Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lương Thế Vinh

Câu hỏi 1: (4,0 điểm)

1.1. Em hãy cho biết vị trí phân loại của vi khuẩn lam, tảo và thực vật trong hệ thống phân loại 5 giới. Vì sao vi khuẩn lam có hình thức quang hợp giống với tảo và thực vật nhưng không được xếp cùng giới với tảo hoặc thực vật? (1,0 đ)

1.2. 

a. Tại sao khi lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem? (0, 75 điểm) 

b. Hãy nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam, vi khuẩn khử sunfat và vi khuẩn lactic đồng hình. (2,25 điểm) 

 

Đáp án câu hỏi 1:

 

docx 9 trang Hữu Vượng 31/03/2023 9160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_de_nghi_mon_sinh_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_23_3_tinh.docx

Nội dung text: Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lương Thế Vinh

  1. sắc tố quang hợp, chứa enzim tham gia tổng hợp ATP. Thành tế bào Peptidoglican(trừ vi Xenlulôzơ (thực vật); kitin sinh vật cổ) (nấm) 0,25 Riboxom Riboxom loại 70S tự Riboxom loại 80S ở tế bào do trong tế bào chất chất, lưới nội chất hạt, màng ngoài của nhân tế bào 0,25 và riboxom loại 70S ở ty thể và lục lạp Cơ chế phân bào Phân bào không tơ Phân bào có tơ 0,25 2.2 1,75 đ Nói ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn cộng sinh trong tế bào nhân thực 0,25 vì 2 bào quan này mang những đặc điểm về cấu tạo và chức năng giống vi khuẩn: -Cấu tạo: +Có AND trần, dạng vòng và có ribôxôm giống vi khuẩn. 0,25 +Có màng kép tương tự một số vi khuẩn. 0,25 +Ti thể có nguồn gốc cộng sinh từ vi khuẩn hiếu khí vì trên màng trong của ti 0,25 thể và trên màng sinh chất của vi khuẩn hiếu khí có hệ thống chất vận chuyển điện tử để thực hiện quá trình hô hấp tương tự nhau. +Lục lạp có nguồn gốc cộng sinh từ vi khuẩn lam (màng tilacôit nằm tự do 0,25 trong tế bào chất chứa hệ thống sắc tố quang hợp và các chất vận chuyển điện tử như màng tilacôit nằm trong chất nền của lục lạp). -Hoạt động: +Tự nhân đôi như vi khuẩn 0,25 +Quá trình tổng hợp prôtêin trong ti thể và lục lạp giống vi khuẩn: Đều được 0,25 khởi đầu từ axit amin focmilmêtiônin. 2.3 2. 0 đ a. Sai. 0,25 Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ bị enzim tiêu hóa trong lizôxôm 0,25 phân hủy. b Sai. 0,25 Không có kết tủa đỏ gạch vì đường mía là đường đôi nên không có tính khử, 0,25 không phản ứng với thuốc thử. c Sai. 0,25 Vì tế bào hồng cầu đã đi vào quá trình biệt hóa không còn khả năng phân chia. 0,25 d Sai. 0,25 Vì nhân không phải là bào quan. 0,25
  2. Câu hỏi 4: (3,0 điểm) Mã số câu: Các câu sau đây đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng: a. Trong bảng mã di truyền,bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu quá trình dịch mã là 3’AUG5’. b. Sản phẩm của quá trình phiên mã là mARN sẽ được dùng làm khuôn trực tiếp tổng hợp chuỗi polipeptit trong quá trình dịch mã. c. Trong quá trình dịch mã, tARN được xem là “người giải mã” vì mỗi tARN gắn với một axitamin tương ứng với bộ ba đối mã. d. Sự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều tạo ra ADN giống hệt ADN mẹ. e. Giai đoạn NST được gọi là “sợi cơ bản” thì đường kính của nó lúc đó là 300nm. g. Khi dùng cônxisin 0,1% để tác động gây đa bội hóa với cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen Aa thì các cây tạo ra sau đó sẽ toàn là cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Đáp án câu hỏi 4: CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM a. Sai. 0,25 Vì bộ ba làm nhiệm vụ quá trình dịch mã là 5’AUG3’. 0,25 b. Sai. 0,25 Vì sản phẩm của quá trình phiên mã là mARN ở sinh vật nhân thực phải 0,25 qua giai đoạn cắt các đoạn intron tạo mARN trưởng thành c. Sai. 0,25 Vì mỗi tARN có đầu mang bộ ba đối mã khớp đúng với bộ ba mã hóa trên 0,25 mARN theo nguyên tắc bổ sung nên mới được gọi là”người giải mã”. d. Sai. 0,25 Vì sự nhân đôi ở sinh vật nhân thực lại tạo ra phân tử ADN con ngắn hơn 0,25 ADN mẹ sau mỗi lần tái bản do”sự cố đầu mút”. e. Sai. 0,25 Vì đường kính NST lúc đó là 11 nm. 0,25 g. Sai. 0,25 Vì còn có cây 2n có kiểu gen Aa do tứ bội không thành công. 0,25
  3. -Ở cơ thể bố (hoặc mẹ) trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp NST số 0,25 III không phân li (trong giảm phân I hoặc II) tạo ra giao tử mang hai NST số III (các giao tử khác đều bình thường) -Giao tử mang hai NST số III (n+1) khi thụ tinh với giao tử bình thường sẽ 0,25 tạo ra hợp tử mang ba NST số III (thể ba). Hợp tử này phát triển thành thể đột biến 5.2 2,0 đ a Số tế bào sinh tinh trùng là: 0,25 1048576 : 4 = 262144 =218 tế bào. Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của loài là: 0,25 3145728 : 262144 = 12 NST b. Số đợt nguyên phân từ tế bào ban đầu là: 0,25 2k = 262144 suy ra k=18 đợt phân bào. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo nên NST đơn là: 0,25 [12×(218 – 1)] + (12× 218 ) = 3145716 +3145728 = 6291444 NST. c. - Số NST có trong hợp tử là: 0,5 91 : (23 – 1) = 13 NST - Số NST ở thế hệ tế bào cuối cùng là: 13 × 23 = 104 NST 0,5