Kế hoạch bài dạy Lịch sử 7 - Tuần 17
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử 7 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_7_tuan_17.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử 7 - Tuần 17
- Tuần: 17 Tiết: 33 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG I, II, III Bài tập 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất: Câu 1: Ở thời Lý, nơi nào được chọn là nơi buôn bán tấp nập với thương nhân nước ngoài? A.Thăng Long B. Vân Đồn C. Hội Thống D. Hội Triều Câu 2: Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để chọn nhân tài vào năm: A.1075 B.1076 C.1077 D.1078 Câu 3: Đời vua cuối cùng của nhà Lý là: A. Lý Huệ Tông B. Lý Cao Tông C. Lý Chiêu Hoàng D. Lý Anh Tông Câu 4: Bộ luật của thời Trần có tên là: A. Hình thư B. Quốc triều hình luật C. Luật Hồng Đức D. Luật Gia Long Câu 5: Ở thời Trần, trung tâm kinh tế khá sầm uất của cả nước là: A.Vân Đồn B. Hội Thống C. Hội Triều D. Thăng Long Câu 6: Ruộng đất của quý tộc, vương hầu gọi là: A. Điền trang B. Thái ấp C. Tịch điền D. Thổ công Câu 7: Người biên soạn bộ Đại Việt sử kí là: A. Ngô Sĩ Liên B. Lê Văn Hưu C. Ngô Thì Nhậm D. Ngô Thì Sĩ Bài tập 2: Điền các từ hay cụm từ vào chỗ chấm( )sao cho đúng: kinh thành, đạo quân, Cấm quân, quê hương, phiên binh, đồng bằng. Quân đội của nhà Trân gồm có: (1) . và quân ở các lộ: - Cấm quân: đạo quân bảo vệ (2) . ,triều đình, nhà vua và chỉ chọn trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần. - Quân ở các lộ:ở (3) . gọi là chính binh, ở miền núi gọi là (4) . TL: (1): Cấm quân, (2): kinh thành, (3): đồng bằng, (4): phiên binh Bài tập 3: Nối ý ở cột thời gian với cột sự kiện sao cho đúng: TG Sự kiện 1. 1070 a. Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô. 2. 1075 b. Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử 3. 1076 c. Lý Thường Kiệt lãnh đạo kc chống Tống thắng lợi. 4. 1077 d. Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên 5. 1226 e. Chiến thắng quân Mông Cổ lần thứ nhất. 6. 1230 f. Chiến thắng quân Nguyên lần thứ ba. 7. 1258 g. Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần,lập nhà Hồ. 8. 1285 h. Lập Quốc học viện và Giảng võ đường. 9. 1288 m. Trần Cảnh lên ngôi vua,nhà Trần thành lập. 10. 1400 n. Chiến thắng quân Nguyên lần thứ hai. k. Ban hành Quốc triều hình luật. TL: 1.b, 2.d, 3.a, 4.c, 5.m, 6.k, 7.e, 8.n, 9.f, 10.g Bài tập 4: Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? Câu 2: Xã hội thời Lý có những thay đổi như thế nào so với thời Đinh-Tiền Lê? Câu 3: Nêu những chủ trương và biện pháp xây dựng, củng cố quốc phòng của nhà Trần. Câu 4: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất, hai, ba chống quân xâm lược Mông- Nguyên. Câu 5: Nêu cách đánh giặc của nhà Trần lần ba chống quân xâm lược Nguyên? Có gì giống và khác hai lần trước? Câu 6: Trình bày những nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. Câu 8: Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly.
