Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn

 

1. (2 điểm)

a/ Các phân tử lipit có vai trò như thế nào trong việc qui định tính ổn định nhưng lại mềm dẻo của màng?

b/ Làm thế nào để phân biệt 2 mẫu mô chứa tinh bột và glycogen đã nghiền nát? Giải thích phương pháp nhận biết đó?

2. (2 điểm)

a/ Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có khả năng gia tăng kích thước nhanh chóng nhưng lại tiêu tốn rất ít năng lượng. Hãy giải thích các chức năng của loại bào quan này.

b/ Nêu cấu trúc phân tử và chức năng của hạch nhân (nhân con) ở tế bào nhân thực.

3. (2 điểm) 

a/ Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? 

doc 8 trang Hữu Vượng 31/03/2023 7380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_de_nghi_mon_sinh_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_23_3_tinh.doc

Nội dung text: Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn

  1. b/ - Hạch nhân là một cấu trúc có trong nhân tế bào sinh vật nhân thực. Nó gồm 0,5đ có ADN nhân và các phân tử rARN do chính ADN nhân mã hóa, ngoài ra nó còn gồm các protein được “nhập khẩu” từ TBC. - Hạch nhân là nơi “lắp ráp” (đóng gói) các phân tử rARN và protein, hình 0,5 đ thành các tiểu phần lớn và nhỏ của ribosom, trước khi những cấu trúc này được vận chuyển ra TBC và tham gia vào quá trình dịch mã. a/ Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 0.25 Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. 0.25 Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1. 0.25 b/ Tổng số nu có trên cả sợi ADN của 1 NST: [400 x 146 x 2] + [ 80 x 2 x (400 – 0.5 3 1)] = 180640 nu. Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 0.5 nguyên liệu tạo nên các nulêôxôm tương đương với số lượng như sau: (2 2-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm. Số lượng prôtêin histon các loại cần cung cấp: (2 2 – 1) 400 x 2 x 8 = 19200 0.25 prôtêin. a/ Đặc điểm so sánh Hô hấp hiếu khí Lên men Điều kiện Cần oxi Không cần oxi Quá trình Đường phân, chu trình Chỉ có đường phân crep, chuỗi vận chuyển điện tử 1,0 Sản phẩm ATP, CO2, H2O ATP, CO2, chất hữu cơ (thiếu Hiệu suất 34-36 ATP 2 ATP mỗi ý Vị trí Tế bào chất và ti thể Tế bào chất trừ Chất nhận e cuối cùng O2 Chất hữu cơ 0,2) 4 Enzim giai độc Có Không ó b/ Cơ chế điều hòa hô hấp tế bào: 0,25 - Điều hòa ở enzim photphosfructokinaza là enzim chuyển fructozo-6- photphat thành fructozo – 1,6- diphotphat trong đường phân. + Khi ATP tạo ra nhiều đủ, dư để tế bào hoạt động thì ATP như chất điều hòa 0,25 dị lập thể gắn vào enzim gây biến đổi cấu hình làm ức chế hoạt động enzim và đường phân không xảy ra nữa. Đồng thời citrat của chu trình crep tạo ra nhiều nó cũng là tác nhân ức chế 0,25 hoạt động của enzim photphosfructokinza. + Khi tế bào hoạt động mạnh cần nhiều ATP khi đó AMP tạo ra nhiều, AMP gắn 0,25 vào enzim làm kích thích enzim hoạt động mạnh, đường phân diễn ra mạnh. 5
  2. Câu 3: (3 điểm). Mã số câu: a/ Một chủng vi khuẩn kỵ khí được phân lập từ đất. Người ta tiến hành nuôi cấy chủng vi khuẩn này trong 4 môi trường nước thịt khác nhau: - Môi trường 1: nước thịt có peptone - Môi trường 2: nước thịt có amoniac - Môi trường 3: nước thịt có nitrate - Môi trường 4: nước thịt có nitrite Sau 7 ngày nuôi cấy, người ta thấy chủng vi khuẩn này chỉ mọc được trên môi trường 4 và kết - quả phân tích hóa sinh cũng cho thấy ở môi trường 2 có xuất hiện NO3 . Chủng vi khuẩn này có hình thức dinh dưỡng gì? Chúng đóng vai trò như thế nào trong chu trình Nitơ? Hãy cho ví dụ 1 đối tượng có thể là chủng vi khuẩn được dùng làm thí nghiệm. b/ Phân biệt hình thức quang hợp ở vi khuẩn lam và vi khuẩn lưu huỳnh màu lục dựa vào chất cho electron, sản phẩm phụ, hệ sắc tố, hiệu quả năng lượng. Trong 2 dạng quang hợp trên, dạng nào tiến hóa hơn? Tại sao? Đáp án câu hỏi 3: CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM a/ - Hình thức dinh dưỡng: hóa dị dưỡng. 0.5 - Vai trò trong chu trình Nitơ: + Tham gia quá trình nitrat hóa giai đoạn 2, là giai đoạn oxy hóa nitrit thành nitrat. 0.25 + Việc biến đổi nitrit thành nitrat làm giảm sự tích tụ của nitrit (là một chất gây ngộ độc cho thực vật) ở trong đất. - Ví dụ: vi khuẩn nitrobacter (hoặc nitrococcus) 0.25 b/ - Phân biệt: Đặc điểm phân biệt Quang hợp thải oxi Quang hợp không thải oxi 3 Chất cho electron H2O Hợp chất có dạng H2A (với A không phải là 0.25 oxi) Sản phẩm phụ O2 A (ví dụ S) 0.25 Hệ sắc tố Diệp lục a Khuẩn diệp lục 0.25 Hiệu quả năng lượng Cao Thấp 0.25 - Trong hai dạng trên, quang hợp thải oxi tiến hóa hơn, vì: 0.5 + Sử dụng chất cho electron là nước, phổ biến hơn các hợp chất vô cơ + Thải oxi thúc đẩy cho sự tiến hóa của các loài sinh vật khác do oxi là chất 0.25 nhận điện tử cuối cùng trong hô hấp hiếu khí. + Hệ sắc tố hấp thụ ánh sáng hiệu quả hơn, đặc biệt là có sự xuất hiện của 0.25 diệp lục a. 7