Kế hoạch bài dạy KHTN 6 (Sinh học) - Bài 17 đến 26
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy KHTN 6 (Sinh học) - Bài 17 đến 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khtn_6_sinh_hoc_bai_17_den_26.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy KHTN 6 (Sinh học) - Bài 17 đến 26
- Bài 17. TẾ BÀO I. Khái quát chung về tế bào 1. Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống, mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào, tế bào có chức năng: trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng và sinh sản. 2. Tế bào của sinh vật có kích thước khác nhau, có tế bào lớn nhìn thấy bằng mắt thường, có tế bào rất nhỏ phải quan sát bằng kính hiển vi; Hình dạng tế bào cũng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình sợi, hình lục giác, 3. Tế bào được cấu tạo từ ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào hoặc vùng nhân. - Màng tế bào: bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào. - Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống. - Nhân tế bào: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. 4. - Dựa vào đặc điểm của nhân, tế bào gồm 2 loại: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Tế bào nhân sơ: nhân chưa hoàn chỉnh không có màng nhân bao bọc. Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, có màng nhân bao bọc - Tế bào thực vật: có lục lạp, lục lạp là bào quan chứa sắc tố có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng để quang hợp. Tế bào động vật: không có lục lạp. II. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào * Sự lớn lên của tế bào Tế bào non mới hình thành có sự thay đổi kích thước, khối lượng, nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn dần lên thành tế bào trưởng thành. * Sự sinh sản của tế bào - Quá trình phân chia: + Hình thành 2 nhân. + Chất tế bào phân chia. + Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. - Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách phân chia tế bào. - Ý nghĩa: Sự phân chia và lớn lên của tế bào giúp cây và động vật sinh trưởng, phát triển. - Mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật: Sự lớn lên là cơ sở của sự phân chia, lớn lên và phân chia tế bào là 2 pha của chu kì tế bào.
- BÀI 18. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO SINH VẬT 1. Giới thiệu dụng cụ, vật liệu thực hành a) Dụng cụ - Kính hiển vi, Kính lúp: dùng quan sát tế bào - Đĩa đồng hồ, lam kính, lamen: dùng làm tiêu bản để quan sát - Pipette : Ống hút, nhỏ dung dịch - Kim mũi mác, Panh ( kẹp ): Lấy mẫu, cố định mẫu. b. Hóa chất - Dung dịch Xanh methylen: nhuộm màu tiêu bản. - Nước cất c. Vật liệu - Trứng cá. - Củ hành tím - Ếch đồng 2. Quan sát tế bào a. Quan sát tế bào trứng cá chép: vẽ hình BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUAN SÁT TẾ BÀO SINH VẬT Thứ.................ngày.................tháng..............năm............ Họ và tên...................................................... Lớp....................... 1. Vẽ và chú thích tế bào trứng cá. 2. Vẽ và chú thích tế bào biểu bì vẩy hành. 3. Vẽ và chú thích tế bào biểu bì da ếch. BÀI 19 - CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO 1. Cơ thể đơn bào - Cơ thể đơn bào: Là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. - Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. VD: Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic; vi khuẩn E. coli, vi khuẩn lao.... 2. Cơ thể đa bào:
- - Cơ thể đa bào: Là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể. - Cơ thể thực vật được cấu tạo từ một số loại tế bào: Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào lông hút... - Cơ thể Động vật được cấu tạo từ một số loại tế bào: Tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào thần kinh... VD: Cây phượng, cây hoa hồng, con giun đất, con ếch đồng.... BÀI 20. CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC TRONG CƠ THỂ ĐA BÀO 1. Từ tế bào đến mô Mô là tập hợp 1 nhóm tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một chức năng nhất định - Mô thực vật: mô biểu bì, mô dẫn, mô phân sinh, mô cơ bản - Mô động vật: mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh, mô biểu bì 2. Từ mô đến cơ quan - Mô cấu tạo nên cơ quan - Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể. 3. Từ cơ quan đến cơ thể Hệ cơ quan là tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định - Các hệ cơ quan ở thực vật như: hệ chồi và hệ rễ. - Các hệ cơ quan ở động vật như: hệ vận động, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thần kinh... - Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều cơ quan và hệ cơ quan. - Các hệ cơ quan trong cơ thể hoạt động thống nhất, nhịp nhàng để thực hiện chức năng sống. Bài 22. PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG (tt) I. Sự cần thiết của phân loại thế giới sống - Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp các sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào các đặc điểm cơ thể. - Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại. II. Tìm hiểu các bậc phân loại
- - Loài là bậc phân loại cơ bản gồm một nhóm cá thể sinh vật có những đặc điểm sinh học tương đối giống nhau và có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới. - Trong phân loại người ta chia các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự: Loài chi /giống họ bộ lớp ngành giới - Bậc phân loại càng nhỏ thì sự khác nhau giữa các sinh vật cùng bậc càng ít. * Cách gọi tên sinh vật: - Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. - Tên khoa học là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên chi/ giống và tên loài. - Tên địa phương là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng, miền, quốc gia. III. Các giới sinh vật Theo Whittaker, 1969, thế giới sống được chia thành 5 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật và Động vật. IV. Khóa lưỡng phân - Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm. - Cách xây dựng khóa lưỡng phân: xác định đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật, dựa vào đó phân chia chúng thành 2 nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật. Bài 24. VIRUS 1. Đặc điểm của virus: * Virus có kích thước siêu hiển vi. * Virus có 3 hình dạng đặc trưng - Dạng xoắn: virus khảm thuốc lá, virus dại - Dạng khối: virus corona, virus HIV, virus cúm, virus viêm kết mạc, - Dạng hỗn hợp: thực khuẩn thể (phage) * Virus có cấu tạo đơn giản: gồm lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền, một số virus có thêm vỏ ngoài và chưa có cấu tạo tế bào. 2. Vai trò của vi rus: - Virus có vai trò trong nghiên cứu khoa học và trong thực tiễn - Bên cạnh đó virus là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh cho con người, động vật và thực vật. - Bệnh do virus gây ra có thể lây truyền qua nhiều đường khác nhau: từ mẹ sang con, tiếp xúc trực tiếp, truyền máu, tiêu hóa, hô hấp, vết cắn động vật, - Để phòng chống bệnh do virus gây ra chúng ta phải ngăn chặn các con đường lây truyền bệnh, tiêm vaccine phòngbệnh, . BÀI 25. VI KHUẨN
- 1. Đặc điểm của vi khuẩn: - Hình dạng của vi khuẩn: vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau, đa số có dạng hình que (trực khuẩn lị), hình cầu (tụ cầu khuẩn), hình xoắn (xoắn khuẩn giang mai) ; một số vi khuẩn có hình dấu phẩy (phẩy khuẩn tả), - Cấu tạo của vi khuẩn gồm các thành phần: thành tế bào, màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân. Một số vi khuẩn có thể có lông bơi hoặc roi bơi để di chuyển. 2. Vai trò của vi khuẩn: - Trong tự nhiên vi khuẩn tham gia vào quá trình phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ, làm sạch môi trường. - Trong thực tiễn vi khuẩn có vai trò trong chế biến thực phẩm, sản xuất sản phẩm trong công nghệ sinh học. - Một số vi khuẩn gây bệnh cho người, động vật, thực vật, một số vi khuẩn làm hư hỏng thực phẩm, làm thức ăn bị ôi thiu. - Biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn: vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, bảo quản thực phẩm đúng cách. Bài 26. NGUYÊN SINH VẬT 1. Nguyên sinh vật là gì? - Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi. Đa số cơ thể chỉ gồm 1 tế bào nhưng đảm nhận đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống. Một số nguyên sinh vật có khả năng quang hợp như: tảo lục, trùng roi, - Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình đế giày, ..), một số có hình dạng không ổn định (trùng biến hình). 2. Bệnh do nguyên sinh vật gây nên: - Nguyên sinh vật là nguyên nhân gây ra một số bệnh ở người và động vật. - Một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây nên: + Tiêu diệt côn trung trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy, .. + Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách. + Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.