Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024

docx 45 trang Bách Hào 14/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 21 ( Từ ngày 29 / 1 đến 2 /2/2024) Thứ Hai ngày 29 tháng 1 năm 2024 Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chào cờ trường Tiết 2 TOÁN Bài 42 : Số bị chia, số chia, thương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng. - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phát triển phẩm chất Yêu thích môn học, có ý thích chăm học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, Slide chữa BT2 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối(3-5’) a.Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b.Cách thức tiến hành: - Lớp hát + vận động bài hát - Lớp hát + vận động bài hát: - GTB; GV ghi đề bài 2. Khám phá(12-13’) a. Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với số bị chia, số chia, thương trong phép chia b. PP: quan sát c. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát tranh: HS quan sát tranh + yêu cầu HS nêu bài toán? (Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa?) + HS nêu phép tính? (Phép tính: 10 : 2 = 5) - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng gọi là thương. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. các thành phần của phép chia. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia là 2. Tính thương của phép chia đó. 296
  2. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? (Bài YC tính thương.) ? Để tính thương khi biết số bị chia và số Để tính thương ta lấy số bị chia chia, ta làm như thế nào? chia cho số chia. 3 . Thực hành(15-17’) a. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức vào các bài thực hành. - Củng cố ý nghĩa phép chia b. PP: thảo luận c. Cách tiến hành Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - HS đọc thầm; nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của - HS thảo luận N2: nói cho nhau phép tính chia (số bị chia, số chia, thương nghe thành phần phép chia của từng cột) - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Phép chia gồm có SBC; Số ? Nêu thành phần của phép chia? chia;Thương. Bài 2:a, - HS đọc thầm; nêu yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì; Bài toán hỏi gì? - HS nêu - Giao NV: HS thảo luận nhóm N2, thống - HS thực hiện nhất và ghi kết quả vào nháp. - GV vận dụng chuyển đổi số để chữa bài: 1 – (B); 2 – (A); 3 – (C) GV đưa Slide HS dùng chuột chữa bài chữa bài. - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. tuyên dương HS. Bài 2:b, - HS đọc thầm; nêu yêu cầu bài. - HS vào vở; HS đổi chéo kiểm - Soi chữa bài tra. - GV nhận xét, khen ngợi HS. =>Dựa vào thành phần phép của chia, ta viết được phép chia tương ứng. 3 . Hoạt động kết nối(2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành - HS lấy ví dụ phần của phép tính chia. 297
  3. - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau giờ học ................................................................................................................................. Tiết 3,4 TIẾNG VIỆT Bài 5. Tiết 1,2. Đọc: Giọt nước và biển lớn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. 2. Phát triển năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phát triển phẩm chất - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn KN hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối(2-3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học * Cách tiến hành - Hát và vận động theo lời bài hát : Lời - Hát và vận động theo lời bài hát chào của em - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS nêu - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi - 2-3 HS chia sẻ. đâu? Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. * Cách tiến hành: +) Đọc văn bản(23 -25’) - GV đọc mẫu - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần 298
  4. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm bốn. nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV hướng dẫn và đọc mẫu toàn bài - HS đọc cả bài Tiết 2: Trả lời câu hỏi(12– 14’) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi trong sgk/tr.23. 1. Những gì tạo nên dòng suối nhỏ? 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - GV gọi HS trả lời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV nhận xét, chốt câu trả lời - HS lắng nghe 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng - 1-2 HS đọc. đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. +) Luyện tập theo văn bản đọc.(11- 13’) Bài 1: - 1-2 HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì 299
  5. thiện vào VBTTV/tr .. sao lại chọn ý đó. Gợi ý đáp án: Nhỏ: Suối Lớn: Sông Mênh mông: Biển - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước: - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. 3. HĐ vận dụng (2’) - Hôm nay em học bài gì? GV nhận xét giờ học. ................................................................................................................................. Tiết 6 TOÁN( bổ sung) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Phát triển năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS: VBT 300
