Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - Mã đề: 621 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

Câu 70. Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do

     A. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.                               B. Trình độ lao động chưa cao.

     C. Cơ cấu kinh tế chậm thay đổi.                          D. Phân bố lao động không đều.

Câu 71. Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu

     A. Cận xích đạo gió mùa có mùa đông lạnh.

     B. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh

     C. Ôn đới gió mùa có mùa đông lạnh.

     D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh

docx 5 trang Thủy Chinh 29/12/2023 4160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - Mã đề: 621 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_dia_li_nam_2020_ma_de_621_so.docx
  • xlsxDAP AN CAC MA DE.xlsx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - Mã đề: 621 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

  1. D. bị biến tính sau khi thổi qua một chặng đường dài. Câu 76. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? A. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng ngập mặn chiếm ưu thế. B. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng. C. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống. D. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật. Câu 77. Cho bảng số liệu: MẬT ĐỘ DÂN SỐ PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2017 (Đơn vị: người/km2) Vùng Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 1333 Trung du và miền núi Bắc Bộ 132 Bắc Trung Bộ 208 Duyên hải Nam Trung Bộ 209 Tây Nguyên 106 Đông Nam Bộ 711 Đồng bằng sông Cửu Long 435 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện mật độ dân số phân theo vùng của nước ta năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.B. Đường.C. Miền.D. Kết hợp. Câu 78. Nguyên nhân chủ yếu khiến giá thành nhiều mặt hàng xuất khẩu của nước ta còn cao là do A. các nước nhập khẩu đánh thuế rất cao. B. chi phí cao về vận tải và đầu tư trang thiết bị. C. phụ thuộc vào giá nhập nguyên liệu. D. chất lượng sản phẩm chưa đủ sức cạnh tranh. Câu 79. Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu là A. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn. B. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng. C. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi. D. thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng. Câu 80. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là do A. để phát huy thế mạnh của từng vùng và hội nhập. B. tác động của kinh tế thị tường và hội nhập. C. tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành trong khi làm bài thi. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: 5/5 - Mã đề 621