Đề thi đề nghị môn Địa lý Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
Câu 1: (4,0 điểm)
a, Nêu sự thay đổi trong cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kì và giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó.
b, Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp của Nhật Bản.
c, Vì sao cuối những năm 1980 Nhật Bản phai điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế?
Đáp án câu hỏi 1
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị môn Địa lý Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_de_nghi_mon_dia_ly_lop_11_ky_thi_olympic_23_3_tinh_da.doc
Nội dung text: Đề thi đề nghị môn Địa lý Lớp 11 Kỳ thi Olympic 23-3 Tỉnh ĐăkNông lần thứ 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
- Mã số câu: Câu 3: (4,0 điểm) a, Nguyên nhân làm xuất hiện nền kinh tế tri thức. Tại sao nền kinh tế tri thức bắt đầu hình thành ở các quốc gia công nghiệp phát triển mạnh? b, Cuộc cách mạng khoa học hiện đại tác động đến sự phát triển của nền kinh tế thế giới như thế nào ? c, Thế nào là các nước công nghiệp mới ? Sự thành công của các nước công nghiệp mới là do những nhân tố nào ? Đáp án câu hỏi 3: CÂU 3 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM a Nguyên nhân làm xuất hiện nền kinh tế tri thức: Do sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại với sự bùng nổ của các ngành công nghệ cao như côn nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ 0,5 năng lượng đã khẳng định vai trò và động lực của tri thức trong sự phát triển kinh tế thế giới và xã hội loài người, đưa nền knh tế thế giới bước sang một giai đoạn mới tron đó tri thức, thông tin trở thành yếu tố quyết định, khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất chủ yếu * Nền kinh tế tri thức bắt đầu hình thành ở các nước công nghiệp phát triển mạnh, vì: - Các nước công nghiệp phát triển mạnh và thành công trong quá trình công nghiệp hoá từ rất sớm - Các tên đề về cơ sở hạ tầng, trình độ khoa học kĩ thuật và trình độ lao động cao: 0,5 + Có nguồn vốn lớn cho nghiên cứu khoa học với các ngành côn nghệ cao phát triển mạnh + Tỉ lệ nười dùng internet cao hơn 80% tổng số dân + Thương mại điện tử phát triển mạnh + Đội ngũ lao động tri thức cao từ 60% đến 70% tổng lao động xã hội 0,5 + Tỉ lệ gia tăng các ngành công nghiệp trình độ công nghệ cao tăng nhanh hơn 30% - Kết quả: sản phẩm tri thức đóng góp hơn 75% nhịp độ tằng trưởng kinh tế 5
- Mã số câu: Câu 4: (4,0 điểm) a. Việc giải quyết vững chắc vấn đề an ninh lương thực ở nước ta có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nền kinh tế - xã hội của đất nước? b. Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? Đáp án câu hỏi 4: CÂU 4 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM a Ý nghĩa của việc giải quyết vấn đề an ninh lương thực: - Đảm bảo lương thực cho trên 80 triệu người. 0,5 - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, góp phần đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực. 0,5 - Tạo nguồn dự trữ quốc gia. - Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế. b Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay vì đây là ngành có thế mạnh lâu 0,5 dài, mang lại hậu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. * Ngành có thế mạnh lâu dài: • Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú: 0,5 - Nguyên liệu từ nganh trồn trọt. - Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi. - Nguyên liệu từ ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. • Thị trường tiêu thụ rộng lớn: - Nhu cầu về các sản phẩm của công nghiệp chế biến lương 0,5 thực, thực phẩm ở trong nước ngày càng tăng, đã thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp này. - Các sản phẩm như gạo, cà phê, cao su, chè, điều, rau quả chế biến, cá tôm đông lạnh, của nước ta đã và đang thâm nhập vào thị trường thế giới, khu vực. Thị trường này rất rộng lớn, đa dạng, tạo điều kiện đẩy mạnh ngành công nghiệp chế biến 7
- Mã số câu: Câu 5: (4,0 điểm) Năm Dân số Sản lượng thuỷ sản (Nghìn người) (tấn) 2000 77630,9 2250499 2002 79537,7 2647408 2004 81436,4 3142478 2007 84218,5 4199082 2009 86025,0 4870317 2015 92073,2 7255368 a, Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số,sản lượng thuỷ sản và sản lượng bình quân đầu người của nước ta qua các năm. b, Dựa vào biểu đồ nhận xét tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng thuỷ sản và sản lượng bình quân đầu người của nước ra qua các năm. Đáp án câu hỏi 5: CÂU 5 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM a, Vẽ biêu đồ: 0,5 - Xử lí số liệu: Năm 2000 2002 2004 2007 2009 2015 Sản lượng bình quân 29 33,3 38,6 49,9 56,6 78,8 (kg/người) 0,75 - Xử lí số liệu để vẽ biểu đồ: (Đơn vị: %) Năm 2000 2002 2004 2007 2009 2015 Dân số 100 102,5 104,9 108,5 110,8 118,6 Sản lượng 100 117,6 139,6 186,6 216,4 333,4 Sản lượng 100 114,8 133,1 172,1 195,2 271,7 bình quân 1,75 - Vẽ biểu đồ đường: (dạng biểu đồ khác không tính điểm) 0.25 + Không ghi năm ở trục hoành trừ 0.25 + Thiếu một đơn vị ở trục tung trừ 0.25 + Không có kí hiệu cho mỗi loại trừ 0.25 9