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát “Đi học về” - HS hát 2. HD HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Nối - GV hướng dẫn mẫu: - HS trả lời. + 14 được gọi là gì? + 14 được gọi là số bị chia. + 2 được gọi là gì? + 2 được gọi là số chia. + 7 được gọi là gì? + 7 được gọi là thương - GV gọi HS nêu. - Gv hướng dẫn Hs nối số với tên gọi - HS nêu. phù hợp. - HS làm bài - Hs chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận, phân tích và đưa ra - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm cách chọn đúng nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đọc. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở Bài 2:b, câu a. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo kiểm tra. - Tổ chức học sinh làm vào vở - HS chia sẻ. Phép chia 15 : 3 = 5 Số bị chia 15 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp Số chia 3 301
  7. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Thương 5 - HS đọc. + Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. Bài 3: + Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy? - Gọi HS đọc đề. + HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài. + Muốn biết có mấy cặp đấu cờ ta làm Bài giải thế nào? Số cặp đấu cờ có là: - GV cho HS làm phiếu bài tập và đổi 8 : 2 = 4 (cặp) phiếu cho nhau để kiểm tra. Đáp số: 4 cặp - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - Số bị chia, số chia, thương. 3. Củng cố, dặn dò(2-3’) - Hs nêu ví dụ - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu - HS lắng nghe. thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập Tiết 7 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 5: Tiết 1. Các động tác quỳ, ngồi cơ bản I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập quỳ, ngồi cơ bản. 2. Về năng lực Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. 3.Về phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + GV chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS 302
  8. I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv điểm danh, thăm Điểm danh, báo Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh cáo sức khỏe phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động - Xoay các khớp cổ đứng tại chỗ xoay theo GV. tay, cổ chân, vai, các khớp cổ tay, cổ hông, gối,... 2x8N chân, vai, hông, gối - Bài thể dục PTC. 2-3’ - GV hô nhịp, HS tập - HS thực hiện tập cá nhân II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Động tác ngồi xổm. 4 lần - GV chiếu sile các - HS quan sát, động tác, hướng dẫn thực hiện theo tập- Tập mẫu GV - Động tác ngồi 3 lần - GV làm mẫu động kiễng hai gót chân. tác kết hợp phân tích - HS tiếp tục kĩ thuật động tác. quan sát - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - HS thực hiện - Động tác ngồi bệt 3 lần - GV làm mẫu động thẳng chân tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - HS thực hiện    - Hô khẩu lệnh và  thực hiện động tác      mẫu          -Luyện tập - GV yêu cầu HS - HS thực hiện        Tập cá nhân luyện tập cá nhân                      - Bài tập PT thể lực: - GV yêu cầu HS - HS thực hiện      - Vận dụng:      Bài tập PT thể lực    III.Kết thúc    3-5’ - GV cùng HS nhận - HS thực hiện      - Thả lỏng cơ toàn xét, đánh giá tuyên thả lỏng        thân. dương.         - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn        chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý - HS lắng nghe         thức, thái độ học của      hs.           303                                                              
  9. Hướng dẫn HS Tự - VN ôn lại bài và - HS thực hiện ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau giờ học ................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 30 tháng 1 năm 2024 Tiết 1 TOÁN Bài 42: Tiết 2: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng. - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. 2. Năng lực - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, máy soi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động, kết nối(2-3’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học . b. Cách tiến hành : - Lớp hát + vận động bài hát: - Cả lớp hát và vận động theo bài - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài hát 2. Luyện tập, thực hành(30-32’) * Mục tiêu: Thông qua hệ thống bài tập vận dụng, thực hành và bổ sung, phát triển, giúp HS củng cố kiến thức về số chia, số bị chia, thương * PP: thảo luận, chia sẻ * Cách thức tiến hành: Bài 1: Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc thầm; nêu yêu cầu bài. - GV HD: từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu - Soi bài vào PBT. - GV chiếu kq đúng HS chia sẻ trước lớp. 304