- Tuần: 17 Tiết: 34 ÔN TẬP ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Những thành tựu lớn về văn hóa và khoa học kỹ thuật của người Trung Quốc thời phong kiến. * Văn hóa: - Tư tưởng: Nho giáo thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến. - Văn học: thời Đường xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ... - Sử học: có các bộ Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán thư, Đường thư, Minh sử, - Nghệ thuật kiến trúc: với nhiều công trình độc đáo như Cố cung, những bức tuợng Phật sinh động,... * Khoa học-kĩ thuật: - Có nhiều phát minh rất quan trọng: giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng,... - Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai thác dầu mỏ có đóng góp to lớn cho nhân loại Câu 2. 1. Em hiểu thế nào là lãnh địa phong kiến? Nêu đặc trưng và đặc điểm trong lãnh địa. - Lãnh địa phong kiến là những vùng đất rộng lớn mà các nhà quý tộc chiếm đoạt được biến thành của riêng mình. - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa: là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một lãnh địa. - Đặc điểm trong lãnh địa : + Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp (khép kín, tự cấp tự túc) + Cư dân: Lãnh chúa và nông nô (Nông nô phụ thuộc hoàn toàn lãnh chúa) Câu 3. Tại sao lại xảy ra "Loạn 12 sứ quân" ? Dương Tam Kha vì mưu lợi riêng, nhân khi các con của Ngô Quyền còn nhỏ đã chiếm ngôi. Các quan lại trong triều đình, địa phương phản đối. Sau khi nhà Ngô giành lại ngôi vua, nhưng uy tín đã giảm sút, các thế lực trong nước nổi dậy... gây ra "Loạn 12 sứ quân". Câu 4. Trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. - Ngô Quyền là người có công chấm dứt thời kì Bắc thuộc kéo dài hơn 10 thế kỉ, đặt nền móng xây dựng chính quyền độc lập và khẳng định chủ quyền của dân tộc. - Đinh Bộ Lĩnh là người có công chấm dứt tình trạng cát cứ "Loạn 12 sứ quân" đưa đất nước trở lại bình yên, thống nhất. Câu 5. Trình bày sự thành lập nhà Lý. - Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh nối ngôi và năm 1009 thì qua đời. - Triều thần chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập. - 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên và dời đô ra Đại La, đổi tên thành là Thăng Long. - Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt. - Xây dựng bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương. + Vua đứng đầu nắm giữ mọi quyền hành, theo chế độ cha truyền con nối. + Giúp việc cho vua là các đại thần, các quan văn võ. + Ở địa phương: cả nước chia làm 24 lộ, phủ; dưới lộ, phủ là huyện, hương và xã. Câu 6. Nêu diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? * Diễn biến: - Chờ mãi không thấy quân tiếp viện, Quách Quỳ cho quân bắc cầu phao đánh sang phòng tuyến của ta nhưng đều thất bại. - Quân Tống rơi vào thế khó khăn, đúng lúc đó Lý Thường Kiệt cho đọc bài thơ thần khiến chúng càng hoang mang tuyệt vọng. - Cuối xuân năm 1077, quân ta phản công, quân Tống thua to, lâm vào tình thế khó khăn, tuyệt vọng.
- - Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị "giảng hoà", quân Tống chấp thuận ngay, vội rút quân về nước. * Kết quả: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. Câu 7. Hãy cho biết cách đánh quân Nguyên của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai. - Thực hiện chủ trương "vườn không nhà trống". - Tránh thế giặc mạnh khi chúng mới đến xâm lược. - Vừa cho quân cản bước tiến của giặc, vừa rút lui bảo toàn lực lượng. - Khi thời cơ đến, phản công tiêu diệt giặc, giành thắng lợi Câu 8. Nêu tên gọi tỉnh Vĩnh Long qua các thời kì lịch sử - Năm 1732: chúa Nguyễn lập Châu Định Viễn, thuộc dinh Long Hồ - Năm 1779: Hoằng Trấn Dinh - Năm 1780: Vĩnh Trấn - Năm 1806: Trấn Vĩnh Thanh - Năm 1832: Vĩnh Long - Năm 1951: Tỉnh Vĩnh Trà - Năm 1976: Tỉnh Cửu Long - Năm 1992: tỉnh Vĩnh Long sử dụng đến ngày hôm nay. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Bộ tộc Giecman tràn xuống xâm chiếm các quốc gia cổ - trung đại phương Tây vào khoảng thời gian nào? A. Cuối TK IV B. Đầu TK V C. Cuối TK V D. Đầu TK IV Câu 2. Vương quốc được thành lập đầu tiên của bộ tộc Giecman là vương quốc nào? A. Đông Gốt B. Tây Gốt C. Văng đan D. Phơ Răng Câu 3. Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành dựa trên cơ sở sự ra đời của giai cấp nào? A. Tăng lữ quý tộc và nông dân B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô C. Chủ nô và nô lệ D. Địa chủ và nông dân Câu 4. Các cuộc phát hiện địa lý vào thế kỷ XV được thực hiện bằng con đường nào? A. Đường bộ B. Đường biển C. Đường hàng không D. Đường sông Câu 5. Theo em các cuộc phát kiến địa lý chủ yếu hướng về đâu? A. Ấn Độ và các nước Phương Đông B. Trung Quốc và các nước Phương Đông C. Nhật Bản và các nước Phương Đông D. Ấn Độ và các nước Phương Tây Câu 6. Nông dân mất ruộng, trở nên nghèo khó, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy được gọi là gì? A. Nông dân tự canh B. Nông dân lĩnh canh C. Nông dân làm thuê D. Nông nô Câu 7. Tình hình sản xuất nông nghiệp và đời sống nông dân Trung Quốc dưới thời Đường như thế nào? A. Nông dân mất ruộng, sản xuất nông nghiệp sa sút. B. Nông dân có ruộng cày cấy, sản xuất nông nghiệp phát triển. C. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất, sản xuất nông nghiệp trì trệ. D. Nông dân dược cấp ruộng đất, sản xuất nông nghiệp được mùa bội thu. Câu 8. Vào thời kỳ nào ở Việt Nam, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến? A. Thời nhà Lý B. Thời nhà Trần C. Thời nhà Lê C. Thời nhà Hồ Câu 9. Trong lịch sử chế độ phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được xem là giai đoạn thống nhất và thịnh vượng nhất? A. Vương triều Gúp Ta
- B. Vương triều Hồi giáo Đêli C. Vương triều Ấn Độ Môgôn D. Vương triều Hác sa Câu 10. Sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, Đóng đô ở đâu? A. Năm 938, đóng đô ở Hoa Lư B. Năm 939, đóng đô ở Thăng Long C. Năm 939, đóng đô ở Cổ Loa D. Năm 938, đóng đô ở Cổ Loa Câu 11. Ai là người có công dẹp “Loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh B. Đinh Điền C. Đinh Công Trứ D. Ngô Xương Văn Câu 12. Khi Ngô Quyền mất quyền lực tập trung trong tay ai? A. Ngô Xương Ngập B. Dương Tam Kha C. Ngô Xương Xí D. Ngô Xương Văn Câu 13. Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước của nhà Ngô? A. Rất quy mô B. Rất phức tạp C. Rất đơn giản D. Đã hoàn chỉnh Câu 14. Nguyễn nhân nào giúp Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước? A. Nhà Tống lâm le xâm lược B. Các tướng lĩnh chiến cứ các địa phương đánh lẫn nhau C. Muốn khẳng định năng lực của mình D. Được nhân dân ủng hộ tạo sự liên kết với các sứ quân Câu 15. Việc Đinh Bộ Lĩnh xưng là Hoàng đế có ý nghĩa gì? A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với các hoàng đế Trung Quốc B.Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc C. Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền Câu 16. Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử nào? A. Đất nước thanh bình B. Thế lực phong kiến phương Bắc ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta C. Đang bị quân nhà Tống xâm lược D. Nội bộ triều đình hỗn loạn Câu 17. Trong hoàn cảnh lịch sử nào Lê Hoàng lên ngôi hoàng đế? A. Nội bộ triều đình mâu thuẩn sau khi Đinh Tiên Hoàng Mất B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh ép nhà Đinh nhườn ngôi D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàng Câu 18. Trước khi Lê Hoàng lên ngôi vua, nước ta phải đối phó với quân xâm lược nào? A. Nhà Minh B. Nhà Đường C. Nhà Tống D. Nhà hán Câu 19. Vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La?
