Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Krông Nô

Câu I: (4,0 điểm)

1. Khi đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối thì sức căng trương nước của tế bào lỗ khí tăng hay giảm? Giải thích?

2. Tại sao về mùa lạnh cây thường bị rụng lá?

3. Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi dư lượng NH4+ đầu độc?

4. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ chất nào?

5. Tại sao có sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C3, C4, CAM?

Trả lời

doc 8 trang Hữu Vượng 31/03/2023 5900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Krông Nô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_de_nghi_mon_sinh_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_23_3_tinh.doc

Nội dung text: Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Krông Nô

  1. Mã số câu: Câu III: (4,0 điểm) 1. Một cây non trồng bằng cách đặt nằm ngang trong một hộp xốp chứa mùn ẩm, sau một thời gian người ta quan sát thấy thân cây mọc hướng lên thẳng trong khi đó rễ lại mọc hướng xuống đất. Giải thích cơ chế gây ra tính động của thân và rễ trong thí nghiệm này? 2. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu sáng từ một phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa? Khi biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn? 3. Dựa vào thuyết quang chu kỳ, hãy giải thích các biện pháp sau đây trong trồng trọt: a. Thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng hoa các vào mùa thu. b. Thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng thanh long vào mùa đông. Trả lời Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Giải thích hiện tượng: 1,0 - Ở thân dưới tác động của ánh sáng auxin ở phía trên (phía có ánh sáng) chuyển về dưới (phía không có ánh sáng), mặt dưới của phần thân do tập trung nhiều auxin nên sinh trưởng nhanh hơn làm cho phần ngọn mọc thẳng lên gây ra tính 0,5 hướng sáng dương. - Ở rễ mặt dưới của rễ có hàm lượng auxin lại quá cao do lượng auxin từ mặt trên chuyển xuống gây ức chế sinh trưởng ở mặt dưới so với mặt trên. Làm cho đỉnh 0,5 rễ quay xuống hướng đất dương. 2 1,0 - Auxin được sản xuất ra ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt 0,25 ngọn làm giảm lượng Auxin. - Ở thân các tế bào đã phân hóa tốc độ phân chia kém →sự sinh trưởng 2 phía 0,25 thân không có sự chênh lệch lớn. *Ứng dụng: - Hướng đất: làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu. 0,25 - Hướng sáng: trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp 0,25 nhau để lá vươn theo ánh sáng → quang hợp tốt. 3 2,0 a - Hoa cúc ra hoa vào mùa thu. 0,25 - Vào màu thu thời gian ban đêm dài hơn ban ngày→ thích hợp cho hoa cúc ra 0,25 hoa. - Thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu nhằm rút ngắn 0,25 thời gian ban đêm → cúc không ra hoa. - Cúc ra hoa chậm hơn vào mùa đông sẽ có cuống hoa dài hơn, đóa hoa to đẹp 0,25 hơn → thu lợi cao hơn. b - Thanh long ra hoa vào mùa hè. 0,25 - Vào màu hè, thời gian ban đêm ngắn hơn ban ngày→thích hợp cho thanh 0,25 long ra hoa. Còn mùa đông, ban đêm dài hơn ban ngày→thanh long không ra hoa. - Để thanh long ra hoa trái vụ vào mùa đông. Nên phải thắp đèn vào ban đêm 0,5 để tạo thời gian ban đêm ngắn→ thanh long ra hoa trái vụ→ thụ lợi cao. 4
  2. Mã số câu: Câu V: (2,0 điểm) 1. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là bao nhiêu? 2. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F 2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu? 3. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F 1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2. Cho tất cả các cây quả tròn F 2 giao phấn với nhau thu được F 3. Lấy ngẫu nhiên một cây F 3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là bao nhiêu? 4. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn : 24,84% thân cao, quả dài : 24,84% thân thấp, quả tròn : 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài. Hãy xác định kiểu gen của P và hai cây F2 được dùng để giao phấn. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trả lời Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 1,0 - P : Aa x Aa => F1: 1/4AA : 1/2 Aa : 1/4aa Trong số quả đỏ, quả có kiểu gen AA = 1/3, có kiểu gen Aa = 2/3 0,5 - Xác suất chọn 3 quả đỏ có 2 quả dị hợp, 1 quả đồng hợp là: 3.(2/3)^2.1/3=12/27. 0,5 2 1,0 - Xét tỉ lệ phân li kiểu hình riêng có: 0,25 Thân cao : thân thấp = 3 :1 ⇒ A thân cao >> a thân thấp. Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1 ⇒ B- Hoa đỏ >> b hoa trắng. - Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F2: 0,25 (Thân cao : thân thấp)(Hoa đỏ : hoa trắng) = 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. ⇒ Các gen phân li độc lập với nhau. ⇒ Cây thân cao hoa trắng có kiểu gen 1/3AAbb : 2/3Aabb 0,5 ⇒ Xác suất thu được một cây thuần chủng trong hai cây là: 1/3×2/3×2 = 49. 3 1,0 Lai phân tích quả dẹt F1 thu đươc̣ F2: 1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu dục = 4 loại tổ hợp = 0,25 4 x 1 ⇒ F1: AaBb: dẹt P: lai dẹt với bầu dục ⇒ F1: dẹt ⇒ A_B_ : dẹt; A_bb + aaB_: tròn; aabb: bầu F1 tự thụ: AaBb x AaBb 6