Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 28
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_28.doc
Nội dung text: Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 28
- PHẦN TOÁN 4 – TUẦN 30 ĐỀ 1 Câu 1 : ( 1đ) Nối các phân bằng nhau với nhau: 4 15 8 20 . 7 8 9 28 45 5 12 16 . 24 7 21 18 Câu 2 : (1đ) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m 2 3cm 2 = cm 2 là : a/ 5730 ; b/ 573 ; c/ 570003 ; d/ 5703 Câu 3 : (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Hình bình hành ABCD (hình bên) có: a/ AB vuông góc với DC b/ AH vuông góc với DC c/ Chu vi hình bình hành ABCD là 18 cm d/ Diện tích hình bình hành ABCD là 18 cm 2 1 Câu 4 : (1đ) Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết tuổi con bằng tuổi mẹ. Vậy tuổi của con là 5 : a/ 40 tuổi. b/ 30 tuổi. c/ 8 tuổi. d/ 32 tuổi. 1 5 Câu 5 : (0,5đ) Kết quả phép cộng + = là : 3 6 1 6 7 a/ 1 ; b/ ; c/ ; d/ 6 9 6 3 Câu 6: (0,5đ) Kết quả phép trừ 4 - = là : 5 1 17 3 1 a/ ; b/ ; c/ ; d/ 5 5 20 3 Câu 7: (1đ) Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 7 8 5 8 a/ 2 giờ 45 phút 245 phút ; b/ x ......... : 5 7 7 7 Câu 8 : (2đ) Tính : a/ Đặt tính rồi tính: (1đ) b/ Tính: (1đ) 7 5487 + 8369 ; 37978 – 5169 4 x = . 4 6 3 : = .... . 11 4
- Câu 9 : (1đ) Tìm x: 5 2 2 7 x - = x x = 6 3 3 3 Bài 10: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 160kg thóc. Biết số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất bằng 4 số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai. Hỏi mỗi 5 thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Sơ đồ Bài giải ....... ....... ....... ....... ....... Bài 11: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng kém chiều dài 10cm Sơ đồ Bài giải ....... ....... ....... ....... ....... Bài 12: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiểu dài bằng 5/3 chiều rộng, biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 24m. Tính diện tích mảnh đất đó. Sơ đồ Bài giải ....... ....... ....... .......
- ĐỀ 2 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7. Câu 1: (1 điểm). a) Phân số có giá trị bằng 1 là: 3 3 3 7 A. B. C. D. 3 2 4 2 b) Phân số có giá trị bé hơn 1 là: 9 9 8 8 A. B. C. D. 8 9 9 8 Câu 2: (1 điểm). 25 a) Phân số rút gọn được phân số: 100 5 10 2 1 A. B. C. D. 10 20 8 4 3 b) Phân số gấp 4 lần phân số là: 8 12 12 3 7 A. B. C. D. 32 8 32 8 Câu 3: (1 điểm). a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m² = .... .cm² là: A. 150 B. 150 000 C. 15 000 D. 1500 b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 tấn 5 tạ = ..... kg là: A. 3500 B. 3005 C. 350 D. 305 Câu 4: ( 1 điểm ) Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ của tổ đó là: 5 7 7 5 A. B. C. D. 12 12 5 7 Câu 5: (1 điểm) Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2 ) – 3708 là : A. 863 B. 864 C. 846 D. 854 9 3 3 Câu 6 : ( 1 điểm ) Giá trị của biểu thức - : là: 16 16 8 15 5 1 A. B. 1 C. D. 16 16 16 Câu 7 : (1 điểm) Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó. A. 270cm² B. 270 cm C. 540cm² D. 54cm² Câu 8: ( 1 điểm ) Tìm x, biết: 3 a) : x = 3 b) x : 52 = 113 5
- Câu 9: ) Tính: 1 4 4 7 a) + + + b) 5 11 5 11 ....... ....... 2 Câu 10: (1 điểm). Tổng hai số bằng số nhỏ nhất có ba chữ số, số bé bằng số lớn. 3 Tìm hai số đó. Sơ đồ Bài giải ....... ....... ....... ....... ....... Bài tập bổ sung 1. Tìm số tự nhiên y, biết a. y là số chẵn và y < 15 : . b. y là số lẻ và 18 < y < 40.: 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 yến 5kg = kg 5m 3cm = ..cm 9 tấn 4 yến = ..kg 27m 3dm = .cm 1 3 tấn 5 tạ 6kg = .kg m .dm 5 3 4 kg 4 hg 6g = .g m .dm 5 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 4 phút = ..giây 4 thế kỷ = .năm 1 phút = .giây 1 thế kỷ = .năm 4 4 5 ngày = .giờ 2 giờ 15 phút = phút 1 ngày = ..giờ 5 phút 20 giây = .giây 2 4. Đặt tính rồi tính
- 2453 x 4 6472 x 9 56174 x 2 7968 x 9 405768 : 8 51607 : 7 48253 : 9 10080 : 2 ....... ....... ....... ....... ....... Câu 10. Miếng bìa hình bình hành có độ dài đáy hơn chiều cao là 28 cm, đáy bằng 5 chiều cao. 3 a) Tính độ dài đáy; chiều cao của miếng bìa. b) Tính diện tích miếng bìa. Sơ đồ Bài giải ....... ....... ....... ....... .......