  10. - HS nêu Lấy tích chia cho TS này được TS - Nhận xét, tuyên dương HS. kia. - Em nhận xét gì về thành phần phép nhân và phép chia trong bài? - HS đọc thầm; nêu yêu cầu bài. ? Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép (tìm thương khi biết số bị chia, số chia? chia.) =>GV nhận xét, chốt kiến thức - HS làm bài vào vở Bài 2: Bài yêu cầu làm gì? Hs nêu cách thực hiện. Lấy SBC chia cho SC ta được thương. - Soi chữa bài : - HS đọc thầm; nêu yêu cầu bài. ? Muốn tìm thương em làm thế nào? => GV nhận xét, kết luận - HS làm b.c. nói cho nhau nghe cách làm trong nhóm 2 Bài 3: Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ trước lớp Câu a: - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 số đã cho. - Nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương. - HS thực hiện ? Để lập được phép chia từ số đã cho em làm thế nào? - Đại diện nhóm trình bày trước Câu b: lớp. - GV giao NV : nói cho nhau nghe trong N2 - HS TLN2: nêu thành phần của từng phép - HS đọc thầm; nêu yêu cầu bài. tính chia ở câu a. - HS làm b.c - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chia sẻ cách làm ? Hãy nêu các thành phần của phép chia? Bài 4: - HS nêu - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe ? Từ SBC, SC, Thương đã cho em lập được mấy phép chia? 3. Củng cố(3-5’) - GV hệ thống ND bài học 305
  11. - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau giờ học ................................................................................................................................. Tiết 2 TIẾNG VIỆT Bài 5. Viết: chữ hoa S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2. Phát triển năng lực - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phát triển phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ mở đầu : 5-6’ *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học * PP: quan sát, thực hành * Cách tiến hành: - HS viết bảng con chữ R, từ Rừng - HS thực hiện bảng con - Nhận xét , tuyên dương. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2Hình thành kiến thức( 30-33’) *Mục tiêu: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. * PP: quan sát, thực hành * Cách tiến hành: Hướng dẫn viết chữ hoa. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 306
  12. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng - HS quan sát, lắng nghe. *Lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. +)Thực hành luyện viết. - HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Soi bài, nhận xét, đánh giá bài HS. 3. HĐ vận dụng (2’) - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu - GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau giờ học ................................................................................................................................. Tiết 3 TIẾNG VIỆT Bài 5: Nói và nghe: Chiếc đèn lồng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. 2.Phát triển năng lực - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3.Phát triển phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động, kết nối( 3-5’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học * Cách tiến hành: Cho HS hát bài Rước đèn thánh tám - Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2. Hình thành kiến thức (28-30’) *Mục tiêu: Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn 307
  13. lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. * PP: Làm mẫu, quan sát, thảo luận, thực hành * Cách tiến hành: +) Nghe kể chuyện. - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” - HS lắng nghe lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng HS quan sát từng tranh tranh, trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn trước lớp. bầy đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. +) Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới - HS thực hiện tranh (kể đúng lời nói của nhân vật) Bước 2: HS tập thể theo cặp - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS kể theo cặp cho nhau nghe cách diễn đạt cho HS. - HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS 3. HĐ vận dụng (3-5’) - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm - HS lắng nghe, nhận xét. già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - YCHS hoàn thiện bài tập - Nhận xét, tuyên dương HS. 308
