Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025

docx 10 trang Bách Hào 13/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_tuan_19_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025

  1. Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học 2024-2025 Ngày soạn: 13/1/2023 Ngày dạy: / 1/2023 Lớp dạy: 6A+6C TUẦN 19 Bài 6 TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI, TRUYỆN CỦA PUSKIN VÀ AN-ĐEC-XEN) (12 tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Bài học cuộc sống được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ. - Văn bản tự sự và cách làm bài văn tự sự. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được chủ ngữ, biết cách mở rộng chủ ngữ trong câu. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - My chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: - Chơi trò chơi khởi động: Kể tên một kỷ niệm tuổi thơ của em? (Một HS làm trưởng trò: Nêu tên kỉ niệm của mình rồi lần lượt chỉ điểm các bạn trong nhóm. Mỗi bạn nêu một kỉ niệm có dấu ấn sâu đậm nhất. (Khoảng 8-10 bạn tham gia chơi) c) Sản phẩm:HS nêu/trình bày được 1
  2. - Các kỉ niệm của học sinh. - Tri thức ngữ văn (truyện và truyện đồng thoại; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; từ đơn và từ phức). d) Tổ chứcthực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào? ? Ai là người kể trong truyện này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó? ? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Đọc văn bản Tiết 73+74+75: Văn bản (1) BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Tô Hoài ) (Thời gian thực hiện: 3 tiết) 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức: - Nắm được thế nào là truyện đồng thoại. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. 2
  3. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 1.2Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 1.3 Về phẩm chất: Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” - Phiếu học tập. + Phiếu số 1: Hình dáng Hành động Suy nghĩ (Dế Mèn) (Dế Mèn) (Dế Mèn) + Phiếu số 2 Làm việc nhóm Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút. Hình ảnh Dế Choắt • Trạc tuổi . . • Người ., cánh .., càng ..., râu .. • Mặt mũi: . .. • Xưng hô: • Ăn ở: . Choắt: . .. + Phiếu học tập số 3 Đối lập với .. Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Kết quả Hành động 3
  4. Thái độ 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản (Tiết 73) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tô Hoài (1920 – 2014) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Tên: Nguyễn Sen ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô - Quê: Hà Nội Hoài? - Ông viết văn từ trước B2: Thực hiện nhiệm vụ CMT8/1945 GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi HS quan sát SGK. - Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọ NgựaT ”, B3: Báo cáo, thảo luận “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang” GV yêu cầu HS trả lời. ô HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức H lên màn hình. o ài 4
  5. 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - HS đọc đúng. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: - HS kể tóm tắt nội dung cơ bản ? Em hãy kể lại nội dung văn bản Bài học đường đời đầu tiên? b) Tìm hiểu chung ? Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào? - Văn bản là truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài. ? Truyện đồng thoại là gì? - Truyện đồng thoại là loại truyện thường lấy loài vật làm nhân vật. Các con vật trong truyện đồng thoại được các nhà văn miêu tả, khắc hoạ như con người (gọi là nhân cách hoá). - Hệ thống nhân vật là loài vật ? Dựa vào đâu em nhận ra Bài học đường đời đầu tiên là (nhân vật chính: Dế Mèn). truyện đồng thoại? - Sử dụng ngôi thứ nhất (lời kể ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi của Dế Mèn). kể đó? Lời kể của ai? - Văn bản chia làm 3 phần ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? + P1: Từ đầu sắp đứng đầu B2: Thực hiện nhiệm vụ thiên hạ rồi. HS: Bức chân dung tự hoạ của - Đọc văn bản Dế Mèn. 5
  6. - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + P2: còn lại: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. Bài học đường đời đầu tiên + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc, kể của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . Tiết 74. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn. - Đánh giá nét đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn. b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia lớp ra làm 4 nhóm: Hình Hàn Suy Ngôn - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4 dáng h nghĩ ngữ - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: động Nhóm I: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của - chàng - đạp - Tôi tợn - Gọi Dế Mèn. dế phan lắm Dế Nhóm II: Tìm những chi tiết miêu tả hành động của thanh h - Tôi cho Choắt Dế Mèn. niên phác là tôi là “chú Nhóm III: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của cường h giỏi. mày”, Dế Mèn. tráng - vũ - Tôi lầm xưng Nhóm IV: Tìm những chi tiết là lời nói của Dế Mèn + càng: lên tưởng “anh”. với các nhân vật khác? mẫm phàn lầm cử Gọi chị ? Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả bóng h chỉ Cốc là Dế Mèn? ngông “mày” 6
  7. ? Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại + vuốt: phạc cuồng là xưng truyện nào? cứng, h tài ba, “tao”. ? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả? nhọn - càng ? