hành, chia sẻ * Cách thức tiến hành: Bài 1/32: - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc thầm; Nêu yêu cầu Yêu cầu HS làm nháp - GV gọi chữa bài, nhận xét - HS trình bày bài làm ? Muốn tìm tích ta làm như thế nào ? (Ta lấy thừa số nhân vơi thừa số ) ? Muốn tìm thương ta làm thế nào? (Ta lấy số bị chia chia cho số chia .) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/32: - HS đọc thầm, phân tích bài toán - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân HS chia sẻ bài làm 45
- - GV gọi chữa bài : Bài giải Số quả vài mỗi cháu được là: 20 : 2 = 10( quả) Đáp số: 10 quả vải + Để tìm được số quả của mỗi cháu em (Phép tính chia) phải thực hiện phép tính gì ? + Em vận dụng kiến thức nào để làm - HS nêu BT? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/32: - HS đọc thầm; Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm nháp - HS thực hiện - GV gọi HS chia sẻ. -HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. ? Để điền được số vào chỗ trống em - HS trả lời. mà thế nào? ? Em vận dụng kiến thức nào để làm BT? 3. Củng cố, dặn dò (1-2’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân, -HS đọc chia 2,5 Về nhà cần tiếp tục học thuộc bảng nhân, chia - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 3,4 TIẾNG VIỆT Bài 9. Tiết 1+2: Đọc Vè Chim I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 2.Phát triển năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. 3.Phát triển phẩm chất: - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 46
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học . b. Cách tiến hành GV gọi H đọc 1 đoạn bài lũy tre và nêu - HS thực hiện nội dung - Chiếu tranh cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS nêu - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? ( Tên, - HS nêu nơi sống, đặc điểm) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức(32-33’) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ * PP: quan sát, hỏi đáp *Cách tiến hành Đọc mẫu xác định các khổ thơ - GV đọc mẫu toàn bài H đọc thầm xác định bài có mấy khổ thơ Hướng dẫn đọc các khổ thơ H đọc thầm bài tìm từ khó,từ cần hiểu nghĩa,cách ngăt nghỉ H nêu từ khó đọc, khó hiểu - GV kết luận từ khó:lon xon,sáo xinh, liếu điếu, mách lẻo - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp - HS đọc phần từ ngữ nhem. - GV hướng dẫn, đọc mẫu từ khó - HS luyện đọc nối tiếp từ khó theo dãy + Ngắt nhịp thơ: các câu đọc theo nhịp 4/4 - GV chiếu sile khổ 1: 4 dòng đầu, đọc - HS theo dõi, nêu: mẫu, yêu cầu HS lắng nghe và nêu vị Hay chạy lon xon/ trí GV ngắt hơi? Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ G lưu ý cách đọc vị trí ngắt/ nghỉ hơi// Là em sáo xinh// - HDHS đọc đoạn: Đọc đúng các từ + H đọc ngữ khó, đọc rõ ràng,ngắt nghỉ hơi hợp lý - GV hướng dẫn HS đọc từng khổ. Lưu - HS đọc ý HS đọc to rõ ràng ,đúng các từ ngắt nghỉ hơi đúng như cô vừa hướng dẫn 47
- Gv nghe và nhận xét Luyện đọc nối tiếp các khổ thơ H đọc nối tiếp các khổ thơ G nhận xét tuyên dương * Luyện đọc lại Toàn bài đọc đúng các H đọc 1-2 em toàn bài từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ Tiết 2: Trả lời câu hỏi (12-14) H đọc thầm tìm trong bài -Kể tên các loài chim được nói đến - HS trình bày trong bài? - GV nx, chốt: Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo -Chơi đố vui về các loài chim? G mời 2 H đối đáp theo mẫu 1bạn hỏi,1 - HS thực hiện theo cặp bạn trả lời Sau đó cả lớp chơi G chốt từ hình dáng ta đoán ra tên loài chim ứng với hình dáng -Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: chim trong bài vè chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la - Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu của em giới thiệu về một loài chim về một loài chim bất kì phải nêu được một số nội dung như tên loài chim, đặc điểm nổi bật của loài chim,... - Nhận xét, tuyên dương HS. * Luyện đọc lại(6-7’) - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí dỏm HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng - Nhận xét, khen ngợi. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. * Luyện tập theo VB đọc(12-13’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu - YC HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS trả lời: Từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim: bác, em, cậu, cô - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu -HS đọc. - Yêu cầu HS nói câu - HS thực hiện 48
- +Lưu ý câu phải đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm. Gọi HS trình bày: HS trình bày - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. HĐ vận dụng(2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 6 TOÁN( bổ sung) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học . b. Cách tiến hành - Cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn - Cả lớp hát kết - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài 2. HDHS làm bài tập(30-32’) *Mục tiêu - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. * PP: thực hành, chia sẻ * Tổ chức hoạt động Bài 1: Số? 49
- - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài - GV soi bài, gọi HS chữa bài - HS đọc kq bài làm - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét. đúng. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS: Dựa vào bảng nhân, chia đã học. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài toán cho biết gì? - Mẹ mua về 14 bông hoa, mẹ cắm đều vào 2 bình hoa. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa? - GV yêu cầu HS làm VBT. - HS làm vở, trình bày bài. Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là: 14 : 2 = 7 (bông hoa) Đáp số: 7 bông hoa. - Gv nhận xét, chốt. Bài 3: Số? - GV hướng dẫn làm bài - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT - GV gọi HS đọc bài làm của mình. - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm - HS đọc. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS nhận xét. Bài 4: Số? HS đọc bài làm của mình. - HS nêu: Thực hiện từ trái sang phải theo chiều mũi tên - Để thực hiện BT1 em vận dụng kiến thức nào: a. 5 x 2 = 10 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 50
- - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen ngợi. b. 12 : 2 = 6 10 : 2 = 5 25 : 5 = 5 Bài 5: - GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu - HS nêu - GV hướng dẫn cách làm - HS thực hiện - HS theo dõi. Thực hiện làm bài - - GV gọi HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại. HS trình bày. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 và 5 - HS đọc. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Tiết 7 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 6. Tiết 2: Bài tập phối hợp các động tác quỳ, ngồi cơ bản. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản. 2. Về năng lực: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các bài tập phối hợp quỳ, ngồi cơ bản. 3.Về phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + GV chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu 51
- T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “dẫn bóng 2-3’ tiếp sức” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. ---------------- 16-18’ ---------------- II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 1 lần GV hô nhịp HS ôn bài tập 1 - Ôn bài tập 1. - Bài tập 2 - Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan - GV làm mẫu động sát tranh tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV thực hiện động tác làm mẫu mẫu - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát hiện lại động tác. 1 lần - GV cùng HS nhận -Luyện tập xét, đánh giá tuyên Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện dương. đồng loạt. 4 lần - GV thổi còi - HS thực hiện động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập GV theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai - HS vừa tập vừa Tập theo cặp đôi 3 lần cho HS giúp đỡ nhau sửa động tác sai - Phân công tập theo Tập cá nhân 1 lần cặp đôi - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ - trình diễn GV Sửa sai 52
- - GV tổ chức cho HS - Trò chơi “con cóc thi đua giữa các tổ. - Chơi theo hướng là cậu ông trời” 3-5’ - GV và HS nhận xét dẫn đánh giá tuyên dương. ---------- - GV nêu tên trò ---------- chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi. - Bài tập PT thể lực: - Nhận xét tuyên HS thực hiện kết hợp 4- 5’ 2 lần dương đi lại hít thở - Cho HS chạy - Vận dụng: nhanh 15m - HS trả lời - Yêu cầu HS quan III.Kết thúc sát tranh trả lời câu - Thả lỏng cơ toàn hỏi BT2 trong sách. - HS thực hiện thả thân. lỏng - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của ôn ở nhà hs. - Về lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Thứ Ba ngày 20 tháng 2 năm 2024 Tiết 1 TOÁN Bài 46.Tiết 1: Khối trụ, khối cầu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật . - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. 2. Phát triển năng lực -Thông qua nhận dạng hình,HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hóa,đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian . - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề 3. Phát triển phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, một số đồ vật thật có dạng khối trụ, khối cầu như : hộp sữa, quả bóng, cái cốc, ống nước . - HS: SGK, vở nháp 53
