Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Câu 14: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất nhiều đến 
A. mức gia tăng dân số 
B. Truyền thống sản xuất,văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc 
C. Cơ cấu dân số D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên 
Câu 15: Nguyên nhân không dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số cùa I nưổc ta vào đầu thập kỉ 50, trong thế kỉ XX là 
A. Mức sống được cải thiện. 
B. Tâm lí phong kiến “Nhà đông con là nhà có phúc” 
C. Quy luật phát triển dân số bù sau chiến tranh. 
D.  Nền kinh tế cần nhiều lao động để phát triển. 
Câu 16: Với tốc độ tăng dân số hiện nay, mỗi năm dân số nước ta tăng 
A. Gần 1 triệu người.                          C. Từ 1,5  triệu người. 
B. Từ 1,3 triệu người.                         D.  Hơn 1 triệu người.
pdf 14 trang Thủy Chinh 29/12/2023 4640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_12_bai_16_dac_diem_dan_so_va_phan_bo_dan.pdf

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

  1. C. Cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế D. Cơ cấu dân số theo giới tính Câu 5: Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra bắt đầu vào thời kì A. 1930-1945. B.1954 - 1960. C. 1965 - 1975. D. 1980 - 1990. Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số ( năm 2007) ở mức A. Dưới 100 người/km2 B. Từ 101 – 200người/km2 C. Từ 201 – 500 người/km2 D. Trên 500 người/km2 Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở A. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia B. Dải ven biển C. Dải ven sông Tiền, sông Hậu D. Vùng bán đảo Cà Mau Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay. A. Mức sống ngày càng được cải thiện. B. Công tác y tế có nhiều tiến bộ. C. Kinh tế ngày càng phát triển. D. Kết quả của việc triển khai cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình Câu 9: Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh A. Đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện. B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao C. Quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao D. Hiệu quả của chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa cao. Câu 10: Năm 2005 diện tích nước ta là 331 212 km2, dân số là 83120 nghìn người. Mật độ dân sốtrung bình của nước ta A. 250 người/km2. B. 251 người/km2. C. 252 người km2. D. 253 ngưòi /km2. Câu 11: Dân số năm 2004 của nước ta là 81,96 triệu người, năm 2005 là 83,12 triệu người, thì tốc độ tăng dân số nước ta là
  2. A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi bên giới phía tây B. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh C. Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2 D. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng. Câu 18: Chọn ý đúng nhất trong các ý sau đây thể hiện sức ép dân số đến A. Chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế, ổn định chính trị. B. Tài nguyên môi trường, an ninh lương thực, quốc phòng. C. Chất lương cuộc sống, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế. D. Lao động viêc làm, tài nguyên môi trường, phát triền kinh tế. Câu 19: Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta A. Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển. B. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên C. Sống chủ yếu ở vùng nông thôn. D. Tỉ lệ dân sốthành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn. Câu 20: Biểu hiện không phản ánhsự phân bốdân cư không đồng đều giữa các vùng ở nước ta hiện nay A. Đồng bằng với miền núi và cao nguyên. B. Thành thị và nông-thôn. C. Trong một vùng kinh tế D. Miền Bắc với miên Nam. Câu 21: Tính bất hợp lí của sự phân bố dân cư nước ta thể hiện ở: A. Nơi nhiều tài nguyên, thiếu lao động B. Nơi tài nguyên có hạn, thừa lao động C. Không đồng đều trên lãnh thổ D. Câu A và B đúng Câu 22: Dân số thành thị nước ta năm 2005 là (%): A. 25,9 B. 27,9 C. 26,9 D.28,9 Câu 23: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp vói quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thể hiện ở:
  3. Câu 6:Tình trạng di dân tự do trong những năm gần đây dẫn đến A. Bổ sung nguồn lao động kịp thời cho các vùng thưa dân. B. Suy giảm các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường, C. Khai thác hiệu quả tài nguyên đất. D. Phân bố lại dân cư và lao động trong cả nước. Câu 7: Miền núi và cao nguyên ở nước ta có mật độ dân số thấp là do A. Kinh tế xã hội chưa phát triển. B. Khí hậu phân hoá theo độ cao. C. Thiếu tài nguyên cho sự phát triển công nghiệp. D. Tài nguyên đất, nước bị hạn chế. Câu 8: Cần giảm tỉ lệ tăng dân sốở nước ta là vì A. Kinh tế chưa phát triển. B. Phân bố dân cư không đều. C. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông. D. Nhiều thành phần dân tộc. Câu 9: Nhận định không chính xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. C. Hạ tầng cơ sở phát triển mạnh. D. Lối sống văn minh đô thị. Câu 10: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 11: Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là do A. Tỉ suất sinh giảm. B. Tuổi thọ trung bình tăng. C. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao. D. Số người trong độ tuổi lao động tăng. Câu 12: Nguyên nhân quyết định sự phân bố dân cư nước ta là do A. Điều kiện tự nhiên. B. Lịch sử khai thác lãnh thổ. C. Chuyển cư.