- A. Nơi đất không được bình yên B. Đất đều là thung lũng C. Là đất ruộng bằng phẳng muôn vất hết sức tươi tốt và phồn thịnh D. Xung đột dẫn đến chiến tranh thường xuyên Câu 20. Vì sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp B. Đạo phật được đề cao nên cấm sát sinh C. Trâu, bò là động vật quý hiếm D. Trâu bò là động vật linh thiêng Câu 21. Vì sao nhà Tống quyết tâm xâm chiếm Đại Viêt? A. Do nhà Lý không chấp nhận tước vương của nhà Tống B. Do sự xúi dục của Champa C. Do khó khăn về tài chính và sự quấy nhiễu của các tộc người Liêu – Hạ ở biên cương D. Do giai đoạn này nhà Tống hùng mạnh Câu 22. Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Câu 23. Việc nhà Trần lên thay nhà Lý có ý nghĩa gì? A. Cũng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền thêm vững mạnh B. Tạo điều kiện cho nền quân chủ phát triển vững mạnh C. Làm cho chế độ phong kiến suy sụp D. Chứng tỏ nhà Trần mạnh hơn nhà Lý Câu 24. Triều đình nhà Trần có thái độ như thế nào trước nguy cơ đất nước bị quân Mông Cổ xâm lược A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải Câu 25. Nhà Trần đặt thêm chức gì để trông coi, đốc thúc việc sửa và đắp đê A. Đồn điền sứ B. Hà đê sứ C. Đắp đê sứ D. Khuyến nông sứ Câu 26. Tỉnh Cửu Long được tách ra thành hai tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh vào thời gian nào? A. Năm 1990 B. Năm 1991 C. Năm 1992 D. Năm 1993 Câu 27. Tỉnh Vĩnh Long có mấy đơn vị hành chính? A. 7 đơn vị hành chính B. 8 đơn vị hành chính C. 9 đơn vị hành chính D. 10 đơn vị hành chính Câu 28. “Đầu thần chưa rơi xuống, xin bệ hạ đừng lo”. Đó là câu nói của ai? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Bình Trọng C. Trần Quốc Toản
- D. Trần Thủ Độ Câu 29. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất để dẫn đến ba lần kháng chiến thắng lợi của vua tôi nhà Trần? A. Nhân dân có lòng yêu nước và tích cực tham gia kháng chiến B. Nội bộ lãnh đạo nhà Trần đoàn kết một lòng C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo có tướng tài giỏi. D. Được nhân dân và dân tộc ủng hộ. Câu 30. Một chế độ đặc biệt chỉ xuất hiện trong triều đại nhà Trần, đó là: A. Nhiếp chính vương B. Thái thượng hoàng C. Lập thái tử sớm D. Nhiều hoàng hậu Câu 31. Nhà Hồ được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1399 B. Năm 1400 C. Năm 1406 D. Năm 1407 Câu 32. Tên gọi của nước ta dưới thờ Hồ là gì? A. Đại Việt B. Đại Nam C. Đại Ngu D. Đại Cồ Việt Câu 33. Cải cách của Hồ Quý Ly có tác dụng như thế nào? A. Không có tác dụng, đất nước vẫn khủng hoảng. B. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. C. Đưa đất nước phát triển mạnh mẽ. D. Không có tác dụng, tình trạng khủng hoảng ngày càng trầm trọng. Câu 34. Hồ Quý Ly có những cải cách gì về chính trị? A. Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn và quy định cụ thể, rõ ràng cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp. B. Phân chia lại các đơn vị hành chính trong toàn quốc và quy định công việc cụ thể của bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương. C. Thay đổi toàn bộ các quan lại trong triều bằng những người họ hàng thân thích của mình. D. Lược bỏ các đơn vị hành chính cấp địa phương như huyện, xã. Câu 35. Trong xã hội thời Trần tầng lớp thấp kém nhất là: A. Nông dân. B. Thợ thủ công. C. Nô tì, nông nô. D. Thương nhân. Câu 36. Tình hình Phật giáo dưới thời Trần như thế nào? A. Vẫn phát triển nhưng không bằng thời Lý. B. Thời Trần Phật giáo trở thành quốc giáo. C. Phật giáo suy yếu nhanh chóng. D. Nhà Trần cấm truyền bá đạo Phật. Câu 37. Thầy giáo nổi tiếng nhất dưới thời Trần là:
