Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 1 đến 4
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_tuan_1_den_4.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Tuần 1 đến 4
- MÔN HÓA HỌC 8 Tuần: 1 Tiết: 1,2 Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. Hóa học là gì? Hoá học là khoa học nghiên các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. II. Hóa học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta? Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. III.CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HOÁ HỌC? 1. Khi học tập môn Hoá học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập tìm kiếm kiến thức. Xử lí thông tin. Vận dụng. Ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập môn Hoá học như thế nào là tốt? Học tốt môn Hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT I. Chất có ở đâu? - Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. -Vật thể chia thành 2 loại: +Vật thể tự nhiên +Vật thể nhân tạo II. Tính chất của chất: 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: a. Tính chất vật lí (lí tính): gồm thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, khối lượng riêng, b. Tính chất hoá học: khả năng biến đổi chất, khả năng bị phân hủy, tính chất cháy, nổ ) * Muốn biết tính chất của chất ta phải: - Quan sát - Dùng dụng cụ đo - Làm thí nghiệm 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lới gì? a. Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. b. Biết cách sử dụng chất. c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. III.Chất tinh khiết: 1.Hỗn hợp: Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là hỗn hợp. Ví dụ: Nước ao, hồ, sông, suối.... 2.Chất tinh khiết: - Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. - Chất tinh khiết có những tính chất nhất định. 3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp: Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp.
- Tuần 2 Tiết 3, 4 Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP 1. Một số quy tắc an toàn: - Tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Giữ trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện theo đúng qui trình. - Không làm vỡ, để hoá chất bắn vào người. - Vệ sinh phòng thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm sau khi hoàn thành bài thực hành. 2. Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. - Cho hỗn hợp muối ăn và cát vào cốc nước, khuấy đều. - Đổ nước từ từ theo đũa thủy tinh qua phễu có giấy loc, thu lấy phần nước lọc vào cốc. - Đổ phần nước lọc vào ống nghiệm, dùng kẹp gỗ cặp ỗng nghiệm rồi đun nóng cho đến khi nước bay hơi hết, còn lại là muối kết tinh. Bài 4: NGUYÊN TỬ 1. Nguyên tử là gì? - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. 2.Hạt nhân nguyên tử: - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton kí hiệu là p, mang điện tích dương và nơtron kí hiệu là n, không mang điện. - Trong mỗi nguyên tử thì Số p = Số e (vì nguyên tử trung hòa về điện) - p và n có cùng khối lượng, còn e có khối lượng rất nhỏ không đáng kể, vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
- Tuần 3 Tiết 5, 6 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Nguyên tố hoá học là gì? 1.Định nghĩa: -Nguyên tố hoá học là tập hợp các những nguyên tử cùng loại, có cùng số prôtôn trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học. -Các nguyên tử thuộc một nguyên tố hoá học đều có TCHH như nhau 2.Kí hiệu hoá học: - Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in, chữ cái thứ 2, ... viết bằng chữ thường và nhỏ hơn chữ cái thứ nhất. Ví dụ: Canxi: Ca, Cacbon: C, Natri: Na, Clo: Cl, Oxi: O, Lưu huỳnh: S, ... (HS ghi bảng 1/42/SGK) - Qui ước: mỗi kí hiệu của nguyên tố cho biết một nguyên tử của nguyên tố đó. II. Nguyên tử khối: - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon, đvC (nhưng thông thường không ghi). - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt - Mỗi đơn vị Cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon. Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I. Đơn chất và hợp chất 1. Đơn chất là gì? - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học. - Có hai loại đơn chất: + Kim loại ( Magie, đồng, ) + Phi kim. (khí hidro, khí oxi, ) 2. Đặc điểm cấu tạo: - Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sấp xếp khích nhau và theo một trật tự xác định. - Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kiết với nhau theo một số nhất định và thường là 2 II. Hợp chất 1. Hợp chất là gì? - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học trở lên. - Có 2 loại hợp chất: + Hợp chất vô cơ (Nước, muối ăn, ....) + Hợp chất hữu cơ (Metan, đường saccarozơ...) 2. Đặc điểm cấu tạo - Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.
- Tuần 4 Tiết 7, 8 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt) III. Phân tử: 1. Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Chú ý: Đối với kim loại thì nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. 2. Phân tử khối: - Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon, đvC (nhưng thông thường không ghi). - PTK bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử của chất đó. - Cách tính phân tử khối của một chất: lấy nguyên tử khối của mỗi nguyên tố nhân với số nguyên tử của nguyên tố đó rồi cộng chúng lại với nhau. Ví dụ: Tính phân tử khối của axit sunfuric biết phân tử được tạo bởi 2H, S và 4O PTK Axit sunfuric = 2H + S + 4O = 2.1+1.32+4.16 = 98 Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC I. CTHH của đơn chất: - CT chung của đơn chất : Ax Trong đó: + A là KHHH của nguyên tố + x là chỉ số (cho biết số nguyên tử của nguyên tố đó), x = 1 không khi - Ví dụ: Đồng được tạo nên từ nguyên tử đồng CTHH: Cu Khí hidro được tạo nên từ hai nguyên tử hidro (2H) CTHH: H2 II. CTHHcủa hợp chất: - CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz Trong đó: + A, B, C là KHHH của các nguyên tố + x, y, z lần lượt là chỉ số của A, B, C. (x, y, z = 1 thì không ghi) - Ví dụ: Muối ăn được tạo nên từ Na và Cl CTHH: NaCl Nước được tạo nên từ 2H và O CTHH: H2O III. Ý nghĩa của CTHH - Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất đó và cho biết: + Nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. VD: CTHH của axit Sunfuric: H2SO4 có ý nghĩa gì? CTHH H2SO4 cho biết: + Có 3 nguyên tố tạo nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O. + PTK H2SO4 = 2H + S + 4O = 2.1 + 32 + 4.16 = 98