  14. Rút kinh nghiệm sau giờ học ................................................................................................................................. Tiết 5 TIẾNG VIỆT( bổ sung) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài thơ Giọt nước và biển lớn. - Củng cố từ chỉ sự vật, cách viết câu, đoạn ngắn. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn học. - Phát triển NL viết câu cảm ơn, viết 1-2 câu kể về nhân vật trong truyện. 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng biết ơn, bày tỏ sự biết ơn qua lời nói. - Giáo dục bảo vệ môi trường nước, sử dụng tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) * Mục tiêu Tạo hứng thú cho HS * Tổ chức hoạt động - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - HS thực hiện thực hiện hát bài “Bé yêu biển lắm” 2. HDHS làm bài tập(30-32’) * Mục tiêu - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài thơ Giọt nước và biển lớn. - Củng cố từ chỉ sự vật, cách viết câu, đoạn ngắn. * PP: Thảo luận, thực hành, sắm vai * Tổ chức hoạt động Bài 1: Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV gọi HS đọc lại bài thơ. - 2 HS đọc - Giao nhiệm vụ HS làm cá nhân vào - HS làm cá nhân VBT. - 2-3 HS đọc - GV gọi 1 số HS đọc bài làm, chữa + Các sự vật được nhắc tới trong bài bài, nhận xét thơ là: giọt nước mưa, dòng suối, bãi - GV chốt: Đây là các sự vật trong tự cỏ, đồi, sông, biển,.. 309
  15. nhiên. Các từ gọi tên chúng gọi là từ chỉ sự vật. - Nhiều HS chia sẻ ? Ngoài các sự vật này em còn biết các sự vật nào khác trong tự nhiên. Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển -GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm -GV gọi 1-2 HS trả lời - 1-2 HS nêu, HS khác nhận xét -GV nhận xét. ? Em hãy kể lại hành trình giọt nước đi - Nhiều giọt nước mưa rơi xuống góp ra biển? thành suối, các dòng suối gặp nhau sẽ tạo thành sông, các dòng sông đi ra biển lớn. ? Qua hành trình này, em cảm nhận - Có nhỏ mới thành lớn, biển lớn được được điều gì? thành từ những giọt nước nhỏ, không có giọt nước, không có suối, sông thì - GV giáo dục HS uống nước nhớ không có biển. nguồn, tinh thần đoàn kết. Bài 3: Đóng vai biển, nói 1 câu cảm ơn giọt nước. - GV cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm ? BT yêu cầu gì? - Đóng vai thực hành nói lời cảm ơn - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, - Thực hiện nhóm đôi thực hiện đóng vai nói lời cảm ơn. - Gọi 1 số nhóm HS trình bày trước - 2-3 nhóm lớp. - Nhận xét bạn - Nhận xét, đánh giá. - GV chốt: Khi nói lời cảm ơn thì cần sử dụng câu nói có từ cảm ơn và nói rõ lí do cảm ơn. Lưu ý cách xưng hô khi nói lời cảm ơn (tớ - cậu, mình – bạn, ) - Yêu cầu HS viết lại câu. Theo dõi, - HS viết câu vào VBT. giúp đỡ HS, sửa sai kịp thời. * Lưu ý HS hình thức viết câu: đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Bài 4: Viết 1 -2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS kể lại câu chuyện Chiếc đèn - 2 HS kể lại câu chuyện lồng. - Bác đom đóm già, đom đóm trẻ, chú ? Câu chuyện kể về những ai? ong ? Bác đom đóm già đã làm gì? - Đưa ong về nhà. ? Em thấy bác đom đóm già là nhân - Rất tốt bụng, được mọi người yêu 310
  16. vật thế nào? quý. - Tổ chức HS làm bài vào VBT. - HS làm VBT. - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò(1-2’) - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau giờ học ................................................................................................................................. Tiết 7 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Bài 21: Tự chăm sóc sức khỏe bản thân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Thiết lập các thói quen hằng ngày để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút để bảo vệ cơ thể mình. 2. Phát triển năng lực - Giúp HS biết tự bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập. 3. Phát triển phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức chăm sóc sức khỏa bản thân hằng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi , video bài tập thể dục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-5’) * Mục tiêu Tạo tâm thế vui tươi cho HS đồng thời dẫn dắt vào bài * PP: Luyện tập * Tổ chức hoạt động - GV mở video bài tập thể dục cho lớp - HS quan sát, thực hiện theo HD. tập - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề(10-12’) * Mục tiêu Biết được những việc em cần làm để tăng sức đề kháng cho cơ thể. * PP: thảo luận * Tổ chức hoạt động Hoạt động : Thảo luận về những việc em cần làm để tăng sức đề kháng cho cơ thể. - GV giải nghĩa từ “sức đề kháng” - HS lắng nghe. - YCHS thảo luận nhóm 4 ,tìm hiểu về - HS thảo luận nhóm 4. những việc làm giúp xây dựng “pháo 311