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì? hoắt nhai tưởng tôi ? Và qua lời miêu tả ấy, em hình dung ra hình ảnh + cánh: ngoà là tay Dế Mèn như thế nào? (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp dài tận m ghê của nhân vật)? chấm ngoạ ghớm, có ? Đứng trước hình ảnh Dế Mèn em có thái độ, tình đuôi p thể sắp cảm ra sao? một - đứng đầu ? Theo em chi tiết nào là đặc sắc, thú vị nhất, vì màu trịnh thiên hạ sao? nâu trọng rồi. B2: Thực hiện nhiệm vụ bóng vuốt HS: mỡ râu - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học + đầu: - cà tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). to,nổi khịa, GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). từng quát HS: làm việc cá nhân để hoàn thành những nhiệm tảng rất nạt, vụ còn lại. bướng đá GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). + răng: ghẹo B3: Báo cáo, thảo luận đen GV: nhánh - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. + râu: - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). dài, HS: cong - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ  NT: Miêu tả, so sánh, nhân hoá, sử sung (nếu cần) cho nhóm bạn. dụng nhiều tính từ , giọng kể kiêu B4: Kết luận, nhận định (GV) ngạo - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng =>Dế Mèn =>Dế Mèn kiêu căng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ khỏe tự phụ, xem thường nhóm của HS. mạnh, mọi người, hung - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 cường hăng hống hách, xốc tráng, có nổi (nét chưa đẹp). vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp). 2. Nhân vật Dế Choắt a) Mục tiêu: Giúp HS Tìm chi tiết về ngoại hình, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. 7
  8. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: Hình dáng Cách Ngôn 1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dáng, cách sinh sinh ngữ hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? hoạt 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật - Chạc tuổi: - Ăn - Với Dế gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? Dế Mèn xổi, ở Mèn: 3. Qua đó chúng ta nhận ra hình ảnh Dế Choắt ntn - Người: gầy thì + Lúc trong cái nhìn của Dế Mèn? gò, dài lêu đầu: gọi B2: Thực hiện nhiệm vụ ngêu như gã “anh” HS: nghiện thuốc xưng - 2 phút làm việc cá nhân phiện. “em”. - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học - Cánh: ngắn + Trước tập. củn như khi mất: GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 người cởi trần gọi - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi mặc áo ghi lê. “anh” phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để tái - Đôi càng: bè xưng hiện hình ảnh Dế Mèn?). bè, nặng nề “tôi” và B3: Báo cáo, thảo luận - Râu: cụt có nói: “ở GV: một mẩu đời .th - Yêu cầu HS trình bày. - Mặt mũi: ân”. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). ngẩn ngẩn ngơ - Với HS ngơ chị Cốc: - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. + Van - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ lạy sung cho nhóm bạn (nếu cần). + Xưng B4: Kết luận, nhận định (GV) hô: chị - - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của em. các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang  NT: miêu tả,so sánh, tính từ, mục sau. từ láy, sử dụng thành ngữ => Gầy gò, xấu xí, ốm yếu, nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn. Tiết 75: 3. Bài học đường đời đầu tiên a) Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. - Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. 8
  9. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt ? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt - Gọi là “chú mày” (mặc dù = tuổi). và khi Dế Choắt nhờ sự giúp đỡ? - Hếch răng, xì một hơi rõ dài, mắng về ? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế không chút bận tâm Mèn? => Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Bài học đường đời đầu tiên của Dế - Phát phiếu học tập số 3 Mèn. - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: ? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Dế Trước Sau khi Hậu Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? Mèn khi trêu chị quả ? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? trêu chị Cốc ? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái độ Cốc của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt? -Mắng, - Chui tọt Dế ? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài coi vào hang. Choắ học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào cho Hàn thường, - Núp tận t bị em thấy điều đó? h bắt nạt đáy hang, chị ? Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân? động Choắt. nằm in thít. Cốc B2: Thực hiện nhiệm vụ - Cất - Mon men mổ HS: giọng bò lên. cho - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) véo von - Chôn Dế đến - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến trêu chị Choắt. chết thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). Cốc. - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) Thái Hung Sợ hãi, hèn Hối hận cho nhóm bạn. độ hăng, nhát GV:Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, ngạo hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). 9
  10. B3: Báo cáo, thảo luận mạn, xấc GV: xược. - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Không nên kiêu căng, coi - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu Bài thường người khác. cần) cho nhóm bạn. học - Không nên xốc nổi để rồi B4: Kết luận, nhận định (GV) hành động điên rồ. -Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Bài học rút ra cho bản thân - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. + Tôn trọng sự khác biệt của bạn. + Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần. + Nên biết sống đoàn kết, thân ái với mọi người, kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng 1. Nghệ thuật trong văn bản? - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật ? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường đời nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác đầu tiên”? - Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi ? Ý nghĩa của văn bản. với trẻ thơ. B2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung HS: - Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn cường - Suy nghĩ cá nhân và trả lời tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc GV hướng theo dõi, quan sát HS, hỗtrợ (nếu HS nổi. gặp khókhăn). - Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra B3: Báo cáo, thảoluận cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận HS: trình bày và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho GV: mình. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. 3. Ý nghĩa B4: Kết luận, nhận định (GV) - Không quá đề cao bản thân rồi rước - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS hoạ. - Chuyển dẫn sang đề mụcsau. - Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. PHÊ DUYỆT GIÁO ÁN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ngày tháng ..năm 2025 10