Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

Câu hỏi 1:  ( 4 điểm)

a. Giải thích các hiện tượng sau:

- Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?

- Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và cây thân thảo?

2. Giải thích các hiện tượng sau: Thoát hơi nước là tai họa và tất yếu của cây?

3. Trong một thí nghiệm ở thực vật C3, người ta thấy: khi tắt ánh sáng hoặc giảm nồng độ CO2 đến 0% thì có một chất tăng và một chất giảm. Hãy cho biết:

- Tên của hai chất đó.

- Chất nào tăng, chất nào giảm khi tắt ánh sáng?

- Chất nào tăng, chất nào giảm khi giảm nồng độ CO2?

 

doc 5 trang Hữu Vượng 31/03/2023 8020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_de_nghi_mon_sinh_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_23_3_tinh.doc

Nội dung text: Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

  1. Câu hỏi 5: ( 4 điểm) Mã số câu: a. Cho phép lai P: ♀AaBBDdEe x ♂AabbDdee, về mặt lý thuyết hãy xác định tỉ lệ kiểu gen aaBbDdEe, AaBbDdEe, tỉ lệ kiểu hình giống mẹ ở F1? b. Ở một loài thực vật, người ta cho thụ phấn F 1 nhận được F 2 phân li kiểu hình: 7804 cây quả dẹt, vị ngọt; 1377 cây quả tròn, vị ngọt; 1222 cây quả dài, vị ngọt; 3668 cây quả dẹt, vị chua; 6271 cây quả tròn, vị ngọt; 51 cây quả dài, vị chua. Biết vị quả ở một cặp gen quy định. Xác định kiểu gen của cơ thể F1 đem lai c. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen nói trên tiến hành tự thụ phấn thu được F1; cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen thu được ở F2 là bao nhiêu? Đáp án câu hỏi 5: CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 5a aaBbDdEe =1/4*1*1/2*1/2 = 1/16 0.25 AaBbDdEe = ½*1*1/2*1/2 = 1/8 0.25 Tỉ lệ kiểu hình giống mẹ ở F1 (A-B-D-E-) = ¾*1*3/4*1/2 = 9/32 0.5 5b + Tính trạng hình dạng quả phân li theo tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài → đây là tương tác bổ trợ. Quy ước: A-B- : quả dẹt; aabb : quả dài ; A-bb; aaB- : quả tròn 0.25 F 1 : AaBb (quả dẹt) x AaBb (quả dẹt). + Xét sự di truyền tính trạng vị quả: F 2 phân li quả ngọt : quả chua = 3 : 1 → tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li. Quy ước: D : quả ngọt, d : quả chua F 1 : Dd (quả ngọt) x Dd (quả ngọt) 0.25 + Xét chung: (9 : 6 : 1)(3 : 1) = 27: 18 : 3 : 9 : 6 : 1 khác đề bài (38,25: 18: 30,75: 6,75 : 0,25) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen. 0.25 - Xác định kiểu gen + F 2 xuất hiện kiểu hình quả dài, vị ngọt (aabbD-) = 6% lớn hơn loại kiểu hình quả dài vị chua (aabbdd = 0,25%) → F 1 tạo loại giao tử abD hoặc baD lớn hơn loại giao tử abd hoặc bad → các gen liên kết theo vị trí đối. Vì vai trò của gen A và B như nhau nên kiểu của F 1 là 0.25 Aa bDBd/bDBd hoặc Bb aDAd/aDAd 5c Các cây thân cao, hoa đỏ thu được ở F1 có tỉ lệ: 1/9 AABB, 2/9 AABb, 0.25 2/9 AaBB, 4/9 AaBb. Kiểu hình đồng hợp lặn: (aabb) thu được ở F2 nhận giao tử đực ab từ bố 0.25 và cái ab và mẹ. aabb = ab x ab Giao tử ab chỉ được sinh ra từ kiểu gen AaBb nên ab = ¼*4/9 = 1/9. 0.25 Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở F2 là: 1/9 * 1/9 =1/81 0.25 4