Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Câu 15: Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc của vùng núi là 
A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực 
B. áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm nghiệp. 
C. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại. 
Câu 16: Đất bị ô nhiễm là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí sử dụng đất nông 
nghiệp của vùng: 
A. đồng bằng sông Hồng                   B.  đồng bằng Duyên hải miền Trung 
C. Đông Nam Bộ                              D. đồng bằng Sông Cửu Long 
Câu 17: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là 
A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên 
B. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có 
C. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc 
D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng
pdf 16 trang Thủy Chinh 29/12/2023 520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_12_bai_14_su_dung_va_bao_ve_tai_nguyen_th.pdf

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

  1. Tài nguyên nước: Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước. Hạn chế ô nhiễm nước. Tài nguyên khoáng sản: Quản lí chặt chẽ khai thác tài nguyên khoáng sản, tránh lãng phí và ô nhiễm. Tài nguyên du lịch: Bảo tồn, tôn tạo các tài nguyên du lịch, cảnh quan không bị ô nhiễm. Ngoài ra, khai thác hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như khí hậu, tài nguyên biển. NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM Câu 1: Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì A. nạn phá rừng vẫn gia tăng. B. việc trồng rừng không bù đắp được việc rừng bị phá hoại. C. chất lượng rừng chưa thể phục hồi. D. cháy rừng những năm gần đây xảy ra trên qui mô lớn. Câu 2: Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng. A. Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 3: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là : A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. Câu 4: Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là: A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
  2. Câu 12: Vùng tập trung nhiều diện tích rừng đầu nguồn và cũng là vùng có tài nguyên rừng bị suy giảm nhiều nhất ở nước ta A. Đông Bắc. B. Tây Nguyên. C. Tây Bắc. D. Đông Nam Bộ. Câu 13: cho bảng Diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm (đơn vị triệu ha) Năm Tổng diện tích Diện tích Diện tích Độ che phủ (%) có rừng rừng tự nhiên rừng trồng 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 2015 13,5 10,2 3,3 40,9 Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm trên A. Biểu đồ cột chồng B. Biểu đồ cột ghép C. Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường D. Biểu đồ đường Câu 14: Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc : A. Thành phố Hải Phòng. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Tỉnh Cà Mau. Câu 15: Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữ cân bằng môi trường, hiện nay ở nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt. A. 30 – 35% B. 35 – 40% C. 45 – 50% D. 55 – 60% Câu 16: Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữa vai trò cân bằng môi trường, hiện nay ở vùng núi có độ dốc nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt A. 40 – 50% B. 50 – 60% C. 60 – 70% D. 70 – 80%
  3. A. trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc. B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM – P2 Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là: A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí. C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 2: sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây A. Suy giảm về số lượng loài B. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài C. Suy giảm về hệ sinh thái D. Suy giảm về nguồn gen quý hiểm Câu 3: Cho bảng số liệu sau đây về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta qua hai năm (đơn vị %) Năm Tổng diện tích rừng trồng DT rừng tự nhiên DT rừng trồng 1983 100 94,4 5,6 2015 100 75,6 24,4 Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất theo bảng số liệu trên. A. Biểu đồ cột B. đồ miền C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường Câu 4: Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học : A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
  4. D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 11: Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm. (Đơn vị : triệu ha) Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2003 Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1 Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0 Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 0,8 1,5 2,1 Nhận định đúng nhất là : A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn. B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi. C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn. D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng. Câu 12: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách : A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng. B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí. C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm. Câu 13: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên B. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng Câu 14: Biện pháp kĩ thuật canh tác kết hợp nông – lâm không được sử dụng ở miền đồi, núi
  5. Câu 20: Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc : A. thành phố Hải Phòng. B. thành phố Hồ Chí Minh. C. thành phố Cần Thơ. D. tỉnh Cà Mau. Câu 21: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là : A. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn. B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. giao đất giao rừng cho nông dân. D. nâng cao độ che phủ rừng. Câu 22: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là : A. Cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ. B. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. Giao đất giao rừng cho nông dân. D. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010. Câu 23: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta : A. Chiến tranh (bom đạn, chất độc hóa học). B. Khai thác không theo một chiến lược nhất định. C. Công nghệ khai thác lạc hậu. D. Cả 3 câu trên đều đúng. Câu 24: Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là : A. Vùng núi đá vôi và vùng đất đỏ ba dan. B. Vùng đất bạc màu ở trung du Bắc Bộ. C. Vùng đất xám phù sa cổ ở Đông Nam Bộ. D. Vùng khuất gió ở tỉnh Sơn La và Mường Xén (Nghệ An). Câu 25: Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần: A. quản lí và kiểm soát các chất thải độc hại vào môi trường. B. bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn.
  6. C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%. D. nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 60% - 70%. Câu 31: Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về: A. giá trị kinh tế, cân bằng môi trường sinh thái . B. giá trị sản xuất nông nghiệp. C. giá trị sản xuất công nghiệp . D. giá trị về dịch vụ du lịch. Câu 32: Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do: A. Cháy rừng và các thiên tai khác. B. Các dịch bệnh C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. D. Chiến tranh tàn phá Câu 33: Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2005 hơn (ha) A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4 Câu 34: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là A. chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái B. ô nhiễm môi trường C. săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã D. sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai. Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm là A. hoạt động của giao thông vận tải. B. chất thải của các khu quần cư. C. hoạt động của việc khai thác khoáng sản. D. hoạt động của sản xuất nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp. Câu 36: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của cả vùng đồng bằng là