Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018

1. (1 điểm)

Hãy nêu các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. Các cấu trúc sau được sắp xếp theo thứ tự cấp độ tổ chức từ thấp đến cao như sau là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng:

ADN → Ti thể → Đàn ong → Con cá → Đồi cọ Vĩnh Phúc. 

2. (1 điểm) Ở sinh vật nhân thực, ADN phiên mã tạo ra các phân tử nào? So sánh các phân tử đó về cấu trúc và chức năng.

3. (1 điểm) 

Một phân tử ADN nhân đôi do tác nhâ đột biến 5BU vào thay thế gây ra đột biến thay thế cặp A-T thành G-X. Quá trình phát sinh đột biến này phải qua 3 lần nhân đôi. Số phân tử ADN bị đột biến chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? Số AND tiền đột biến?

4. (1 điểm)  Cho sơ đồ 1 sắc thể như sau: ABCD*EFGH

(a): ABCED*FGH       (b) ABCD*EFEFGH         (c) ABD*EFGH            (d)ABCF*DGH

Nêu các dạng đột biến trên. Nêu hậu quả, ứng dụng.

doc 9 trang Hữu Vượng 31/03/2023 6820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_de_nghi_mon_sinh_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_23_3_tinh.doc

Nội dung text: Đề thi đề nghị môn Sinh học Lớp 10 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018

  1. b. Tạo 20 glucôzơ, pha tối đã dùng: 0,5 20x18 = 360 ATP 20X12=240 NADPH
  2. Mã số câu: Câu hỏi IV. (2 điểm) 1. ( 1,5 điểm) a. Hoàn thành các phương trình sau: C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. 3. 2. ( 1,5 điểm) Nêu 2 cách để nhận biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n của ruồi giấm đực là kết quả của nguyên phân hay giảm phân. 3. ( 1 điểm) Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào của quá trình phân bào (a:Hàm lượng AND) Hàm lượng ADN trong 1 tế bào 4a 2a a I II III IV V VI Thời gian a. Đây là quá trình phân bào gì? b. Xác định các giai đoạn tương ứng: I, II, III, IV, V, VI trong sơ đồ trên. Đáp án câu hỏi IV: Câu IV ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM (4 đ) Hoàn thành phương trình : 1a Vi khuẩn etilic 0,25 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q 0,25 Vi khuẩn lactic C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + Q b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. 0,5 - Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1b 1. Lên men là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí là O2 . 0,5 3. Hô hấp kị khí . là 1 chất vô cơ như 2 NO3 ;SO4 ;CO2
  3. Câu hỏi V. (4 điểm) Mã số câu: 1. Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2298 liên kiết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số giữa nuclêôtit loại ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung là 6% tổng số nuclêôtit của gen. a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen? b. Tính số liên kết hiđrô có trên gen? 2. Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 128 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Tính số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng. Đáp án câu hỏi V: Câu V (4 đ) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1. a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen: Theo bài ra và theo nguyên tắc bổ sung ta có hệ phương trình: A G 6% 0,5 A G 50% 1a A 28% Giải hệ ta được vậy tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen G 22% 0,5 A T 28% là G X 22% b. Tính số liên kết hiđrô có trên gen: - Tổng số nuclêôtit của gen là: 2298 +2 = 2300 (nuclêôtit) 0,25 - Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: 1b A = T = 28% . 2300 = 644 (nuclêôtit) 0,5 G = X = 22% . 2300 = 506 (nuclêôtit) - Số liên kết hiđrô có trên gen là: 0,25 644 x 2 + 506 x 3 = 2806 (liên kết) 2. Nhóm tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân ở kì * Kì trung gian, kì đầu I, kì giữa I, kì sau I. 0,5 128 Số lượng tế bào 16 (tế bào) 0,5 2 8 * Kì đầu II, kì giữa II 0,5 128 Số lượng tế bào 32 (tế bào) 0,5 4