Hướng dẫn ôn tập môn Vật lý 9 - Trường THCS N'Đir - Lang Văn Sung

Câu 6:  Điện năng là gì?

- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.

Câu 7: Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác

- Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.

 - Điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng khi cho dòng điện chạy qua bàn là, bếp điện,...

-  Điện năng chuyển hoá thành cơ năng khi cho dòng điện chạy qua các động cơ điện, nam châm điện,...

- Điện năng chuyển hoá thành quang n   ăng khi cho dòng điện chạy qua bóng đèn điện.

doc 7 trang Hữu Vượng 28/03/2023 9260
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập môn Vật lý 9 - Trường THCS N'Đir - Lang Văn Sung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dochuong_dan_on_tap_mon_vat_ly_9_truong_thcs_ndir_lang_van_sung.doc

Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập môn Vật lý 9 - Trường THCS N'Đir - Lang Văn Sung

  1. Tr­êng THCS Nâm N’Đir GV: Lang Văn Sung U 2,4 I3 0,15A R3 16 Bài 3: R2 .R3 15.10 1/ Điện trở tương đương của R2 và R3: R2,3 6 R2 R3 15 10 Điện trở tương đương của mạch: Rtñ R1 R2,3 30 6 = 36 U 24 2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính: I AB 0,67A Rtñ 36 Mà: I I1 I2,3 0,67A Ta có: U 2,3 I 2,3 .R 2,3 0,67.6 4V Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U2,3. Ta có: U2,3 4 I2 0,27A R2 15 U2,3 4 I3 0,4A R3 10 3/ t = 5 ph = 300s Công dòng điện là:A = UAB.I.t = 24. 0,67. 300 = 4 824J Bài 4: 1/ Điện trở tương đương của R2 và R3 là: R2,3 R2 R3 2 4 6 R1.R2,3 6.6 Điện trở tương đương của mạch: Rtñ 3 R1 R2,3 6 6 2/ Hiệu điện thế của mạch: UAB I.Rtñ 2.3 6V Ta có: UAB U1 U2,3 = 6V. Nên ta có: U1 6 I1 1A R1 6 U2,3 6 I2 I3 I2,3 1A R2,3 6 Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở: 2 2 P1 = I1 .R1 1 .6 6W 2 2 P2 = I2 .R2 1 .2 2W 2 2 P3 = I3 .R3 1 .4 4W Bài 5: Vì bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V đúng với hiệu điện thế định mức của bếp nên công suất điện của bếp là 1000W. o 1/ Nhiệt lượng cung cấp cho nước:Q1 m.c. t (với t 100 20 80 C ) = 2,5. 4200. 80 = 840 000J Nhiệt lượng bếp tỏa ra:Q = I2.R.t = P.t (với t = 14ph 35s = 875s)= 1000. 875 = 875 000J 5 Ôn tập vật lí 9 N¨m häc 2019 - 2020
  2. Tr­êng THCS Nâm N’Đir GV: Lang Văn Sung 1/ Tính điện trở của dây. 2/ Tính cường độ dòng điện qua dây. Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3 ; R2 = 5 ; R3 = 7 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V. 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Bài 3: Cho ba điện trở R 1 = 6 ; R2 = 12 ; R3 = 16 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở. Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: A B Với: R1 = 30 ; R2 = 15 ; R3 = 10 và UAB = 24V. 1/ Tính điện trở tương đương của mạch. R2 2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. R1 3/ Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời R3 gian 5 phút. Bài 5: Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau: + – + – – + a) b) c) Bài 6: Với qui ước: Dòng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy.  Dòng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy. Tìm chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các trường hợp sau: I S N N  S N  S a) b) c) 7 Ôn tập vật lí 9 N¨m häc 2019 - 2020