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học b. Cách tiến hành - Cho HS hát bài: “ Quả bóng” - HS hát - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài 2. Khám phá (12-15’) *Mục tiêu: HS nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong một nhóm hình hoặc vật bất kì; HS liên hệ và tìm được những đồ vật thật có dạng khối trụ, khối cầu ở xung quanh. * Phương pháp: Quan sát, tư duy, giải quyết vấn đề. * Tổ chức hoạt động: * GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ : -Đây là gì ? Nó có dạng hình gì ? - 2-3 HS trả lời. Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa ? -GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ đây -HS quan sát xung quanh và hai đáy là những đồ vật có dạng hình khối trụ. của những đồ vật đó . -Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau . GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS chia sẻ. trong SGK /34. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật - HS quan sát hình khối cầu : - Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? - 2-3 HS trả lời. GV cho HS quan sát xung quanh những đồ vật có dạng khối cầu . GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS chia sẻ quả bóng , viên bi . trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động (15-17’) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố nhận dạng khối trụ, khối cầu trong , qua vật thật hoặc đồ dùng. * Phương pháp: Quan sát, thực hành, tính nhẩm. * Tổ chức hoạt động: Bài 1/34: Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu - Chữa bài: HS nêu 54
- cách nhận biết khối trụ , khối cầu . - Đáp án: +Khối trụ: hình D - Nhận xét, tuyên dương. +Khối cầu: hình B => Cần QS tinh để biết đâu là khối trụ, khối cầu. Bài 2/34: Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. a/- Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, xác định vật có dạng khối trụ, - HS thực hiện vật có dạng khối cầu - GV gọi HS nêu - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu b/Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng - HS nêu: Vd : Viên bi đá khối cầu. khối trụ hoặc khối cầu mà em biết . Thùng phi nước khối trụ -Gv nhận xét, tuyên dương Bài 3/35: - Gọi HS đọc và nêu YC bài. - HS thực hiện Gv yêu cầu HS quan sát tranh và cho - HS quan sát, trả lời. biết trong tranh có những khối gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. Khối trụ : đầu , 2 cẳng tay ,2 cẳng chân , lon nước ngọt Khối cầu :2 đầu râu , 2 cầu vai , thân - GV nhận xét, khen ngợi HS. của Rô- bốt. => Bức tranh minh họa chú robot đang lặn xuống biển để dọn rác. Chúng ta - HS lắng nghe . không vứt rác bừa bãi, cần bảo vệ môi trường biển 4. Củng cố, dặn dò (1-2’) - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có - HS nêu trong nhà em nhé . - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 2 TIẾNG VIỆT Bài 9. Viết: Chữ hoa U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. 55
- - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. 2.Phát triển năng lực - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3.Phát triển phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, mẫu chữ U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học b. Cách tiến hành - Cho cả lớp hát bài Chữ đẹp mà nết - Cả lớp hát càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa U, Ư: - HS chia sẻ. Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức(30-32’) *Mục tiêu: Biết viết chữ viết hoa U,Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng:Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. * PP: quan sát, thực hành * Cách tiến hành: +) Hướng dẫn viết chữ hoa U,Ư. - GV đưa sile nội dung bài viết - HS quan sát - GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của chữ HS thực hiện yêu cầu hoa U,Ư: + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - GV xem video HD quy trình viết chữ - HS theo dõi hoa U, Ư - GV nêu lại quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. HS luyện viết bảng con. +) Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS đọc: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý - GV hướng dẫn quy trình viết - HS lắng nghe + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. +)Thực hành luyện viết. 56
- -- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Tập HS thực hiện viết. - HS chụp, gửi bài cho GV - GV chấm, ghi nhận xét - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. HĐ vận dụng (2’) - Vừa học bài gì? - HS chia sẻ bài viết - Nhắc HS có ý thức luyện viết cho chữ đều đẹp hơn.. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 3 TIẾNG VIỆT Nói và nghe:Cảm ơn họa mi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. 2. Phát triển năng lực - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phát triển phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,sile bài dạy - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học - Nắm bắt sĩ số, tình hình HS b. Cách tiến hành - Cho cả lớp hát bài Chim vành khuyên - Cả lớp hát - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức( 30-32’) Mục tiêu : Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. - Kể lại được nội dung câu chuyện * PP: quan sát, thảo luận *Cách tiến hành Nghe kể chuyện - GV chiếu tranh SGK, yêu cầu HS quan sát từng tranh trả lời câu hỏi: - HS thực hiện 57
- + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - GV gọi HS trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim quý. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4 Vì sao họa mi quay trở về Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàn cung cất tiếng hót đầy cảm xúc? hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh. - Gv kể cho hs nghe câu chuyện ( 3 - HS lắng nghe lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung và tập kể từng đoạn. từng đoạn - Gọi HS kể; GV sửa cách diễn đạt cho - HS kể chuyện HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Vận dụng: Hướng dẫn hs kể cho bố mẹ nghe - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò(2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 5 TIẾNG VIỆT( bổ sung) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Vè chim 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các loài chim, đặc điểm riêng của các loài chim trong bài vè. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 58
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động( 2-3’) * Mục tiêu Tạo hứng thú cho HS * Cách tiến hành - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các thực hiện hát bài “Chim chích bông” động tác cùng cô giáo 2. Luyện tập, thực hành( 28-30’) Bài 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm - 1 HS trả lời - GV nhận xét chữa bài. - HS chữa bài, nhận xét. ? Chim gì hay chao đớp mồi? + Chèo bẻo ? Giục hè đên mau là chim gì? + Nhiều HS trả . ? Em học được điều gì từ bài Vè chim? + Mỗi loài chim đều có đặc điểm - GV nhận xét, tuyên dương. hoạt động riêng .. Bài 2: Em thích loài chim nào nhất trong bài vè? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu gì? + Bài tập yêu cầu viết câu trả lời của em. - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm + Em thích loài chim tu hú trong bài vè. Vì tiếng tu hú báo hiệu cho chúng em biết mùa hè đã tới, chúng em được nghỉ sau một năm học dài - GV nhận xét. vất vả. ? Khi nói và viết câu trả lời em cần lưu ý - HS khác nhận xét, bổ sung gì? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Viết lại những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây: - HS đọc yêu cầu - HS hoàn thành bảng vào VBT 59
- +BT yêu cầu gì? + Những từ chỉ người được dùng ? Bác cú mèo có đặc điểm gì? để gọi các loài chim dưới đây: ? Em sáo có điểm gì đáng yêu? bác cú mèo: nhấp nhem buồn ngủ em sáo xinh: vừa đi vừa nhảy - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ đặc cậu chìa vôi: hay nghích hay tếu điểm, hoạt động khác của các loài chim? cô tu hú: giục hè đến mau - GV nhận xét , kết luận - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung Bài 4: Viết một câu với từ ngữ ở bài tập 3. M: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng diễn tả cảm xúc - HS viết câu vào vở bài tập. của hình ảnh qua khuôn mặt + Cậu chìa vôi có chiếc đuôi thật - YC HS làm bài dài và nhọn. + Chim sẻ là loài chim có ích. - GV cho HS đọc câu trả lời của mình ? Khi viết câu em chú ý điều gì? - Nhiều HS trả lời - GV nhận xét, hỏi: Bài 5: Viết 1 - 2 câu về điều em thích nhất trong câu chuyện Cảm ơn hoạ mi. - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài + Chim họa mi được tin Hoàng đế chiếu lên màn hình nhận xét ốm nặng nên đã về đây, mang đến cho nhà vua một tia hy vọng với - GV chữa bài: tiếng hót trong như pha lê của ? Điều em thích nhất trong câu chuyện nó. Tiếng hót đầy cảm xúc vang lên Cảm ơn hoạ mi là gì? khiến nhà vua tỉnh lại. - GV nhận xét . + Chim họa mi sống có tình 3. Củng cố, dặn dò: nghĩa . - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS nhận xét Tiết 7 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Bài 23: GD theo CĐ:Câu chuyện lạc đường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận diện và phát hiện ra những nơi có nguy cơ bị lạc. 2. Phát triển năng lực - HS rèn luyện cách quan sát để có thể nhận ra con đường về nhà mình. -Dùng hình tượng con cáo có đốm trắng trên đuôi, đi theo nhau rất kỉ luật, GV gợi mở cho HS suy nghĩ về chủ đề “bị lạc”. 3. Phát triển phẩm chất Biết quan sát sẽ giúp ta chỉ được đường về nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, tivi 60
- - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS - Kiểm tra kiến thức đã học b. Cách tiến hành − GV đọc bài thơ “Mẹ cáo dặn”. - HS lắng nghe. – GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả - HS trả lời. lời: + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra cáo mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như cáo con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lạc không? - GV dẫn dắt, vào bài. Bầy cáo biết tìm -HS lắng nghe và nhận ra đặc điểm cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về các tình huống bị lạc(16-17’) - GV khuyến khích để HS chia sẻ về - 2-3 HS chia sẻ. những nơi gia đình mình thường hay đến và phát hiện ra đặc điểm của những nơi ấy: -Gia đình em thường hay đến những nơi nào vào dịp cuối tuần, kì nghỉ - 2-3 HS trả lời. hè ? Em đã từng đi chợ / siêu thị cùng mẹ chưa? -Những nơi ấy có rộng lớn không, có đông người không? -Ở những nơi rộng lớn, đông người như vậy mình có dễ bị lạc không? -Em đã bao giờ bị lạc chưa? Vì sao mình có thể bị lạc? -Muốn không bị lạc ở nơi đông người, rộng lớn chúng ta cần làm gì? Kết luận: Khi đến những nơi đông đúc, - HS lắng nghe. rộng lớn nếu mình không biết quan sát, tự ý tách nhóm đi riêng, không bám sát người lớn, mải nhìn ngắm đồ chơi hay mải mê chơi mình rất dễ bị lạc. 61
- 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -GV yêu cầu HS quan sát: -HS quan sát + Các chi tiết, đồ vật trong nhà + Một người có đeo, mặc nhiều phụ kiện, nhiều chi tiết. -Lần lượt mời HS nói nhanh những đồ - 2-3 HS trả lời. vật, chi tiết quan sát được, kể cả những chi tiết rất nhỏ, mờ nhạt. Kết luận: Óc quan sát sẽ giúp ta chỉ -HS lắng nghe được đường về nhà. 4. Cam kết, hành động(2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS trả lời. -Ở nhà, các em cùng bố mẹ quan sát kĩ - HS lắng nghe. con đường từ nhà đến trường xem có những đặc điểm gì đáng nhớ? Ví dụ: hàng quán, cây cối... Điều chỉnh sau giờ học .................................................... Thứ Tư ngày 21 tháng 2 năm 2024 Tiết 1,2 TIẾNG VIỆT Bài 10. Tiết 1,2: Đọc: Khủng long I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. 2. Phát triển năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phát triển phẩm chất - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khới động, kết nối(3-5’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho H trước giờ học,kết nối với bài học - Kiểm tra kiến thức đã học b. Cách tiến hành Cho HS hát bài Chim vành khuyên - Cả lớp hát 62
- - Gọi HS đọc thuộc bài Vè chim - 1 HS đọc - Tìm từ chỉ hoạt động của các loài chim - HS nêu trong bài vè? - Nhận xét, tuyên dương. - GV đưa tranh khủng long. Hỏi: Em đã - 2-3 HS chia sẻ. nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức(33-35’) * Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn * PP: làm mẫu * Cách tiến hành Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: HS chia đoạn: 4 đoạn, Đoạn1 từ đầu dếnđất khô Đoạn 2 tiếp ăn cỏ\ Đoạn 3 tiếp dũng mãnh - GV nx, kết luận: 4 đoạn, mỗi lần Đoạn 4 còn lại xuống dòng là một đoạn - Yêu cầu HS nêu từ khó, câu dài - HS thực hiện Gọi HS nêu từ khó, câu dài - HS nêu - GV nx, chốt: Khổng lồ, quất ,dũng mãnh,tuyệt chủng - GV hd luyện đọc từ khó kết hợp giải H đọc cá nhân nghĩa từ. GV đọc mẫu, gọi HS đọc + GV đưa câu dài: Khủng long/ có khả - HS theo dõi năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// +HD luyện đọc câu dài, đọc mẫu - H đọc - Luyện đọc đoạn: Gv hướng dẫn đọc, - Học sinh đọc đoạn đọc mẫu - Nhận xét, tuyên dương - Luyện đọc cả bài: Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn + GV đọc mẫu toàn bài - H đọc - GV nhận xét * Tiết 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.43 - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - HS thực hiện - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 63
- cách trả lời đầy đủ câu. - Gọi HS trả lời - HS chia sẻ C1: Bài đọc cho biết những thông tin về a,b,c- Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; khủng long? Chân: chắc khỏe C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt - Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đâu? nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt - Khủng Long có khả năng tự vệ tốt nhờ đâu? nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng mãnh. C4: chúng ta không thể gặp khủng long - Chúng ta không thể gặp khủng long thật vì sao? thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện. Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi. Luyện tập theo văn bản đọc.(11-13) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HS đọc - Gọi HS trả lời câu hỏi - HS thực hiện - Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: - Tuyên dương, nhận xét. chắc khỏe Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đặt câu - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Đọc câu vừa đặt được - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Củng cố, dặn dò(2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau giờ học ..................................... Tiết 4 TOÁN Bài 46. Tiết 2: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu - HS củng cố kĩ năng xử lí vấn đề trong bài toán có quy luật hình . 2. Phát triển năng lực - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề nhận biết khối trụ, khối cầu. 3. Phát triển phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 64

