Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Hạnh

docx 50 trang Bách Hào 09/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Hạnh

  1. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP ĐỌC -Tiết: 09 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) . - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. ❖ Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống ❖ Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (3p) - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt - HS nêu những hình ảnh mình thích Nam trong bài. - HS lắng nghe - GV dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - Bài chia làm 4 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  2. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá các HS nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: +Nhà vua muốn chọn người trung thực + Nhà vua chọn người như thế nào để để truyền ngôi truyền ngôi? +Vua phát cho mỗi người một thúng + Nhà vua làm cách nào để tìm dược thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: người trung thực? Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. 1. Nhà vua chọn người trung thực để + Nội dung của đoạn 1 là gì? nối ngôi + Mọi người nô nức chở thóc về kinh + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì thành nộp cho vua. Chôm không có đã xảy ra? thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, + Hành động của chú bé Chôm có gì không sợ bị trừng phạt. khác mọi người? + Cậu được vua nhường ngôi báu và + Cậu bé Chôm được hưởng những gì trở thành ông vua hiền minh. do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Vì người trung thực bao giờ cũng nói + Theo em vì sao người trung thực lại thật, không vì lợi ích của riêng mình đáng quý? Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  3. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: mà nói dối làm hại việc chung. 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết" + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - HS nêu suy nghĩ của mình - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực gì? và sự dũng cảm mà em biết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  4. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN Tiết: 21 LUYỆN TẬP I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . ❖ Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. ❖ Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp - TBHT điều hành hoạt động báo + Tháng 4; 6;9; 11. cáo: + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Những tháng nào có 30 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + Những tháng nào có 31 ngày ? + 366 ngày + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? + 365 ngày + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? +Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  5. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS - HS nghe xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi chấm kết thúc khi hết bài tập. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện Đáp án: 1 3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây 2 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây 1 ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây 3 1 giờ = 15 phút 4 1 1 + 1 ngày = 24 giờ nên ngày = 24x 3 3 = 8 giờ - GV hỏi để chốt kiến thức: 1 + Đổi ngày = ....giờ như thế nào? Bài 3: Cá nhân-Lớp 3 - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - Chốt lại cách làm các bài toán tương Bài 4 + Bài 5 tự. - HS làm bài vào vở Tự học: Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  6. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: 1 Bài 4: Đổi phút = 15 phút 4 1 phút = 12 phút 5 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 15 – 13 = 2 (phút) Đáp số: 2 phút Bài 5: a) Khoanh vào B B) Khoanh vào C - GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn 4. Hoạt động vận dụng (1p) vị - Ghi nhớ KT của bài 5. Hoạt động trải nghiệm(1p) - Tìm lời giải khác cho BT4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết: 09 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  7. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; ❖ Phẩm chất - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV ❖ Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều khiển cho lớp hát tập thể, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước kết quả vào bảng nhóm. lớp Đáp án: Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với Trung thực Trung thực thẳng thắn, thẳng tính, gian dối, xảo trá, gian lận, ngay thẳng, chân thật, lưu manh, gian manh, lừa thật thà, thật lòng, chính bịp, lừa đảo... trực, bộc trực.. - Kết luận về các từ đúng. Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  8. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai) với mỗi trường hợp. Bài 2. Đặt câu Cá nhân-Nhóm 2-Lớp - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở - Nhận xét, chữa: kiểm tra và báo cáo trước lớp + Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? - 1 HS đặt câu trên bảng + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý - Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ nghĩa điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng miệng kết quả. - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình (ý c) + Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý a,b,d? + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. - TBHT điều hành báo cáo: - HS làm N4 dưới sự điều hành của +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về nhóm trưởng lòng trung thực + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng + Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc trung thực: a, c, d lòng tự trọng? + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng - HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục tự trọng : b, e. ngữ trên. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. VD: + Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn, chính trực, thật thà, trung thực. + Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng: Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị đắng, - HS lắng nghe. khó uống nhưng lại rất công hiệu trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho người nghe không hài lòng, nhất là nói không khéo, không đúng chỗ. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ BT4 5. Hoạt động trải nghiệm (1p) Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  9. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHOA HỌC- Tiết: 09 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  10. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). - Kĩ năng xác định chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật - Kĩ năng lựa chọn chất sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn ❖ Phẩm chất - Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. ❖ Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng nhóm. - HS: Chuẩn bị bút vẽ, bút màu. 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của học sinh Hoạt đông của của giáo viên 1, Khởi động (4p) - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm TBHT động vật và đạm thực vật + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Bài mới: (30p) * Mục tiêu:- Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn - Xác định được các thức ăn có nhiều chất béo và phân loại được. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có nhiều chất béo: 1. Những thức ăn có nhiều chất béo: * Bước 1: Tổ chức: -Thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi: -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn (các Đáp án: Tất cả các món rán, các món món ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các món mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  11. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: muối vừng, hoặc lạc * Bước 3: Thực hiện: - Hai đội chơi như đã hướng dẫn. -GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết đếm số món các mà 2 đội kể được, công bố kết quả. + Gia đình em thường chiên xào bằng -5 đến 6 HS trả lời. dầu thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món chất béo? ăn trên bảng mà các em vừa tìm qua - Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước trò chơi để trả lời. lớp + Những món ăn nào vừa chứa chất + Thịt lợn rán, thịt gà rán, béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo + Vì trong chất béo động vật có chứa động vật, với chứa chất béo thực vật? a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo * GV: Trong chất béo động vật như không no, mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. -2 HS đọc to mục Bạn cần biết? Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a- xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn? 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn: - Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu những tranh ảnh về ích lợi của việc tầm. dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tiết trước. -GV yêu cầu các em quan sát hình -HS thảo luận cặp đôi- Chia sẻ trước minh hoạ và thảo luận theo cặp trả lời lớp câu hỏi: + Muối i-ốt có lợi ích gì cho con Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  12. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng người? ngày. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. - Nhận xét, chốt kiến thức. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu lực và trí lực...... ăn mặn thì có tác hại gì? *GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn + Ăn mặn rất khát nước. để tránh bị bệnh áp huyết cao. + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao..... - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. 4. Hoạt động trải nghiệm (1p) - Tìm hiểu về quy trình chế biến dầu thực vật ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHÍNH TẢ -Tiết: 05 I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  13. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả. ❖ Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a ❖ Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng - HS cùng hát kết hợp với vận động. - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 học sinh đọc. - Gọi HS đọc đoan cần viết - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: lớp + Nhà vua chọn người trung thực để +Nhà vua chọn người ntn để nối nối ngôi. ngôi? + Vì người trung thực dám nói lên sự thực... +Vì sao người trung thực là người + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn đáng quý? tồn. + Từ nào mà các em thường hay viết Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  14. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. sai? - Hs viết bảng con từ khó. + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý - HS đọc từ viết khó gì? - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - HS viết bài vào vở - GV đọc bài - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Học sinh xem lại bài của mình, dùng - Cho học sinh tự soát lại bài của bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại mình. xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được “l/n” * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l / n: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, chỉnh. làm bài - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. - Nhận xét về tính trung thực của nhân vật Hưng trong đoạn văn. Bài 3a: - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: nòng nọc. 6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  15. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: một số đồ vật khác có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN- Tiết: 22 Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  16. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số . - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Vận dụng giải được các bài toán liên quan ❖ Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. ❖ Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - HS: VBT, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố cách - Chơi trò chơi Chuyền điện chuyển đổi các số đo thời gian - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc - Trả lời cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài vào nháp. bài toán. -HS nghe giảng. - GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. can có mấy lít dầu ? Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  17. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: + Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Dựa vào cách giải thích của bài + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với - Câu hỏi gợi ý của GV: nhau để tìm theo yêu cầu. +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi dầu. can, chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho +Như vậy, để tìm số dầu trung bình 2 can. trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? +Để tìm số trung bình cộng của hai + Có 2 số hạng. số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. * Quy tắc; - HS rút ra quy tắc: * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. b. Bài toán 2: Vận dụng - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về bài toán +Bài toán cho ta biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp- Chi sẻ nhóm 2 Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: 84: 3 = 28 (HS) -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? +Muốn tìm số trung bình cộng của +Là 28. ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng + Hãy tính trung bình cộng của các vừa tìm được chia cho 3. số 32, 48, 64, 72. Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  18. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + - GV yêu cầu HS tìm số trung bình 72) : 4 = 54. cộng của một vài trường hợp khác. 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan * Cách tiến hành Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. - HSNK hoàn thành cả bài Cá nhân-Lớp - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. (42+52):2= 46 b. (36+42+57) : 3 = 45 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp - Học sinh đọc yêu cầu đề +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, + Bài toán cho biết gì ? Hưng, Thinh. +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn. + Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS lên bảng Bài giải : Cả bốn em cân nặng là : 36+38+40+34=148(kg) TB mỗi em cân nặng là 148 : 4 = 37 (kg) - GV thu nhận xét, đánh giá bài làm Đáp số : 37 kg của HS Bài 3 - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT chữa bài theo từng nhóm Bài giải Tổng của các số tự nhiên là: 1+2+3+......+9 = 45 Trung bình cộng của các số đó Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  19. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: là: 45 : 9 = 5 Đáp số: 5 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC 5. Hoạt động trải nghiệm (1p) - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ -Tiết: 05 Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh
  20. Tuần 5 Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày dạy: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). - Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê ❖ Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc ❖ Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ – kế hoạch bài học. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn lược các nước phương Nam cảnh nào? + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được + Thành tựu lớn nhất của nước Âu nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Lạc là gì? Cổ Loa. -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Làm việc nhóm 2 Trường Tiểu học Long Mỹ - Lớp 4/3 GV: Lê Thị Ngọc Hạnh