  4. D. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng. Câu 19: Nguyên nhân lớn nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do thực hiện A. Công tác kế hoạch hóa gia đình B. Việc giáo dục dân số C. Pháp lệnh dân số D. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Câu 20: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm: A. Giảm GDP bình quân đầu người B. Cạn kiệt tài nguyên C. Ô nhiễm môi trường D. Giảm tốc độ phát triển kinh tế NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM-P3 Câu 1: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 2: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm A. Là cơ cấu dân số trẻ B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa D. Là cơ cấu dân số già Câu 3: Tác động nào là đúng nhất của dân số đối với việc phát triển kinh tế xã hội? A. Dân số đông tăng nhanh tạo ra nguồn LĐ dồi dào, thị trường tiêu thụ tại chỗ quan trọng. B. Dân số đông, tăng nhanh làm cho chất lượng cuộc sống ngày càngđược nâng cao. C. Dân số đông tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn là động lực cho kinh tế phát triển mạnh. D. Dân số tăng nhanh đáp ứng nhu cầu lao động và củng cố an ninh quốc phòng. Câu 4: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là A. Đông Bắc. B. Tây Nguyên. C. Tây Bắc. D. Đông Nam Bộ. Câu 5: Mục đích phần bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước nhằm
  5. B. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tăng, ý thức kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng cao. C. Kinh tế phát triển, số phụ nữ tham gia trực tiếp vào lao động sản xuất nhiều, nên ngại sinh D. Kinh tế phát triển, cần nhiều lao động, là động lực để sinh đẻ nhiều Câu 11: Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. Các vùng cửa sông. C. Đồng bằng phù sa châu thổ B. Dọc theo các con sông lớn. D. Các vùng ven biển. Câu 12: Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất ở A. Liên bang Nga B. Hoa Kì, Ôxtrâylia C. Các nước Đông Âu D. Anh và một số nước Tây Âu khác Câu 13: Nhận định đúng câu: “Dân cư nước ta tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển” là do A. Các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động có điều kiện phát triển. B. Giải quyết được tình trạng thừa lao động. C. Đời sống, văn hoá, xã hội ngày càng phát triển. D. Sức ép đối với sự phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường Câu 14: Giải pháp hiệu quả nhất để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa đồng bằng và miền núi là A. Chuyển bớt dân ở thành thị về các vùng nông thôn. B. Đưa dân ở các vùng đồng bằng, ven biển đến các vùng núi, cao nguyên. C. Thực hiện chính sách di dân tự do để tự điều hoà dân sốgiữa các vùng. D. Phát triển kinh tế, xây dựng hạ tầng cơ sở, thu hút đầu tư vào vùng núi, cao nguyên để thu hút lao động của các vùng đồng bằng Câu 15: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào A. Nửa đầu thế kỉ XIX B. Nửa sau thế kỉ XIX C. Nửa đầu thế kỉ XX D. Nửa sau thế kỉ XX