- A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Chu Văn An C. Nguyễn Đình Chiểu D. Lê Quý Đôn Câu 38. Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Câu 39. Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Câu 40. Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Câu 41. Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Câu 42. Xã hội phong kiến phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ X. B. Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ X. C. Từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ X. D. Từ thế kỉ IV TCN đến thế kỉ X. Câu 43. Chế độ quân chủ là gì? A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán. B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu. C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ. D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa. Câu 44. Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến châu Âu là gì? A. Nghề nông trồng lúa nước. B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến. C. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn. D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc. Câu 45. Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là: A. Mùa khô và mùa mưa. B. Mùa khô và mùa lạnh.
- C. Mùa đông và mùa xuân. D. Mùa thu và mùa hạ. Câu 46. Vương triều nào đã thống nhất được In-đô-nê-xi-a? A. Xu-ma-tơ-ra B. Xu-la-vê-di. C. Gia-va (Mô-giô-pa-hít) D. Ca-li-man-tan. Câu 47. Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời cổ - trung đại? A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Cam-pu-chia D. In-đô-nê-xi-a. Câu 48. Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Câu 49. Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Câu 50. Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Câu 51. Việc làm nào của người Giec-man đã tác động trục tiếp đến sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu? A. Tiêu diệt đế quốc Rô-ma. B. Thành lập hàng loạt vương quốc mới. C. Chia ruộng đất và phong tước vị cho tướng lĩnh và quý tộc người Giec-man. D. Thành lập các thành thị trung đại. Câu 52. Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII Câu 53. Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ? A. B. Đi-a-xơ B. Va-xcô đơ Ga-ma C. C. Cô-lôm-bô. D. Ph. Ma-gien-lan
- Câu 54. Vương triều nào tồn tại lâu nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Nhà Đường B. Nhà Hán C. Nhà Minh D. Nhà Thanh Câu 55. Triều đại nào được coi là giai đoạn phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Nhà Tống B. Nhà Đường C. Nhà Minh D. Nhà Thanh Câu 56. Tên Ấn Độ được bắt nguồn từ: A. Tên một dòng sông. B. Tên một ngọn núi. C. Tên một vị thần. D. Tên của người sáng lập nên nhà nước đầu tiên. Câu 57. Sự giống nhau giữa Vương quốc Hồi giáo Đê-li và Vương quốc Mô- gôn là gì? A. Đều là vương triều của người nước ngoài. B. Cùng theo đạo Hồi C. Cùng theo đạo Phật. D. Đều là những dân cư có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kì. Câu 58. Phật giáo ra đời trong thời gian nào? A. Thế kỉ V TCN. B. Thế kỉ VI TCN. C. Thế kỉ VII TCN. D. Thế kỉ XVIII TCN. Câu 59. Trên cơ sở phân tích diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) cho biết tư tưởng xuyên suốt của nhà Lý là gì? A. nhân đạo B. nhân văn C. chủ động D. bị động Câu 60. Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo của nhân dân thời Lý đánh dấu sự ra đời của nền văn hóa nào? A. Văn hóa Thăng Long B. Văn hóa Đại Việt C. Văn hóa Phật giáo D. Văn hóa Đại Nam