- PHẦN TIẾNG VIỆT 4 – TUẦN 30 I. Đọc bài ( Đường đi Sa Pa) và khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước? a. Vùng núi b. Vùng đồng bằng c. Vùng biển Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? a. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. b. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. c. Nắng phố huyện vàng hoe. d. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 3: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” a. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. b. Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. c. Cả 2 ý trên. Câu 4: Em hãy nêu nội dung chính của bài Đường đi Sa Pa? .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. Câu 5: Câu: “Phong cảnh Sa Pa tuyệt đẹp!” là kiểu câu nào? a. Câu kể. b. Câu cảm. c. Câu khiến. Câu 6: Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe” là kiểu câu kể nào? a. Câu kể Ai làm gì? B. Câu kể Ai là gì? C. Câu kể Ai thế nào? Câu 7: Ở Sa Pa, phong cảnh tuyệt đẹp. Trạng ngữ trong câu trên là: a. Trạng ngữ chỉ thời gian. b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Câu 8: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Xác định: - trạng ngữ: .. - Chủ ngữ: - Vị ngữ: II. Tập làm văn: 3 điểm Viết bài văn Tả một con vật mà em yêu thích sau đó học thật kĩ bài văn.
- ĐỀ 2 Đọc bài “ Con chuồn chuồn nước” trong sách tập đọc /127 Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bài văn miêu tả con vật gì? A. Đàn trâu. B. Chú chuồn chuồn nước. C. Đàn cò. D. Chú gà con. Câu 2 : Hai con mắt của chú chuồn chuồn được so sánh với hình ảnh nào? A. Viên bi. B. Thủy tinh.C. Hòn than. D. Giọt nước Câu 3: Câu “Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” là loại câu gì ? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảmD. Câu khiến Câu 4 :Bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn? A. Thân, cánh, đầu, mắt. B. Chân, đầu, đuôi, cánh. C. Cánh, mắt, đầu, chân.D. Lông, cánh, chân, đầu. Câu 5: Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì? A. Bờ ao với những rặng dừa xanh mơn mởn. B. Cảnh đẹp của lũy tre, và những mái nhà. C. Cảnh đẹp của dòng sông dưới tầm cánh chú chuồn chuồn. D. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn. Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” là A. Chú chuồn chuồn nước.B. Chú chuồn chuồn. C. Mới đẹp làm sao. D. Chuồn chuồn nước. Câu 7: Câu tục ngữ có nghĩa “Hình thức thống nhất với nội dung” là: A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. B. Chết vinh còn hơn sống nhục. C. Người thanh tiếng nói cũng thanh.D. Trông mặt mà bắt hình dong. Câu 8: Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào ? . Câu 9: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”. + Trạng ngữ: + Chủ ngữ: . + Vị ngữ:
- ĐỀ 3 Đọc thầm: (7 điểm - 30 phút) Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” TV 4 tập 2 và trả lời các câu hỏi dưới bài: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 5, 8. Câu 1: Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào ngày tháng năm nào? A. 20 / 7/1519. B. 20 / 9/1519. C. 20 / 8/1519. Câu 2: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. B. Khám phá những loại cá mới sống ở Đại Tây Dương. C. Khám phá vùng biển Thái Bình Dương. Câu 3: Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyền? A. Không còn chiếc nào. B. Còn 1 chiếc. C. Còn 2 chiếc. Câu 4:Vì sao đoàn thám hiểm chỉ còn 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về? Câu 5: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào: A. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Âu B. Châu Âu – Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – Châu Á – Châu Âu C. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á - Ấn Độ Dương – Châu Âu Câu 6: Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. Câu 7:Tìm 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong bài: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 8: Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm? A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân. B. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. C. Đi chơi xa để xem phong cảnh. Câu 9: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau : Em đóng vai một thủy thủ trong đoàn thám hiểm và đi xin người dân ở đảo thức ăn, nước uống. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................

