Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Hùng Vương

 

Câu hỏi 1:  ( 1 điểm)

a. Theo hệ thống phân loại 3 Lãnh giới, sinh vật được phân loại thành 3 nhóm lớn gồm: Lãnh giới Vi sinh vật cổ, Lãnh giới Vi khuẩn, Lãnh giới Sinh vật nhân thực. Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa sinh vật thuộc Lãnh giới Vi khuẩn và sinh vật thuộc Lãnh giới Vi sinh vật cổ.

b. Nguồn gốc của giới thực vật. Vì sao ở cây tiến hóa của giới thực vật rêu được xếp vào một nhánh riêng?

Đáp án câu hỏi 1:

docx 8 trang Hữu Vượng 31/03/2023 8840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_de_nghi_mon_sinh_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_23_3_tinh.docx

Nội dung text: Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Hùng Vương

  1. Mã số câu: Câu hỏi 4: ( 4 điểm) a. Tại sao khi cơ thể chúng ta hoạt động thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn? b. Sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. phân biệt đường phân và chu trình crep về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm tạo ra và năng lượng. Đáp án câu hỏi 4: CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 4a) - Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo. Axit béo có tỉ lệ 0.5 ôxi/cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ  khi ôxi hóa các axit béo, tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều ôxi - Mà khi cơ thể hoạt động mạnh lượng ôxi mang đến các tế bào cơ bị giới 0.5 hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn, do vậy mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng mỡ vì ôxi không được cung cấp đầy đủ 4b) Sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất phụ thuộc vào: 0.25 - Sự chênh lệch nồng độ các chất giữa hai bên màng (vận chuyển thụ động) - Sự phù hợp giữa kênh prôtêin với chất đi qua màng 0.25 - Kích thước phân tử, bản chất của chất đi qua màng 0.25 - Năng lượng ATP, nhu cầu của tế bào 0.25 4c) Đăc điểm phân biệt Đường phân Chu trình crep 0.5 Vị trí Tế bào chất Chất nền ti thể Nguyên liệu Glucozo, ATP, ADP, Axit piruvic, acetyl 0.5 NAD+ CoA, NAD+, FAD+, ADP Sản phẩm Axit piruvic, NADH, CO2, NADH, FADH2 0.5 ATP, ADP Năng lượng 4ATP – 2ATP = 2ATP 2 ATP 0.5
  2. Mã số câu: Câu hỏi 6: ( 3 điểm) a. Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của một số vi sinh vật sau: nấm, vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục, vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía? b. Nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là glucôzơ và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. Khi quần thể vi khuẩn sinh trưởng ở pha lũy thừa, lấy các mẫu vi khuẩn đưa vào 2 bình nuôi cấy sau: - Bình nuôi cấy 1: Chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là glucôzơ và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. - Bình nuôi cấy 2: Chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là saccarôzơ và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. Biết bình 1 và bình 2 là môi trường nuôi cấy không liên tục. Các chất cần cho sự sinh trưởng của vi khuẩn ở các môi trường nuôi cấy là như nhau. Vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E. coli trong hai bình trên. c. Phân biệt hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men. Đáp án câu hỏi 6: CÂU ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 6a) - Nấm: Hóa dị dưỡng 0.25 - Vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh: Hóa tự dưỡng 0.25 - Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục: Quang tự dưỡng 0.25 - Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía: Quang dị dưỡng. 0.25 6b) - Bình 1: đồ thị không có pha tiềm phát. Vì vi khuẩn đã thích nghi với môi 0.25 trường có glucôzơ. - Bình 2: đồ thị có đầy đủ 4 pha. Vì vi khuẩn phải thích nghi với môi trường 0.25 có chất mới là saccarozơ. 6c) Dấu hiệu Hô hấp hiếu Hô hấp kị khí Lên men 0.5 khí Điều kiện Cần O2 Không cần O2 Không cần O2 - 2- Chất nhận điện O2 Chất vô cơ (NO3 , SO4 Chất hữu cơ 0.5 tử cuối cùng ) Năng lượng Nhiều Ít Ít nhất 0.5