  17. đài”như : + Chúng ta nên uống như thế nào? + Chúng ta nên ăn thế nào? + Chúng ta nên giữ vệ sinh cá nhân thế nào? + Chúng ta nên tập thể dục, thể thao thế nào? + Chúng ta cần bổ sung vi-ta-min gì? -GV quan sát , hỗ trợ HS. - Mời HS trình bày - HS trình bày - Giáo viên tổng kết lại các biện pháp - HS lắng nghe. tự chăm sóc sức khoẻ cho chính mình thông qua ăn uống, vệ sinh cá nhân. Đó chính là bức tường để bảo vệ “pháo đài” cơ thể mình. - Cho cả lớp đọc đồng thanh các bí kíp: HS đọc đồng thanh Uống đủ nước, Cốc dùng riêng! Ăn rau xanh Tay rửa sạch, Năng luyện tập Lập “ pháo đài”! 3. Mở rộng và tổng kết CĐ(15-17’)\ * Mục tiêu Thiết lập các thói quen hằng ngày để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút để bảo vệ cơ thể mình. *PP: Sắm vai * Tổ chức hoạt động - HDHS đóng tiểu phẩm “Câu chuyện - HS thực hiện. của anh em vi khuẩn, vi rút”. + GV mời một nhóm HS sắm vai vi khuẩn, vi rút và các HS còn lại thực hiện các hoạt động tự bảo vệ sức khoẻ bằng động tác cơ thể như ăn sữa chua, ăn rau xanh, tập thể dục, chạy bộ, -GV quan sát, hỗ trợ giúp HS xây dựng - HS trình bày kịch bản. - HS lắng nghe - Mời HS trình bày -GV kết luận: Một số vi khuẩn, vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh cho chúng ta. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu các biện pháp để tự bảo vệ sức khoẻ của mình. 4. Cam kết, hành động(2-3’) -HS thực hiện 312
  18. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy thực hiện các hoạt động tự chăm sóc sức khoẻ hằng ngày. Rút kinh nghiệm sau giờ học ................................................................................................................................. Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2024 Tiết 1,2 TIẾNG VIỆT Bài 6. Tiết 1,2. Đọc: Mùa vàng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. 2. Phát triển năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phát triển phẩm chất: - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3-5’) *Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cũ.Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối với bài học. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài :Giọt nước và biển - 3 HS đọc nối tiếp. lớn . - Nêu những hành trình của giọt nước - 1-2 HS trả lời. đi ra biển? - Cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung a. Là quả bưởi đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín b. Là quả chôm chôm đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Hình thành kiến thức(33-35’) 313
  19. *Mục tiêu: Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. * PP: làm mẫu, thực hành * Cách tiến hành: Tiết 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu yêu cầu HS đọc thầm - Cả lớp đọc thầm xác định đoạn tìm hiểu : Bài chia làm mấy đoạn? - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS đọc thầm và chia đoạn: (4 đoạn) –Hs đánh dấu vào sách Gv chốt 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa -Hs đọc từ theo dãy . từ: dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và -Hs đọc câu dài theo dãy . sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; - Luyện đọc đoạn: GV hướng dẫn cách đọc đúng : Đọc to, rõ ràng ,đúng các từ khó như cô vừa hướng dẫn - Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo (1- 2 nhóm đọc to trước lớp ) nhóm 4. GV nhận xét, sửa sai -Đọc nối đoạn . - Luyện đọc cả bài : - HS đọc nối đoạn -GV nêu cách đọc cả bài :Đọc đúng từ – 1HS đọc cả bài . khó ,ngắt nghỉ đúng câu dài ,giọng chậm rãi . Tiết 2: Trả lời câu hỏi. (12-14’) *Mục tiêu:Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. * PP: thảo luận * Cách tiến hành: - GV yêu cầu đọc thầm ,tìm hiểu 4 câu - Trao đổi nhóm 4, ND 4 câu hỏi hỏi trong sgk/tr.81. - Đại diện nhóm chia sẻ ND từng câu 314
  20. .Gv chốt câu trả lời đúng : C1: Những loài cây loài quả nào được -Quả hồng,na, hạt dẻ nâu, biển lúa, . nói đến khi mùa thu về ? C2: Bạn nhỏ nghĩ gì khi nhìn thấy quả -Bạn nhỏ nghĩ bác nông dân vui . chín ? C3: Kể những công việc người nông -Cày bữa, gieo hạt, ươm mầm, chăm dân phải làm để có mùa thu hoạch ? bón, C4: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? -Công việc của bác nông dân vất vả . - Nhận xét, tuyên dương HS. * GV nhận xét, liên hệ cho HS:Biết yêu quý lao động, kính trọng và biết ơn các bác nông dân . c) Luyện đọc lại.(5-6’) - GV hướng dẫn đọc hay bài cần đọc HS đọc các đoạn giọng đọc chậm rãi , rõ ràng.Đọc rõ lời từng nhân vật . - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc HS đọc diễn cảm toàn bài lên giọng cuối câu hỏi. - Gọi HS đọc các đoạn,và đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. d) Luyện tập theo văn bản đọc.(11- 13’) Bài 1: GV xác định yêu cầu trọng tâm . - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27, nêu yc - HS làm VBT - đổi KT trong N2 - GV chốt từ đúng : - Trình bày nối tiếp nhau + Quả hồng - đỏ mọng + Quả na - thơm dìu dịu + Hạt dẻ - nâu bóng +Biển lúa - vàng ươm Bài 2: -HS đọc lại các câu nêu đặc điểm trên - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. Khuyến khích Hs viết nhiều câu . HS đọc yêu cầu - Chữa soi bài . - Hs làm các nhân ra vở - GV sửa cho HS cách viết câu nêu đặc điểm đúng . - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. HĐ vận dụng (2-3’) - Bài học giúp em hiểu điều gì? - Nhắc HS có ý thức yêu quý,kính - HS nêu trọng người lao động . - GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau giờ học ................................................................................................................................. 315